(SAR-79), Công ước giới hạn trách nhiệm dân sự chủ tàu 1957, Công ước về bắt giữ tàu biển (ARREST-99), Trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu (CLC- 92), Ngăn ngừa các hành động phi pháp chống lại an toàn hàng hải (SUA-88) và các công ước liên quan khác. Đồng thời nghiên cứu vận dụng vào thực tiễn hoạt động của Ngành những công ước quốc tế còn lại mà nước ta chưa ký kết phê chuẩn.
- Tăng cường ký hiệp định song phương với nhiều nước đặc biệt những nước có quan hệ buôn bán nhằm phân chia tỉ lệ vận chuyển hàng hoá, đảm bảo quyền vận tải cho đội tàu Việt Nam.
- Vận dụng mối quan hệ với IRI - Tổ chức đăng kiểm tàu biển quốc tế để vay tín dụng đóng, mua tàu mới tạo điều kiện phát triển đội tàu Việt Nam.
4. Xây dựng, phát triển hệ thống cảng biển
Hệ thống cảng biển Việt Nam cần được phát triển toàn bộ và có hệ thống nhằm tạo tiền đề cho sự phát triển của giao thông vận tải biển và các ngành dịch vụ hàng hải.
- Cải tạo và hiện đại hoá hệ thống các cảng biển hiện có, xây dựng một số cảng mới hiện đại, nhất là cảng nước sâu, cảng trung chuyển quốc tế để tiếp nhận tàu có trọng tải lớn. Xây dựng cảng chuyên dụng cho hàng rời, hàng lỏng. Từng bước đưa các cơ sở công nghiệp nằm trong hoạt động của cảng tạo nên các tổ hợp công nghiệp - cảng, mô hình mà thế giới đã phát triển đến thế hệ thứ ba. Cần có cơ chế chính sách mới cho việc quản lý khai thác cơ sở hạ tầng cảng biển để thực hiện tái đầu tư cảng.
- Xây dựng cảng chuyên dụng container. Mặc dù cảng biển của ta đã có thêm cầu bến với các trang thiết bị hiện đại, song thực sự lại chưa có một cảng container chuyên dùng theo đúng nghĩa.
- Xây dựng có trọng điểm và hiệu quả các cảng vệ tinh, cảng địa phương có quy mô vừa và nhỏ có chức năng phục vụ cho nền kinh tế từng địa phương.
- Phát triển cảng biển một cách thống nhất, cân đối, đồng bộ đảm bảo sự liên hoàn, liên kết giữa các phương thức vận tải, tạo thành mạng lưới giao thông thông suốt trên toàn quốc. Xây dựng cảng trên cơ sở phát huy tối đa lợi thế địa lý của đất nước.
- Hiện nay chính sách cước, phí đối với tàu thuyền ra vào và làm hàng tại cảng chưa thống nhất và khá cao so với các nước trong khu vực. Bên cạnh đó thủ tục hành chính đối với tàu thuyền ra vào cảng rườm rà, phức tạp, có tới 6 "cửa" do các cơ quan thuộc các bộ, ngành khác nhau quản lý và làm thủ tục tại các cảng biển với khá nhiều văn bản, quy định được ban hành dẫn đến tình trạng chồng chéo, trùng lặp trong thủ tục hành chính. Do đó cần phải thực hiện hiện đại hoá cảng biển trên cơ sở chính sách ưu đãi và điều chỉnh cân đối giá cước, phí cảng biển sao cho thống nhất, hợp lý hơn. Đơn giản hoá thủ tục đối với tàu thuyền ra vào cảng biển, tiến tới hình thành và cung cấp "dịch vụ một cửa" cho các chủ tàu, doanh nghiệp phù hợp với thông lệ quốc tế và áp dụng tối đa các tiến bộ của công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành.
- Cải tạo phát triển, hiện đại hoá, đào tạo cán bộ quản lý, công nhân bốc xếp phù hợp với công nghệ bốc xếp mới tại các cảng hiện hữu để phát huy các điều kiện sẵn có nhằm đầu tư ít và khai thác có hiệu quả.
