Số lượng (N) | Tỷ lệ% | Số lượng (N) | Tỷ lệ% | ||
1 | Trên 55 tuổi | 113 | 40,1 | 75 | 26,6 |
2 | Dưới 55 tuổi | 45 | 15,9 | 49 | 17,4 |
Có thể bạn quan tâm!
- Tục thờ cúng các nhân vật lịch sử tham gia hội thề Lũng Nhai năm 1416 ở Thanh Hóa - 23
- Tục thờ cúng các nhân vật lịch sử tham gia hội thề Lũng Nhai năm 1416 ở Thanh Hóa - 24
- Tục thờ cúng các nhân vật lịch sử tham gia hội thề Lũng Nhai năm 1416 ở Thanh Hóa - 25
- Tục thờ cúng các nhân vật lịch sử tham gia hội thề Lũng Nhai năm 1416 ở Thanh Hóa - 27
- Tục thờ cúng các nhân vật lịch sử tham gia hội thề Lũng Nhai năm 1416 ở Thanh Hóa - 28
- Tục thờ cúng các nhân vật lịch sử tham gia hội thề Lũng Nhai năm 1416 ở Thanh Hóa - 29
Xem toàn bộ 250 trang tài liệu này.
- Tôn giáo: trong 282 phiếu trả lời có 42 người theo đạo Phật, số còn lại trả lời là Không tôn giáo.
- Trình độ học vấn:
Trình độ học vấn | Số phiếu (người) | Tỷ lệ (%) | |
1 | Tiểu học | 24 | 8,5 |
2 | Phổ thông cơ sở | 66 | 23,4 |
3 | Phổ thông trung học | 144 | 51,1 |
4 | Đại học, cao đẳng | 48 | 17 |
Tổng số: | 282 | 100 |
- Nghề nghiệp:
Thành phần | Tần số (người) | Tỷ lệ (%) | |
1 | Nông dân | 102 | 36,2 |
2 | Công nhân | 08 | 2,8 |
3 | Giáo viên | 12 | 4,3 |
4 | Học sinh, sinh viên | 19 | 6,7 |
5 | Kinh doanh, buôn bán | 26 | 9,2 |
6 | CBVCNN | 16 | 5,7 |
7 | Nghề tự do | 37 | 13,1 |
8 | Nội trợ | 11 | 3,9 |
9 | Hưu trí | 51 | 18,1 |
10 | Khác | 0 | 0 |
Tổng số: | 282 | 100 |
III. THÔNG TIN ĐIỀU TRA:
Câu 1: Ngoài địa phương mình, ông (bà) có biết các Ngài còn được thờ ở nơi khác?
Các NVLS tham gia HTLN | Số phiếu (N) | Tỷ lệ (%) | |
1 | Có | 212 | 76,2 |
2 | Không | 27 | 9,5 |
3 | Không quan tâm | 43 | 15,2 |
Tổng: | 282 | 100 |
Câu 2. Ông (bà) cho biết các nhân vật lịch sử tham gia hội thề Lũng Nhai là ai?
Các NVLS tham gia HTLN | Số phiếu (N) | Tỷ lệ (%) | |
1 | Những người có công trong khởi nghĩa Lam Sơn | 231 | 81,9 |
2 | Anh hùng đánh giặc Minh xâm lược | 209 | 74,1 |
3 | Là những người góp phần khai sáng vương triều Lê Sơ | 89 | 31,5 |
4 | Là những vị thần linh ứng | 216 | 76,6 |
5 | Là những người có công với làng | 77 | 27,3 |
6 | Không biết | 23 | 8,1 |
Câu 3. Ông (bà) biết về nhân vật được phụng thờ từ đâu?
Phương tiện | Số phiếu (N) | Tỷ lệ (%) | |
1 | Đọc sách báo, internet | 83 | 29,4 |
2 | Từ thành viên BQL di tích | 69 | 24,5 |
3 | Lưu truyền trong dân gian | 213 | 75,5 |
4 | Từ bạn bè, người thân trong gia đình | 198 | 70,2 |
5 | Nguồn khác | 54 | 19,1 |
Câu 4. Tại sao địa phương ông (bà) lại xây dựng di tích thờ cúng nhân vật tham gia hội thề Lũng Nhai?
