90.
Khuê | “Nỗi buồn chiến tranh”, http://thuykhue.free | ||
102. | Chu | Lai | (2005), Truyện ngắn Chu Lai, Nxb Văn học. |
103. | Phong | Lan | (1980), “Đôi nét văn xuôi viết về miền Nam từ sau ngày giải phóng”, Tạp chí văn học, (2), 90-96. |
104. | Tôn Phương | Lan | (2001), “Một vài suy nghĩ về con người trong văn xuôi thời kỳ đổi mới”, Tạp chí văn học, (9), 43-48. |
105. | Tôn Phương | Lan | (1996), “Tìm hiểu tư tưởng nghệ thuật của Nguyễn Minh Châu qua quan niệm nghệ thuật về con người”, Tạp chí văn học, (4), 27-30. |
106. | Tôn Phương | Lan | (1995), “Người lính trong văn xuôi viết về chiến tranh của những nhà văn cầm súng”, Văn nghệ quân đội, (4), 96-97. |
107. | Tôn Phương | Lan | (1980), “Tiểu thuyết về chiến tranh viết sau năm 1975”, Tạp chí văn học, (5), 24-28 |
108. | Tôn Phương | Lan | (1994), “Chiến tranh qua các tác phẩm văn xuôi được giải”, Tạp chí văn học, (12), 14-16. |
109. | Tôn Phương | Lan | (1993), “Nguyễn Minh Châu qua phê bình tiểu luận”, Tạp chí văn học (9), 22-25. |
110. | Phong | Lê | (2007), “Chờ một cuộc chuyển giao đội ngũ viết văn mở đầu thế kỉ mới”, Nghiên cứu văn học (7). |
111. | Phong | Lê | (1993), Văn học và công cuộc đổi mới, Nxb Hội Nhà văn, H. |
112. | Phong | Lê | (1983), “Văn học những năm 80”, Tạp chí văn học (3), 66-72. |
113. | Phong | Lê | (1988), “Văn học và đời sống - hôm qua và hôm nay”, Tạp chí văn học (1), 17-21. |
Có thể bạn quan tâm!
- Sự Phong Phú Trong Màu Sắc Ngôn Ngữ
- Văn xuôi Việt Nam thời kỳ hậu chiến 1975-1985 - 19
- Văn xuôi Việt Nam thời kỳ hậu chiến 1975-1985 - 20
Xem toàn bộ 171 trang tài liệu này.
101.
Liên | (1988), “Cảm hứng nói thật trong văn học Xô Viết vào những ngày dân tộc khám phá lại lịch sử của mình”, Tạp chí văn học (1), 28-35. | ||
115. | Nguyễn Văn | Long | - Lã Nhâm Thìn (chủ biên) (2005), Văn học Việt Nam sau 1975, những vấn đề nghiên cứu và giảng dạy, Nxb Giáo dục, H. |
116. | Nguyễn Văn | Long | - Trịnh Thu Tuyết (2007), Nguyễn Minh Châu và công cuộc đổi mới văn học Việt Nam sau 1975, Nxb Đại học Sư phạm. |
117. | Nguyễn Văn | Long | (2009), Văn học Việt Nam sau 1975 và việc giảng dạy trong nhà trường, Nxb Giáo dục Việt Nam. |
118. | Thái Bá | Lợi | (2005), Tiểu thuyết Thái Bá Lợi, Nxb Hội Nhà văn, H. |
119. | Nguyễn Văn | Lưu | (1987), “Nhu cầu nhận thức lại thực tại qua một Thời xa vắng”, Tạp chí văn học (5), 34-40. |
120. | M.Bakhtin | (1998), Những vấn đề thi pháp Đoxtoiepxxki, Trần Đình Sử - Lại Nguyên Ân - Vương Trí Nhàn dịch, Nxb Giáo dục, H. | |
121. | N.Nikulin | (Lại Nguyên Ân dịch) (1988), “Nguyễn Minh Châu và sáng tác của anh”, Văn nghệ (21). | |
122. | Nhiều tác giả | (2004), Nguyễn Minh Châu về tác gia và tác phẩm, Nxb Giáo dục. | |
123. | Nhiều tác giả | (1997), Văn học 1975-1985, tác phẩm và dư luận, Nxb Hội nhà văn, H. | |
124. | Nhiều tác giả | (2006), Từ điển thuật ngữ văn học, Nxb Giáo dục, H. | |
125. | Nhiều tác giả | (2006), Lý luận văn học, Nxb Giáo dục, H. | |
126. | Nhiều tác giả | (2004), Nguyễn Khải về tác gia và tác phẩm, Nxb Giáo dục. |
114.
