Phụ lục 4: Thiệt hại do tai biến thiên nhiên, gai đoạn 2016-2020
Thiệt hại do tai biến thiên nhiên | |
2016 | - 109,461 ha cây trồng các loại bị thiệt hại, trong đó 16,446 ha bị mất trắng (chủ yếu là cây trồng ngắn ngày). - Trên 35,000 hộ dân bị thiếu nước sinh hoạt. - Mưa lũ làm cho 02 người chết, lốc tố làm 549 nhà dân, 64 phòng học bị ảnh hưởng. - Hàng chục km kênh mương các loại và một số công trình thủy lợi đầu mối bị sạt lở, hư hỏng; hàng trăm km đường giao thông (chủ yếu GTNT) bị sạt lở, lầy lội; một số cầu tạm dân sinh bị hư hỏng, cuốn trôi. - Tổng thiệt hại ước tính 414 tỷ đồng. |
2017 | - Bão số 12 làm 01 người chết, 12 người bị thương; 174 nhà bị hư hỏng hoàn toàn; 2,423 nhà tốc mái và hư hỏng; 303 hộ dân phải di dời khẩn cấp; 44 điểm trường học, 21 trụ sở cơ quan bị tốc mái, hư hỏng nặng. - Lũ, lụt làm 9,246 ha cây trồng các loại bị thiệt hại, trong đó có 7,440 ha lúa; 1,571 ha ngô và rau màu các loại; hơn 120 ha cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm; một số gia cầm và diện tích ao cá bị ảnh hưởng. - Gần 5000 con gia cầm, gia súc bị trôi; 28,7 ha ao, 42 lồng bè nuôi cá bị thiệt hại hoàn toàn. - 38km đường giao thông (tỉnh, huyện, xã), nhiều tuyến đường giao thông nông thôn, 2 cầu giao thông kiên cố, 90 km kênh mương thủy lợi, 27 công trình thủy lợi đầu mối bị hư hỏng nặng, 9 cống thủy lợi và nhiều đập dâng, đập bổi, cầu tạm bị sạt trôi. - Sạt lở bờ sông Krông Nô tại xã Ea Rbin, huyện Lắk; sạt lở bờ sông Krông Bông tại thôn 4, xã Hòa Phong, huyện Krông Bông; sạt lở đường đèo 185 tại xã Ea Trang, huyện M’Đrắk. - Ước tính tổng thiệt hại 1,067 tỷ đồng. |
2018 | - Có tổng 17,623 ha cây trồng các loại bị ảnh hưởng (12,245 ha lúa, 5,118 ha ngô và rau màu, 269 ha cây công nghiệp, cây lâu năm), trong đó 4,015 ha mất trắng. Chủ yếu thiệt hại do hạn hán (8,690 ha); mưa lũ, ngập lụt (4,789 ha); lốc tố (4,153 ha). |
Có thể bạn quan tâm!
- Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Tuyên Truyền Về Nhận Thức Và Ý Thức Trách Nhiệm Trong Ứng Phó Với Biến Đổi Khí Hậu
- Nâng Cao Năng Lực Lồng Ghép Mục Tiêu Ứng Phó Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Quy Hoạch, Kế Hoạch, Chính Sách Phát Triển Kinh Tế-Xã Hội
- Ứng phó với biến đổi khí hậu của chính quyền địa phương tỉnh Đắk Lắk - 14
Xem toàn bộ 123 trang tài liệu này.