KẾT LUẬN
Nâng cao hiệu quả kinh doanh là mục tiêu sống còn của mỗi doanh nghiệp trong cơ chế thị trường hiện nay. Phân tích hiệu quả kinh doanh giúp cho nhà quản trị nắm được tình hình thực trạng của doanh nghiệp, để thấy được mặt mạnh để phát huy, mặt yếu để khắc phục tìm ra biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Trong nhưng năm qua, nắm được xu thế phát triển của đất nước, cũng như của ngành hàng hải nói chung và công ty cổ phần vận tải biển Việt Nam nói riêng đang từng bước hoà nhập, tồn tại và phát triển trong cơ chế thị trường. Quá trình kinh doanh khai thác vận tải biển của Vosco đã đạt được những thành tựu đánh khích lệ song không thể tránh khỏi những hạn chế do khách quan và chủ quan nên hiệu quả kinh doanh chưa được mong muốn.
Sau một thời gian thực tập tại Vosco em đã tiếp thu được một số kiến thức thực tế kết hợp với lý thuyết được học tại trường cùng với sự giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn và các cô chú, anh chị trong công ty Vosco, em đã hoàn thành bản luận tốt nghiệp của mình. Trong khóa luận: “Thực trạng và các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần vận tải biển Việt Nam” em đã trình bày cơ sở lý luận của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh và đưa ra một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty vận tải biển Việt Nam, tuy nhiên các biện pháp để ra chỉ là một số dự báo vì vậy trong quá trình xem xét áp dụng doanh nghiệp cần có những điều chỉnh cho phù hợp với thực tế để sản xuất kinh doanh của Vosco ngày càng phát triển.
Song do trình độ và khả năng hiểu biết còn hạn chế nên bài viết không thể tránh khỏi nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thày, cô giáo và các bạn.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn ThS. Nguyễn Thị Kim Ngân, các Thầy Cô giáo Khoa Quản trị kinh doanh, Ban giám đốc cùng toàn thể các cô chú, anh chị trong công ty Vosco đã tận tình giúp đỡ em trong thời gian thực tập và quá trình làm khóa luận.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] CIA World Fact Book 2008
[2] Công ty cổ phần chứng khoán Artex, 2008, Báo cáo phân tích ngành vận tải
[3] Công ty cổ phần chứng khoáng Bảo Việt, 2008, Báo cáo phân tích Công ty cổ phần Vận tải biển Việt Nam.
[4] Công ty cổ phần chứng khoáng Hải Phòng, 2009, Báo cáo phân tích ngành vận tải biển – Khai thác và dịch vụ cảng
[5] Công ty cổ phần chứng khoán phố Wall, 2009, Báo cáo Ngành hàng hải tháng 8/2009
[6] Phan Quang Niệm, 2008, Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh, Nhà xuất bản Thống kê.
[7] Tạp chí Hàng hải Việt Nam
[8] Tạp chí Giao thông vận tải
[9] Vosco, Báo cáo tài chính của Vosco năm 2007
[10] Vosco, Báo cáo tài chính năm 2008
[11] Vosco, Báo cáo tài chính năm 2009
[12] Vosco, Báo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2007
[13] Vosco, Báo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2008
[14] Vosco, Báo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2009
[15] Các website: http://www.vosco.com.vn/ http://www.vinalines.com.vn/ http://www.mof.gov.vn/ http://www.eia.doe.gov/ http://www.bunkerworld.com/ http://www.vietnamshipper.com/ http://www.vcci.vn/
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Thống kê đội tàu Vosco năm 2009
Tên tàu | Trọng tải (DWT) | Đăng kiểm | Năm đóng | Chủng loại | |