Lý do xây dựng di tích | Số phiếu (N) | Tỷ lệ (%) | |
1 | Đây là địa bàn gắn với cuộc khởi nghĩa Lam Sơn | 193 | 68,4 |
2 | Đây là nơi sinh ra các vị | 252 | 89,3 |
3 | Đây là quê hương của con cháu hậu | 234 | 82,9 |
duệ các vị | |||
4 | Là nơi chiến đấu của các vị | 177 | 62,7 |
5 | Các vị là người có công với dân với nước | 217 | 76,9 |
Câu 5. Ông (bà) đã đến di tích lần thứ mấy?
Tham dự | Số phiếu (N) | Tỷ lệ (%) | |
1 | Lần đầu tiên | 25 | 8,8 |
2 | Lần thứ 2 | 78 | 27,7 |
3 | Trên 3 lần | 179 | 63,5 |
Tổng: | 282 | 100 |
Câu 6. Ông (bà) có tham dự lễ hội, tế lễ thờ các nhân vật tham gia hội thề Lũng Nhai không?
Tham dự | Số phiếu (N) | Tỷ lệ (%) | |
1 | Thường xuyên | 194 | 68,8 |
2 | Thỉnh thoảng | 55 | 19,5 |
3 | Không tham dự | 33 | 11,7 |
Tổng: | 282 | 100 |
Câu 7. Ông (bà) thường đến tế lễ tại di tích vào những dịp nào trong năm?
Dịp | Số phiếu (N) | Tỷ lệ (%) | |
1 | Đầu năm | 96 | 34,1 |
2 | Cuối năm | 78 | 27,7 |
3 | Chỉ đến vào ngày kỷ niệm có liên quan đến các vị | 187 | 66,3 |
4 | Chỉ khi bản thân và gia đình có việc | 103 | 36,5 |
5 | Bất kể vào thời điểm nào trong năm | 213 | 75,5 |
Câu 8. Vì sao ông (bà) lại đi lễ ở đây?
Lý do | Số phiếu (N) | Tỷ lệ (%) | |
1 | Di tích rất linh thiêng | 237 | 84,1 |
2 | Do thói quen | 95 | 33,4 |
Nhiều người đến | 110 | 39 | |
4 | Do tiện đường đi lại | 37 | 13,1 |
5 | Di tích của làng (của dòng họ) | 214 | 75,8 |
6 | Khác (ghi rõ) | 21 | 7,4 |
Câu 9. Ông (bà) thường đi lễ với ai?
Tổ chức đi lễ | Số phiếu (N) | Tỷ lệ (%) | |
1 | Đi một mình | 30 | 10,6 |
2 | Đi cùng gia đình, người thân | 76 | 27 |
3 | Đi theo đoàn/nhóm/hội | 161 | 57,1 |
4 | Khác (ghi rõ) | 15 | 5,3 |
Tổng: | 282 | 100 |
Câu 10. Khi đi lễ, ông (bà) thường chuẩn bị những lễ vật gì?
Lễ vật | Số phiếu (N) | Tỷ lệ (%) | |
1 | Hoa quả, trái cây | 263 | 93,3 |
2 | Tiền cúng | 139 | 49,3 |
3 | Đồ lễ chay | 217 | 76,9 |
4 | Cả lễ chay và lễ mặn | 149 | 52,8 |
5 | Đồ lễ mặn | 154 | 54,6 |
6 | Các loại bánh | 34 | 12,1 |
7 | Vàng mã, sớ | 129 | 45,7 |
8 | Khác (ghi rõ) | 4 | 1,4 |
Câu 11. Khi đi lễ, ông (bà) thường?
Thực hành nghi thức ở di tích | Số phiếu (N) | Tỷ lệ (%) | |
1 | Thắp hương, cầu xin | 279 | 98,9 |
2 | Cúng lễ | 268 | 95 |
3 | Xem bói, bốc quẻ | 3 | 1,1 |
4 | Đốt vàng mã | 86 | 30,5 |
5 | Hầu đồng | 13 | 4,6 |
Câu 12. Ông (bà) công đức tại di tích bằng những hình thức nào?
