2.2. Cho mô hình mạng như sau:
Cấu hình Trunk sử dụng VTP Password để khắc phục vấn đề chồng VLAN không mong muốn giữa các Switch.
Hướng dẫn:
Trong VTP, nếu như nối hai Switch cùng VTP Domain với nhau, thì các Switch sẽ trao đổi thông tin VLAN với nhau. Nếu Switch nào có số Configuration Revision cao hơn sẽ chuyển hết các thông tin VLAN của mình cho Switch kia. Điều này có lúc thuận lợi nhưng cũng có lúc không thuận lợi. Trong trường hợp nếu như đã thiết lập một mạng với nhiều VLAN đang hoạt động tốt, khi nâng cấp mạng bằng cách lắp thêm một Switch mới vào và ta muốn Switch này sẽ lấy những thông tin về các VLAN đã có trong Switch cũ, nhưng Switch này có số Configuration Revision lớn hơn nên đã chuyển hết các thông tin VLAN cho switch cũ. Điều này đồng nghĩa với việc mất tất cả VLAN cũ đang hoạt động (do Switch mới chưa có VLAN). VTP Password giúp chúng ta khắc phục được trường hợp không mong muốn này. Nó giúp cho hai Switch cùng một VTP Domain nhưng khác VTP Password thì sẽ không trao đổi thông tin VLAN với nhau qua đường Trunk.
- Cấu hình các Switch:
Cấu hình VLAN và Trunk cho Switch 1 và Switch 2 tương tự bài tập 2.1 ở trên.
Sau đây ta cấu hình VTP Password:
Switch 1#vlan database
Switch 1(vlan)#vtp password cisco ←Cấu hình VTP password Switch 1(vlan)#apply
Switch 2#vlan database
Có thể bạn quan tâm!
- Thiết kế mạng - ThS. Trần Văn Long, ThS. Trần Đình Tùng Biên soạn - 21
- Thiết kế mạng - ThS. Trần Văn Long, ThS. Trần Đình Tùng Biên soạn - 22
- Thiết kế mạng - ThS. Trần Văn Long, ThS. Trần Đình Tùng Biên soạn - 23
- Thiết kế mạng - ThS. Trần Văn Long, ThS. Trần Đình Tùng Biên soạn - 25
- Thiết kế mạng - ThS. Trần Văn Long, ThS. Trần Đình Tùng Biên soạn - 26
- Thiết kế mạng - ThS. Trần Văn Long, ThS. Trần Đình Tùng Biên soạn - 27
Xem toàn bộ 231 trang tài liệu này.
Switch 2(vlan)#vtp password cisco1 Switch 2(vlan)#apply
Ở đây, cấu hình hai VTP Password khác nhau. Sau khi cấu hình VTP Password, ta kiểm tra lại số Configuration Revision sau đó nối cáp vào hai Port fa0/1 và kiểm tra các VLAN của hai Switch.
Switch 1#sh vtp status
VTP Version : 2 Configuration Revision : 2
Maximum VLANs supported locally : 64 Number of existing VLANs : 8
VTP Operating Mode : Server VTP Domain Name : Switch VTP Pruning Mode : Disabled VTP V2 Mode : Disabled
VTP Traps Generation : Disabled
MD5 digest : 0xDC 0x72 0x0C 0xDF 0x21 0x03 0x77 0xE6 Configuration last modified by 0. 0. 0. 0 at 3-1-93 00 : 21 : 40
Local updater ID is 0. 0. 0. 0 (no valid interface found) Switch 2#sh vtp status
VTP Version : 2 Configuration Revision : 3
Maximum VLANs supported locally : 68 Number of existing VLANs : 8
VTP Operating Mode : Server VTP Domain Name : Switch VTP Pruning Mode : Disabled VTP V2 Mode : Disabled
VTP Traps Generation : Disabled
MD5 digest : 0xEB 0x3F 0x54 0x2C 0x25 0x7B 0x0D 0x19 Configuration last modified by 0. 0. 0. 0 at 3-1-93 00 : 08 : 14
Switch 1#sh vlan
VLAN Name Status Ports
-------------------------------
1 default active Fa0/1, Fa0/2, Fa0/3, Fa0/4 Fa0/5, Fa0/6, Fa0/7, Fa0/8
Fa0/9, Fa0/10, Fa0/11, Fa0/12 2 Vlan2 active
4 Vlan4 active
6 Vlan6 active Switch 2#sh vlan
VLAN Name Status Ports
------------------------------
1 default active Fa0/1, Fa0/2, Fa0/3, Fa0/4,
Fa0/5, Fa0/6, Fa0/7, Fa0/8, Fa0/9, Fa0/10, Fa0/11, Fa0/12, Fa0/13, Fa0/14, Fa0/15, Fa0/16, Fa0/17, Fa0/18, Fa0/19, Fa0/20, Fa0/21, Fa0/22, Fa0/23, Fa0/24
3 Vlan3 active
5 Vlan5 active
7 Vlan7 active
Ta nhận thấy rằng dù Switch 2 có số Configuration Revision lớn hơn nhưng các VLAN của Switch 1 vẫn không bị xóa. Điều này đồng nghĩa với hai Switch không chuyển đổi thông tin VLAN cho nhau, do Switch 1 có VTP Password là cisco còn Switch 2 là cisco1.
Như vậy nếu hai Switch cùng VTP Domain nhưng khác Password thì sẽ không truyền thông tin VLAN cho nhau.
2.3. Cấu hình VLAN cho mô hình mạng sau:
2.4. Cấu hình định tuyến VLAN cho mô hình mạng sau:
2.5. Cấu hình định tuyến VLAN cho mô hình mạng sau:
3. Bài tập chương 4
3.1. Phân tích mô hình mạng sau:
3.2. Phân tích bảng chọn đường của các Router trong mô hình sau:
3.3. Vẽ mô hình mạng dựa vào các bảng chọn đường sau:
3.4. Phân tích cách cập nhật bảng chọn đường trong mô hình mạng sau:
3.5. Cấu hình định tuyến RIP cho mô hình mạng sau:
3.6. Cấu hình định tuyến RIP cho mô hình mạng sau:
3.7. Cấu hình định tuyến RIP cho mô hình mạng sau:
3.8. Cấu hình định tuyến OSPF cho mô hình mạng sau:
3.9. Cấu hình định tuyến OSPF cho mô hình mạng sau:
3.10. Cấu hình định tuyến EIGRP cho mô hình mạng sau:
3.11. Cấu hình định tuyến EIGRP cho mô hình mạng sau: