BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
TRƯƠNG THỊ THU HIỀN
THỂ CHẾ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VỀ BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ CÔNG
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
TRƯƠNG THỊ THU HIỀN
THỂ CHẾ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VỀ BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP Ở VIỆT NAM
Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 9 34 04 03
LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ CÔNG
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. Trần Văn Giao
2. PGS.TS. Nguyễn Tiệp
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, luận án tiến sĩ với đề tài “Thể chế quản lý nhà nước về bảo hiểm thất nghiệp ở Việt Nam” là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi; các tài liệu được trích dẫn trong luận án có nguồn gốc rõ ràng; những kết luận khoa học của luận án chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan trên.
Tác giả luận án
Trương Thị Thu Hiền
DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG
MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
PHẦN MỞ ĐẦU 1
Chương 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU 12
1.1 Các nghiên cứu trong và ngoài nước về
thể chế quản lý nhà nước về bảo hiểm thất nghiệp 12
1.2 Đánh giá về các kết quả nghiên cứu trong và ngoài nước
và định hướng nghiên cứu 32
Chương 2. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ THỂ CHẾ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP 36
2.1. Một số khái niệm cơ bản 36
2.2 Nội dung cơ bản của thể chế quản lý nhà nước về bảo hiểm thất nghiệp 44
2.3 Vai trò của thể chế quản lý nhà nước về bảo hiểm thất nghiệp 50
2.4 Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến thể chế quản lý nhà nước
về bảo hiểm thất nghiệp 53
2.5 Quy định của luật pháp quốc tế về bảo hiểm thất nghiệp 55
2.6 Quy định về bảo hiểm thất nghiệp của một số nước trên thế giới
và những giá trị có thể vận dụng ở Việt Nam 59
Chương 3. THỰC TRẠNG THỂ CHẾ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP Ở VIỆT NAM HIỆN NAY 75
3.1 Thực trạng bảo hiểm thất nghiệp ở Việt Nam 75
3.2 Phân tích thực trạng thể chế quản lý nhà nước về bảo hiểm thất nghiệp
ở Việt Nam giai đoạn 2009-2017 86
3.3 Đánh giá thực trạng thể chế quản lý nhà nước về bảo hiểm thất nghiệp
ở Việt Nam 104
Chương 4. QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN THỂ CHẾ
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP Ở VIỆT NAM 129
4.1 Dự báo xu hướng bảo hiểm thất nghiệp ở Việt Nam đến năm 2030 129
4.2 Quan điểm hoàn thiện thể chế quản lý nhà nước về bảo hiểm
thất nghiệp ở Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 138
4.3 Giải pháp hoàn thiện thể chế quản lý nhà nước về
bảo hiểm thất nghiệp ở Việt Nam đến năm 2030 139
PHẦN KẾT LUẬN 165
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