(2004), Từ điển Văn học (bộ mới), Nxb Thế giới. | |||
128. | Nhiều tác giả | (2002), Truyện ngắn xuất sắc về chiến tranh, Nxb Hội Nhà văn. | |
129. | Bảo | Ninh | (2006), Nỗi buồn chiến tranh, Nxb Văn học. |
130. | Lê Thành | Nghị | (2007), “Chim én bay - một cuốn tiểu thuyết thành công”, (phụ lục cuốn Chim én bay), Nxb Văn học, H. |
131. | Lê Thành | Nghị | (1991), “Qua những cuốn sách gần đây viết về chiến tranh”, Văn nghệ quân đội (3), 112-115. |
132. | Lê Thành | Nghị | (1995), “Tiểu thuyết về chiến tranh, mấy ý nghĩ góp bàn” Văn nghệ quân đội (7), 84-90. |
133. | Lê Thành | Nghị | (1988), “Xuân Thiều và những trang viết về chiến tranh”, Tạp chí văn học (1), 36-44. |
134. | Nguyên | Ngọc | (1991), “Văn xuôi sau 1975 thử thăm dò đôi nét về quy luật phát triển”, Tạp chí văn học (4), 9-13. |
135. | Đào Thủy | Nguyên | (2008), Phương pháp tiếp cận sáng tác của Nguyễn Khải trong giảng dạy Văn học Việt Nam hiện đại, Nxb Giáo dục, H. |
136. | Đào | Nguyễn | (1990), Miền hoang tưởng, Nxb Đà Nẵng. |
137. | Nguyễn T. Minh | Nguyệt | (2009), Truyện ngắn Việt Nam giai đoạn 1975- 1985, Luận văn Thạc sĩ Ngữ văn, Đại học Sư phạm Thái Nguyên. |
138. | Vương Trí | Nhàn | (1996), “Vài nét về các sáng tác của Nguyễn Khải những năm gần đây”, Tạp chí văn học (2), 8-11,14. |
139. | Trần Thi Mai | Nhân | (2007), “Quan niệm về tiểu thuyết trong văn học Việt Nam giai đoạn 1986-2000”, Nghiên cứu văn học, (7), 57-74. |
127.
Oanh | (2007), “Nghệ thuật tổ chức điểm nhìn trong tiểu thuyết Việt Nam thời kỳ đổi mới”, Nghiên cứu văn học, (10). | ||
141. | Nguyễn Khắc | Phê | (2006), “Đã đến lúc cần một cách nhìn toàn diện, tôn trọng sự thật”, Tạp chí văn nghệ Quân đội, số tháng 5. |
142. | Huy | Phương | (1982), “Nguyễn Mạnh Tuấn với tiểu thuyết Những khoảng cách còn lại”, (1), 92-95. |
143. | Hồ | Phương | (2001), “Có gì mới trong tiểu thuyết về đề tài chiến tranh hôm nay”, Văn nghệ quân đội, (4), 106-108. |
144. | Hồ | Phương | (1991), “Những tìm tòi không mệt mỏi”, Văn nghệ quân đội, (9), 106-108. |
145. | Bùi Huy | Quảng | (2010), Văn học Việt Nam sau 1975 và các tác phẩm mới được đưa vào chương trình phổ thông, Nxb Đại học Thái Nguyên. |
146. | Trịnh Thanh | Sơn | (2000), “Đọc lại trường ca Đường tới thành phố”, Tạp chí Nhà văn, (2). |
147. | Trần Đình | Sử | (1998), Dẫn luận thi pháp học, Nxb Giáo dục. |
148. | Vũ Văn | Sỹ | (1995), “Thơ 1975-1995 biến đổi của thể loại”, Tạp chí văn học (4), 20-23. |
149. | Vũ Văn | Sỹ | (1990), “Văn học sử thi điểm nhìn từ hôm nay”, Tạp chí văn học (6), 35-40. |
150. | Đỗ Ngọc | Thạch | (1984), “Đứng trước biển - đứng trước những vấn đề đặt ra của cuộc sống”, Tạp chí văn học (3), 147-153. |
151. | Nguyễn Thị | Thanh | “Khuynh hướng triết luận trong tiểu thuyết Việt Nam sau 1975 về đề tài chiến tranh”, http://buthaiminh.vnweblogs.com |
140.
Thảo | (2006), Kịch Lưu Quang Vũ với những vấn đề của thời kỳ đổi mới, Luận văn thạc sĩ, Đại học Sư phạm Thái Nguyên. | ||
153. | Đỗ Phương | Thảo | (2006), Nghệ thuật tự sự trong sáng tác của Ma Văn Kháng, Luận án Tiến sĩ Lý luận văn học, Viện Văn học. |
154. | Vũ Thị | Thảo | “Thái Bá Lợi - nhà văn của ký ức và mơ ước”, http://nguyennhokhiem.vnwebblogs.com |
155. | Bùi Việt | Thắng | (1993), “Một đề tài không cạn kiệt”, Văn nghệ quân đội, (2), 103-105. |
156. | Bùi Việt | Thắng | (1994), “Một cách tái hiện chiến tranh”, Văn nghệ quân đội, (10), 94-95. |
157. | Nguyễn Ngọc | Thiện | (1990), “Tiểu thuyết hướng nội trong văn xuôi Việt Nam hiện đại”, Tạp chí văn học (6), 28-34. |
158. | Bích | Thu | (1995), “Những dấu hiệu đổi mới của văn xuôi từ sau 1975 qua hệ thống môtíp chủ đề”, Tạp chí văn học, (4), 24-28. |
159. | Bích | Thu | (1996), “Những thành tựu của truyện ngắn sau 1975”, Tạp chí văn học (9). |
160. | Bích | Thu | (1997), “Giọng điệu trần thuật trong truyện ngắn Nguyễn Khải những năm 80 đến nay”, Tạp chí văn học (10). |
161. | Bích | Thu | (1998), Theo dòng văn học (tiểu luận, phê bình), Nxb Khoa học xã hội, H. |
162. | Bích | Thu | (2000), “Sự nối tiếp những đặc trưng của văn học nghệ thuật thời chiến và dấu hiệu của những tìm tòi đổi mới từ 1975-1990”, Đề tài cấp Nhà nước. |
152.
Thu | (2002), “Sự vận động các thể loại văn xuôi trong văn học thời kỳ đổi mới”, Tạp chí văn hóa nghệ thuật (1), 55-59. | ||
164. | Phan Ngọc | Thu | “Thái Bá Lợi và quá trình đổi mới bút pháp sáng tạo”, http://www.vienvanhoc.org.vn/chandungvanhoc |
165. | Phan Trọng | Thưởng | (2003), “Văn học kịch thời kỳ 1975-1985 và những vấn đề xã hội hậu chiến”, Tạp chí văn học, (10), 3-18. |
166. | Phan Trọng | Thưởng | (2001), Văn chương tiến trình tác giả - tác phẩm, Nxb Khoa học Xã hội. |
167. | Lê Ngọc | Trà | (2002), “Văn học Việt Nam những năm đầu đổi mới”, Tạp chí văn học, (2), 33-42. |
168. | Lê Quang | Trang | (1991), “Vài nét về thân phận người phụ nữ đi qua chiến tranh”, Văn nghệ quân đội, (3), 108-111. |
169. | Lê Xuân | Việt | (1981), “Nghệ thuật viết ký của Hoàng Phủ Ngọc Tường trong Rất nhiều ánh lửa”, Tạp chí văn học, (4), 143-146. |
163.
DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
[1]. Ngô Thu Thủy (2009), Đặc điểm văn xuôi nghệ thuật Việt Nam thời kỳ hậu chiến (1975-1985), Đề tài Khoa học & Công nghệ cấp Bộ, B2009 - TN 04 - 23. [2]. Ngô Thu Thủy (2011), “Cảm hứng bi kịch trong tiểu thuyết Chim én bay của Nguyễn Trí Huân”, Tạp chí Khoa học & Công nghệ Đại học Thái Nguyên, (4), 15 - 20.
[3]. Ngô Thu Thủy (2011), “Tiểu thuyết Miền cháy và những cuộc giáp mặt sau chiến tranh”, Tạp chí Khoa học & Xã hội Việt Nam (47), 101 - 107.
[4]. Ngô Thu Thủy (2011), “Quan hệ gia đình qua Mùa lá rụng trong vườn và
Mẹ và người tình”, Tạp chí Văn hóa Nghệ thuật, (325), 49 - 52.
[5]. Ngô Thu Thủy (2011), “Định hướng nhận thức cho sinh viên về cảm hứng đạo đức trong văn xuôi Việt Nam thời kỳ hậu chiến (1975-1985)”, Tạp chí Giáo dục (9), 87-90.
[6]. Ngô Thu Thủy (2011) “Nhận thức hai chiều về lịch sử trong tiểu thuyết hậu chiến Việt Nam (1975-1985)”, Tạp chí Nghiên cứu văn học (10), 62-71 (Đăng lại trong Những vấn đề khoa học Ngữ văn, Nxb Đại học Thái Nguyên, 2011). [7]. Ngô Thu Thủy (2011), “Cuộc đời bên ngoài và những cuộc đời bên trong”, Tạp chí Khoa học & Công nghệ Đại học Thái Nguyên (11), 9-12.
[8]. Ngô Thu Thủy - Nguyễn Như Trang (2012), “Giọng điệu trần thuật trong tiểu thuyết Thời xa vắng của Lê Lựu”, Tạp chí Ngôn ngữ & đời sống (1+2), 53-59. [9]. Ngô Thu Thủy (2013), “Văn xuôi hậu chiến và những rạn nứt của cảm hứng sử thi”, Tạp chí Văn hóa Nghệ thuật, (347), 41 - 46.