Hình thức công đức | Số phiếu (N) | Tỷ lệ (%) | |
1 | Tiền | 151 | 53,5 |
2 | Công sức | 77 | 27,3 |
3 | Hiện vật | 42 | 14,9 |
4 | Không công đức | 12 | 4,3 |
Tổng | 282 | 100 |
Câu 13. Các hoạt động diễn ra trong lễ hội, tế lễ tại các di tích thờ cúng nhân vật tham gia hội thề Lũng Nhai?
Hoạt động trong lễ hội | Số phiếu (N) | Tỷ lệ (%) | |
1 | Tế lễ | 280 | 99,3 |
2 | Các trò diễn dân gian | 85 | 30,1 |
3 | Rước kiệu | 261 | 92,5 |
4 | Các trò chơi dân gian | 273 | 96,8 |
Câu 14. Xin ông (bà) cho biết những tập tục, kiêng kỵ đặc biệt tại địa phương có liên quan đến các nhân vật tham gia hội thề Lũng Nhai?
Các kiêng kỵ, tập tục | Số phiếu (N) | Tỷ lệ (%) | |
1 | Đọc công trạng của các ngài khi tế | 276 | 97,9 |
2 | Dâng cỗ tam sinh | 73 | 25,9 |
3 | Kiêng gọi tên Thánh (tên húy) | 259 | 91,8 |
4 | Khác (ghi rõ) | 41 | 14,5 |
Câu 15. Khi tham gia lễ hội, tế lễ ông (bà) mong muốn điều gì?
Mục đích thực hành nghi lễ | Số phiếu (N) | Tỷ lệ (%) | |
1 | Cầu sức khỏe, bình an | 271 | 96,1 |
2 | Cầu gia đình hạnh phúc | 258 | 91,5 |
3 | Cầu tài, cầu lộc | 267 | 94,7 |
4 | Cầu tự con cái | 188 | 66,7 |
5 | Cầu được mùa | 91 | 32,3 |
6 | Cầu thăng quan, tiến chức | 219 | 77,7 |
7 | Chỉ tham quan, vãn cảnh | 47 | 16,7 |
Câu 16. Khi thờ phụng các nhân vật tham gia hội thề Lũng Nhai, ông (bà) có thấy linh ứng không?
Sự linh ứng | Số phiếu (N) | Tỷ lệ (%) | |
1 | Có | 214 | 75,9 |
2 | Không | 31 | 11 |
3 | Chưa thấy | 37 | 13,1 |
Tổng | 282 | 100 |
Câu 17. Theo ông (bà) thì lễ hội (tế lễ) các nhân vật lịch sử tham gia hội thề Lũng Nhai hiện nay có sự khác biệt gì so với trước đây?
Sự khác biệt | Số phiếu (N) | Tỷ lệ (%) | |
1 | Quy mô của lễ hội | 243 | 86,2 |
2 | Các trò diễn, trò chơi dân gian | 109 | 38,6 |
3 | Các nghi thức, nghi lễ | 121 | 42,9 |
4 | Lễ vật dâng cúng | 239 | 84,7 |
5 | Nguồn kinh phí tổ chức | 125 | 44,3 |
6 | Thái độ của người dân tham gia lễ hội | 141 | 50 |
7 | Khác (ghi rõ) | 18 | 6,4 |
Câu 18. Ông (bà) cảm nhận không khí lễ hội (tế lễ) tại nơi thờ các nhân vật tham gia hội thề Lũng Nhai ở Thanh Hóa như thế nào?
Không khí lễ hội/tế lễ | Số phiếu (N) | Tỷ lệ (%) | |
1 | Tưng bừng náo nhiệt | 263 | 93,3 |
2 | Bình thường | 115 | 40,8 |
3 | Vui vẻ, phấn chấn | 189 | 67 |
4 | Ngột ngạt, khó chịu | 33 | 11,1 |
5 | Trang nghiêm, thiêng liêng | 246 | 87,2 |
6 | Khác (ghi rõ) | 13 | 4,6 |
Câu 19. Theo ông (bà) việc tổ chức lễ hội (tế lễ) có ý nghĩa như thế nào đối với cộng đồng cư dân địa phương?
Ý nghĩa | Số phiếu (N) | Tỷ lệ (%) | |
1 | Giáo dục truyền thống cho thế hệ trẻ | 249 | 88,3 |
Cân bằng đời sống tâm linh | 199 | 70,6 | |
3 | Cố kết cộng đồng | 219 | 77,7 |
4 | Hướng về nguồn cội | 262 | 92,9 |
5 | Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc | 179 | 63,5 |
6 | Khác (ghi rõ) | 42 | 14,9 |
Câu 20. Chính quyền địa phương có những hoạt động gì để duy trì, tôn tạo và phát huy giá trị của việc thờ cúng các nhân vật tham gia hội thề Lũng Nhai ở địa phương?
Vai trò của chính quyền | Số phiếu (N) | Tỷ lệ (%) | |
1 | Tham gia tổ chức lễ hội, tế lễ | 233 | 82,6 |
2 | Thành lập ban quản lý di tích | 178 | 63,1 |
3 | Vận động người dân sửa chữa, tu bổ, tôn tạo di tích | 128 | 45,4 |
4 | Vận động người dân góp kinh phí phục vụ hoạt động của di tích | 150 | 53,6 |
5 | Khác (ghi rõ) | 33 | 11,7 |
PHỤ LỤC 6
NGUỒN TƯ LIỆU PHỎNG VẤN SÂU ĐƯỢC TRÍCH DẪN TRONG LUẬN ÁN
5.1. Bản ghi chép phỏng vấn số 1
*Thông tin về người trả lời:
- Bà Bùi Thị Tân, 55 tuổi, làng Tép, xã Kiên Thọ, Làm ruộng
- Thời gian phỏng vấn: ngày 7/2/2014 (tức 8 tháng Giêng)
- Địa điểm: Đền Tép, xã Kiên Thọ, huyện Ngọc Lặc
*Nội dung phỏng vấn:
H: Tại sao đền bà Nương A Thiện dân gọi là đền Mẫu?
TL: Tôi thấy họ cứ gọi thế. Thật ra đó là đền Mẫu lâu rồi, nhưng người dân cứ quen gọi là đền của vợ ngài. Nhiều người đến đây vào đó dâng thánh mẫu lắm, họ đều nói bà rất thiêng liêng, cầu gì được nấy.
H: Mộ cụ Lê Lai trong đền thờ có phải là mộ thật không?
TL: Mộ thật chứ anh, tôi nghe người dân nói ngài chịu chết thay vua, rồi được nhân dân thương xót tìm thấy xác đem về táng ở đây. Có lịch sử lâu đời rồi.
H: Xin bác kể cho cháu được nghe những câu chuyện linh thiêng về ngài và di tích?
TL: Đền Ngài thiêng lắm các anh ạ. Ngôi đền này đã bị cháy nhiều lần rồi. Tôi nghe người ta nói, mỗi lần cháy như vậy thì tỉnh ta năm ấy đều có chuyện không vui. Lúc thì thiên tai, hỏa hoạn. Khi thì tình hình an ninh trật tự và làm ăn kinh tế không được thuận lợi cho lắm. Cái này thì tôi chỉ nghe người ta truyền miệng như vậy thôi chữ không biết thực hư thế nào. Tôi chỉ thấy, mỗi lần có lễ hội Lam Kinh, các lãnh đạo địa phương và nhiều ông to về đây cúng lễ nghiêm cẩn lắm.
H: Giờ thì chuyện thiêng về ngài có còn nữa không?
TL: Chả khi nào mất đi được cả. Vì cụ là công thần số 1 mà, cụ đã bảo vệ cho vua có nghĩa là cụ sẽ bảo vệ được cho dân chúng. Như câu chuyện năm trước đây tôi được nghe thôi: chả là có một gia đình anh chị ở xã Ngọc Trung, huyện Ngọc Lặc trồng mía đường cứ thua lỗ suốt, vay ngân hàng cũng nhiều, mía thì năm mất mùa do thiên tai, năm thì đầu ra không có do nhà máy thu mua ít. Số tiền vay ngân hàng đầu tư mía cứ cụt dần rồi đến lúc chả còn gì, lâm vào phá sản. Thế mà một hôm nghe ai lên đây dâng lễ, sau về không biết làm ăn thế nào đã vực lại