CÁC PHỤ LỤC
DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT
ASXH An sinh xã hội
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
DVVL Dịch vụ việc làm
GTVL Giới thiệu việc làm
HĐLĐ Hợp đồng lao động
HĐLV Hợp đồng làm việc
ILO Tổ chức Lao động Quốc tế
LĐ-TB&XH Lao động- Thương binh và Xã hội
LLLĐ Lực lượng lao động
NLĐ Người lao động
NSDLĐ Người sử dụng lao động
NSNN Ngân sách nhà nước
TCTN Trợ cấp thất nghiệp
TTHC Thủ tục hành chính
TTLĐ Thị trường lao động
TW Trung ương
UBND Ủy ban nhân dân
DANH MỤC CÁC BẢNG
Tên bảng | |
3.1 | Tỷ lệ thất nghiệp trong độ tuổi lao động và số người thất nghiệp ở Việt Nam giai đoạn 2003-2008 |
3.2 | Tỷ lệ thất nghiệp và số người thất nghiệp ở Việt Nam giai đoạn 2009-2017 |
3.3 | Số người tham gia BHTN trong tương quan với lực lượng lao động cả nước giai đoạn 2009-2017 |
3.4 | Kết quả thu bảo hiểm thất nghiệp giai đoạn 2009-2017 |
3.5 | Chi trả các chế độ bảo hiểm thất nghiệp giai đoạn 2010-2017 |
3.6 | Cân đối thu- chi quỹ bảo hiểm thất nghiệp giai đoạn 2010- 2017 |
3.7 | Tình hình giải quyết các chế độ bảo hiểm thất nghiệp giai đoạn 2010-2017 |
3.8 | Tỷ lệ người được nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp trong tổng số người tham gia bảo hiểm thất nghiệp và tổng số người thất nghiệp giai đoạn 2010- 2017 |
3.9 | Kết quả bảo hiểm thất nghiệp ở Việt Nam giai đoạn 2009-2017 |
3.10 | Danh mục thủ tục hành chính về bảo hiểm thất nghiệp |
3.11 | Tỷ lệ đóng góp vào quỹ bảo hiểm thất nghiệp ở một số quốc gia |
3.12 | Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp ở một số quốc gia |
3.13 | Nợ đọng bảo hiểm thất nghiệp giai đoạn 2010-2017 |
3.14 | Cơ cấu chi bảo hiểm thất nghiệp giai đoạn 2010-2017 |
3.15 | Các địa phương có số điểm giải quyết bảo hiểm thất nghiệp nhiều nhất nước |
4.1 | Lực lượng lao động, số người thất nghiệp, số người tham gia bảo hiểm thất nghiệp và số người được hưởng trợ cấp thất nghiệp ở Việt Nam giai đoạn 2003-2017 |
4.2 | Dự báo lực lượng lao động, số người thất nghiệp, số người tham gia bảo hiểm thất nghiệp và số người được hưởng trợ cấp thất nghiệp ở Việt Nam giai đoạn 2018-2030 |
4.3 | Dự kiến cân đối thu-chi bảo hiểm thất nghiệp trong 5 năm đối với 1 người lao động có tham gia học nghề (mức lương tối thiểu thời điểm 30/6/2018) |
4.4 | Dự kiến cân đối thu-chi bảo hiểm thất nghiệp trong 5 năm đối với 1 người lao động không tham gia học nghề (mức lương tối thiểu thời điểm 30/6/2018) |
4.5 | Mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho một người tham gia bảo hiểm thất nghiệp giai đoạn 2010- 2017 |
Có thể bạn quan tâm!
- Thể chế quản lý nhà nước về bảo hiểm thất nghiệp ở Việt Nam - 2
- Các Nghiên Cứu Trong Và Ngoài Nước Về Thể Chế Quản Lý Nhà Nước Về Bảo Hiểm Thất Nghiệp
- Thể chế quản lý nhà nước về bảo hiểm thất nghiệp ở Việt Nam - 4
Xem toàn bộ 270 trang tài liệu này.