Thiệt hại do tai biến thiên nhiên | |
- Lốc tố, dông sét làm cho 04 người chết, 06 người bị thương, 17 phòng học bị tốc mái, hư hỏng; 1,832 ngôi nhà bị hư hỏng và một số diện tích nuôi trồng thủy sản và công trình giao thông, thủy lợi bị hư hỏng,. - Tổng thiệt hại ước tính hơn 431 tỷ đồng, trong đó: Thiệt hại do lốc tố, mưa đá là 156,515 triệu đồng; do hạn hán là 142,992 triệu đồng; do mưa lũ là 131,970 triệu đồng. | |
2019 | - Có tổng 46,286 ha cây trồng các loại (18,219 ha lúa, 11,985 ha ngô và rau màu các loại, 16,083 ha cây công nghiệp, cây lâu năm, trong đó 11,700 ha bị mất trắng). - Mưa lũ, dông sét làm cho 01 người chết, 03 người bị thương; 111 ngôi nhà bị hư hỏng, 2,094 lượt nhà bị ngập nước (chủ yếu do đợt mưa lũ tháng 11/2019); có 21 điểm trường với 14 phòng học bị tốc mái, hư hỏng, 270 m tường rào bị sập đổ (thiệt hại chủ yếu do lốc tố và mưa lũ). - Có 308 con gia súc, 3,631 con gia cầm bị cuốn trôi; 81 ha ao nuôi cá bị ngập nước. - Có 3 hồ chứa nước bị nước tràn qua đập, hư hỏng, sạt lở; hơn 63 km kênh mương bị ngập nước, sạt lở; 1,5 km đê bao bị xói lở (trong đó 15 m đê bị vỡ); Có tổng số 2,4 km đường quốc lộ, hơn 56 km đường giao thông địa phương bị sạt lở. - Tổng thiệt hại ước tính hơn 1,259 tỷ đồng, trong đó: Thiệt hại do mưa lũ là 804 tỷ đồng, do hạn hán là 454 tỷ đồng, do dông sét là 1 tỷ đồng. |
2020 (tính đến tháng 10) | - Mưa lũ, ngập lụt, lốc tố, dông sét làm hơn 45,761 ha cây trồng các loại bị ảnh hưởng, bị thương 02 người. - Hư hỏng 150 nhà dân; 16 điểm trường làm hư hỏng 18 phòng; 67 con gia súc, hơn 20,500 con gia cầm, 64 ha ao nuôi thủy sản bị cuốn trôi. - Ngoài ra còn nhiều công trình thủy lợi, cơ sở hạ tầng bị hư hỏng. - Ước tính thiệt hại hơn 600 tỷ đồng. |
Phụ lục 5a: Các dự án thủy điện vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Tên công trình | Địa điểm | Công suất (MW) | |
1 | TĐ Buôn Tua Srah | Xã Nam Ka, huyện Lăk | 86 |
2 | TĐ Buôn Kuốp | Xã Hòa phú, Tp. Buôn Ma Thuột | 280 |
3 | TĐ Sêrêpốk 3 | Xã Ea Nuôl và Tân Hòa, huyện Buôn Đôn | 220 |
4 | TĐ Sêrêpốk 4 | Xã Ea Wer, huyện Buôn Đôn | 80 |
5 | TĐ Sêrêpốk 4A | Xã Krông Na, Ea Huar và Ea Wear, huyện Buôn Đôn | 64 |
6 | TĐ Ea Tul 4 | Xã Tân Hòa, Cuôr Knia, huyện Buôn Đôn và xã Ea M'’oh huyện Cư M'gar | 6 |
7 | TĐ Ea Súp 3 | Xã Ea Tir, huyện Ea H’leo và xã Ea Kuêh, huyện Cư M’gar | 6,4 |
8 | TĐ Ea Đrăng 2 | Xã Ea Wi, huyện Ea H’leo | 6,4 |
9 | TĐ Krông Hin 2 | Xã Ea M’Đoan, huyện M’Drăk | 5 |
10 | TĐ Hòa Phú | Xã Hòa phú, Tp. Buôn Ma Thuột | 29 |
11 | TĐ Krông Kmar | Thị trấn Krông Kmar, huyện Krông Bông | 12 |
12 | TĐ Dray H’linh | Xã Hòa phú, Tp. Buôn Ma Thuột | 0,48 |
13 | TĐ Dray H’linh 1 | Xã Hòa phú, Tp. Buôn Ma Thuột | 12 |
14 | TĐ Dray H’linh 3 | Xã Hòa phú, Tp. Buôn Ma Thuột | 6 |
15 | TĐ Ea M’Đoan 2 | Xã Ea M’Đoan, huyện M’Drăk | 4 |
16 | TĐ Ea M’Đoan 3 | Xã Ea M’Đoan, huyện M’Drăk | 1,89 |
17 | TĐ Ea Kar | Xã Yang Mao, huyện Krông Bông | 3 |
18 | TĐ 715 | Xã Ea M’Đoan, huyện M’Drăk | 2,5 |
19 | TĐ Ea H’Leo | Huyện Ea H’Leo | 0,335 |
Phụ lục 5b: Nhà máy điện năng lượng mặt trời trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Tên công trình | Địa điểm | Công suất (MW) | |
1 | NMĐMT Sêrêpốk 1 | Xã Ea Wer, huyện Buôn Đôn | 50 |
2 | NMĐMT Quang Minh | Xã Ea Wer, huyện Buôn Đôn | 50 |
3 | NMĐMT Long Thành | Xã Ia Lốp, huyện Ea Súp | 50 |
4 | Trang trại ĐMT BMT | Xã Ea Phê và Krông Búk, huyện Krông Pắc | 30 |
5 | NMĐMT Jang Pông | Xã Ea Huar, huyện Buôn Đôn | 30 |
6 | NMĐMT Xuân Thiện | Xã Ia Lốp, Ia Rvê, huyện Ea Súp | 6 |