1 | Lucky Star | 22.777 | NK - VR | 2009 | Hàng khô |
2 | Silver Star | 21.967 | NK | 1995 | Hàng khô |
3 | Damond Star | 27.000 | NK | 1990 | Hàng khô |
4 | Nepture Star | 26.398 | NK – VR | 1996 | Hàng khô |
5 | Polar | 24.835 | NK | 1984 | Hàng khô |
6 | Golden Star | 23.790 | NK | 1983 | Hàng khô |
7 | Vega Star | 22.035 | NK | 1994 | Hàng khô |
8 | Vosco Star | 46.671 | NK | 1999 | Hàng khô |
9 | Morning Star | 21.353 | NK | 1983 | Hàng khô |
10 | Thái Bình | 15.210 | VR | 1980 | Hàng khô |
11 | Lan Ha | 13.316 | NK | 2006 | Hàng khô |
12 | Vĩnh Phước | 12.300 | NK | 1988 | Hàng khô |
13 | Vĩnh Hoà | 7.317 | NK | 1989 | Hàng khô |
14 | Tiên Yên | 7.060 | NK | 1989 | Hàng khô |
15 | Sông Tiền | 6.502,5 | NK | 1984 | Hàng khô |
16 | Vĩnh Hưng | 6.500 | NK | 2002 | Hàng khô |
17 | Vĩnh An | 6.500 | NK | 2001 | Hàng khô |
18 | Vĩnh Thuận | 6.500 | NK | 2000 | Hàng khô |
19 | Vĩnh Long | 6.479 | VR | 1982 | Hàng khô |
20 | Sông Ngân | 6.205 | NK | 1999 | Hàng khô |
21 | Cabot Orient | 4.485 | VR | 1984 | Hàng khô |
22 | M/T Đại Minh | 47.148 | LLOYD | 2004 | Tàu dầu |
23 | M/T Đại Nam | 47.102 | ABS | 2000 | Tàu dầu |
24 | M/T Đại Việt | 37.432 | Lloyds | 2005 | Tàu dầu |
25 | M/T Đại Hùng | 29.997 | Lloyds | 1988 | Tàu dầu |
26 | M/T Đại Long | 29.996 | DNV | 1988 | Tàu dầu |
27 | Fortune Freighter | 8.937 | NKNS*(Container carrier)MNS* | 1997 | Container |
28 | Fortune Navigator | 8.515 | NKNS*(Container carrier)MNS* | 1997 | Container |
Có thể bạn quan tâm!
- Nguyên Nhân Đầu Tiên Cần Phải Kể Đến Chính Là Xu Hướng Suy Thoái Của Nền Kinh Tế Thế Giới.
- Về Kế Hoạch Đổi Mới Và Phát Triển Doanh Nghiệp.
- Thực trạng và các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần vận tải biển Việt Nam - 12
Xem toàn bộ 109 trang tài liệu này.
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Vosco 2009)
Phụ lục 2: Bản cân đối kế toán tổng hợp năm 2009 của Vosco
(Tại thời điểm 31/12/2009)
Mã số | Thuyết minh | Số cuối năm | Số đầu năm | |
A-TÀI SẢN NGẮN HẠN | 100 | 452.006.917.983 | 341.480.940.051 | |
I. Tiền và các khoản tương đương tiền | 110 | V.1 | 175.295.171.215 | 119.536.409.031 |
1. Tiền | 111 | 175.295.171.215 | 119.536.409.031 | |
2. Các khoản tương đương tiền | 112 | - | - | |
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn | 120 | - | - | |
1. Đầu tư ngắn hạn | 121 | - | - | |
2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn | 129 | - | - | |
III. Các khoản phải thu ngắn hạn | 130 | 109.119.521.327 | 91.940.828.549 | |
1. Phải thu khách hàng | 131 | V.2 | 91.844.955.330 | 73.071.306.168 |
2. Trả trước cho người bán | 132 | V.3 | 4.456.803.827 | 12.271.479.892 |
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn | 133 | - | - | |
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng | 134 | - | - | |
5. Các khoản phải thu khác | 135 | V.4 | 13.089.204.499 | 6.598.042.489 |
6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi | 139 | V.5 | (271.442.329) | - |
IV. Hàng tồn kho | 140 | 141.926.854.664 | 103.119.908.980 | |
1. Hàng tồn kho | 141 | V.6 | 141.926.854.664 | 103.119.908.980 |
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho | 149 | - | - | |
V. Tài sản ngắn hạn khác | 150 | 25.665.370.777 | 26.883.793.491 | |
1. Chi phí trả trước ngắn hạn | 151 | V.7 | 4.679.158.859 | 4.643.089.540 |
2. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ | 152 | 20.566.656.098 | 21.742.919.553 | |
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước | 154 | - | - | |
4. Tài sản ngắn hạn khác | 158 | V.8 | 419.555.820 | 497.784.398 |
200 | 4.182.421.292.265 | 4.076.231.399.351 | ||
I. Các khoản phải thu dài hạn | 210 | - | - | |
1. Phải thu dài hạn của khách hàng | 211 | - | - | |
2. Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc | 212 | - | - | |
3. Phải thu dài hạn nội bộ | 213 | - | - | |
4. Phải thu dài hạn khác | 218 | - | - | |
5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi | 219 | - | - | |
II. Tài sản cố định | 220 | 3.975.476.234.069 | 3.933.146.205.771 | |
1. Tài sản cố định hữu hình | 221 | V.9 | 3.703.247.116.696 | 3.532.061.909.422 |
Nguyên giá | 222 | 6.384.962.840.994 | 6.048.799.786.018 | |
Giá trị hao mòn luỹ kế | 223 | (2.681.715.724.298) | (2.516.737.876.59 6) | |
2. Tài sản cố định thuê tài chính | 224 | - | - | |
Nguyên giá | 225 | - | - | |
Giá trị hao mòn luỹ kế | 226 | - | - | |
3. Tài sản cố định vô hình | 227 | V.10 | 4.327.849.553 | 4.339.387.053 |
Nguyên giá | 228 | 4.379.153.720 | 4.364.153.720 | |
Giá trị hao mòn luỹ kế | 229 | (51.304.167) | (24.766.667) | |
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang | 230 | V.11 | 267.901.267.820 | 396.744.909.296 |
III. Bất động sản đầu tư | 240 | - | - | |
Nguyên giá | 241 | - | - | |
Giá trị hao mòn luỹ kế | 242 | - | - | |
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn | 250 | 77.333.397.343 | 117.266.128.166 | |
1. Đầu tư vào công ty con | 251 | - | - | |
2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh | 252 | - | - | |
3. Đầu tư dài hạn khác | 258 | V.12 | 77.333.397.343 | 133.747.040.666 |
4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn | 259 | V.13 | - | (16.480.912.500) |
V. Tài sản dài hạn khác | 260 | 129.611.660.853 | 25.819.065.414 |
B-TÀI SẢN DÀI HẠN
261 | V.14 | 108.767.419.414 | - | |
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại | 262 | V.15 | 19.842.174.506 | 24.802.718.133 |
3. Tài sản dài hạn khác | 268 | V.16 | 1.002.066.933 | 1.016.347.281 |
TỔNG CỘNG TÀI SẢN | 270 | 4.634.428.210.248 | 4.417.712.339.402 |
1. Chi phí trả trước dài hạn
Mã số | Thuyết minh | Số cuối năm | Số đầu năm | |
A-NỢ PHẢI TRẢ | 310 | 3.179.780.122.015 | 2.957.236.351.290 | |
I. Nợ ngắn hạn | 310 | 789.564.937.411 | 820.215.072.800 | |
1. Vay và nợ ngắn hạn | 311 | V.17 | 294.387.222.654 | 165.008.233.488 |
2. Phải trả người bán | 312 | V.18 | 270.049.362.390 | 370.466.371.232 |
3. Người mua trả tiền trước | 313 | V.19 | 59.174.983.122 | 61.000.659.237 |
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước | 314 | V.20 | 7.376.706.670 | 16.704.388.044 |
5. Phải trả người lao động | 315 | 41.037.672.298 | 42.539.687.850 | |
6. Chi phí phải trả | 316 | - | - | |
7. Phải trả nội bộ | 317 | - | - | |
8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng | 318 | - | - | |
9. Các khoản phải trả, phải nộp phí ngắn hạn khác | 319 | V.21 | 117.538.990.277 | 164.495.732.949 |
10. Dự phòng phải trả ngắn hạn | 320 | - | - | |
II. Nợ dài hạn | 330 | 2.390.215.184.604 | 2.137.021.278.490 | |
1. Phải trả dài hạn người bán | 331 | V.22 | 59.450.661.114 | - |
2. Phải trả dài hạn nội bộ | 332 | - | - |