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Tên hình vẽ, đồ thị | |
Biểu đồ 3.1 | Tỷ lệ chi bảo hiểm thất nghiệp so với tổng thu bảo hiểm thất nghiệp giai đoạn 2010-2017 |
Biểu đồ 3.2 | Tỷ lệ lao động mất việc làm được hưởng trợ cấp thất nghiệp trong tổng số người thất nghiệp và người tham gia bảo hiểm thất nghiệp giai đoạn 2010-2017 |
Biểu đồ 3.3 | Tỷ lệ lao động mất việc làm được tư vấn, giới thiệu việc làm trong tổng số người thất nghiệp giai đoạn 2010-2017 |
Biểu đồ 3.4 | Tỷ lệ lao động mất việc làm được hỗ trợ học nghề trong tổng số người thất nghiệp và người tham gia bảo hiểm thất nghiệp giai đoạn 2010-2017 |
Biểu đồ 3.5 | Tỷ lệ người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp trong lực lượng lao động Việt Nam giai đoạn 2009-2017 |
Biểu đồ 3.6 | Cơ cấu chi bảo hiểm thất nghiệp năm 2017 (%) |
Sơ đồ 3.1 | Mô tả đối tượng người lao động thuộc diện tham gia bảo hiểm thất nghiệp |
Sơ đồ 3.2 | Mô tả đối tượng áp dụng bảo hiểm thất nghiệp hiện hành ở Việt Nam |
Sơ đồ 3.3 | Quy trình giải quyết hưởng trợ cấp bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động mất việc làm |
Sơ đồ 4.1 | Mô hình cơ sở dữ liệu quốc gia về lao động- việc làm |
Sơ đồ 4.2 | Các bộ phận hợp thành tổng dân số, nguồn lao động, dân số trong độ tuổi lao động, ngoài độ tuổi lao động, dân số hoạt động kinh tế, không hoạt động kinh tế |
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Về lý luận
Thất nghiệp là một hiện tượng kinh tế- xã hội luôn tồn tại ở tất cả các quốc gia, không phân biệt trình độ phát triển hay chế độ chính trị, đồng thời, có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng đối với xã hội và bản thân người thất nghiệp. Vì vậy, Chính phủ các nước luôn đặt ra cho mình một tỷ lệ thất nghiệp chấp nhận được đồng thời lựa chọn các biện pháp để ngăn ngừa, hạn chế và khắc phục hậu quả của thất nghiệp. Trong số các biện pháp đó, bảo hiểm thất nghiệp là một biện pháp tất yếu, khách quan, hiện được thực hiện ở 80 quốc gia và ngày càng phát huy được vai trò hết sức to lớn của nó. Đối với người lao động, người thất nghiệp: Bảo hiểm thất nghiệp gián tiếp ngăn ngừa, hạn chế thất nghiệp cho người lao động; trực tiếp bù đắp một phần thu nhập cho người thất nghiệp; động viên người tham gia bảo hiểm thất nghiệp hăng hái, yên tâm làm việc (đối với người đang có việc làm) hoặc tạo động lực để họ nhanh chóng tìm kiếm việc làm (đối với người chưa có việc làm); duy trì, củng cố, phát triển niềm tin của người lao động, người thất nghiệp vào tính nhân đạo, nhân văn sâu sắc của bộ máy lãnh đạo đất nước. Đối với người sử dụng lao động: Bảo hiểm thất nghiệp làm giảm gánh nặng tài chính cho người sử dụng lao động trong những trường hợp bất khả kháng dẫn đến việc không đảm bảo được việc làm cho người lao động; không phải chỉ trả bất kỳ khoản trợ cấp nào dành cho người lao động khi họ thôi việc, nghỉ việc vì đã có quỹ bảo hiểm thất nghiệp chi trả. Đối với quốc gia: Bảo hiểm thất nghiệp như một chất xúc tác giúp đảm bảo việc làm bền vững cho người lao động, từ đó hạn chế thất nghiệp, đảm bảo an sinh xã hội, góp phần ổn định vĩ mô nền kinh tế, tạo nên sự phát triển bền vững của mỗi quốc gia. Với vai trò to lớn đó, ngày nay, bảo hiểm thất nghiệp đã trở thành bộ phận quan trọng không thể thiếu của hệ thống chính sách an sinh xã hội của các nước phát triển, đang phát triển, trong đó có Việt Nam.
Quản lý nhà nước về bảo hiểm thất nghiệp giúp hiện thực hóa các mục tiêu, ý tưởng của các nhà chính trị về bảo hiểm thất nghiệp thông qua hệ thống thể chế làm cơ sở cho việc tổ chức triển khai bảo hiểm thất nghiệp theo đúng định hướng, chủ trương, đường lối của các nhà chính trị. Trong các nội dung quản lý nhà nước về bảo hiểm thất nghiệp, thể chế có vai trò hết sức quan trọng, mang tính quyết định