Phát triển thị trường xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp tại Việt Nam - 41


Bảng 34. Ký hiệu và ý nghĩa mức XHTNDN được CRV công bố năm 2010



Loại

Nội dung

AAA

Loại tối ưu: doanh nghiệp hoạt động hiệu quả cao, khả năng tự chủ tài chính rất tốt, triển vọng phát triển lâu dài, tiềm lực tài chính mạnh và rủi ro rất thấp

AA

Loại ưu: Doanh nghiệp hoạt động khá hiệu quả và sức cạnh tranh khá cao. Khả năng tự chủ tài chính khá tốt. Sử dụng chi phí khá hiệu quả. Rủi ro thấp

A

Loại tốt: Doanh nghiệp hoạt động hiệu quả và sức cạnh tranh cao. Khả năng tự chủ tài chính tốt. Sử dụng chi phí hiệu quả. Rủi ro tương đối thấp.

BBB

Loại khá: Doanh nghiệp hoạt động tương đối hiệu quả và sức cạnh tranh trung bình. Có khả năng tự chủ tài chính. Sử dụng chi phí tương đối hiệu quả. Rủi ro trung bình khá.

BB

Loại trung bình khá: Doanh nghiệp hoạt động và có sức cạnh tranh không cao. Khả năng tự chủ tài chính thấp. Sử dụng chi phí chưa hiệu quả. Rủi ro trung

bình

B

Loại trung bình: Doanh nghiệp hoạt động và có sức cạnh tranh thấp. Chưa có khả năng tự chủ tài chính. Sử dụng chi phí kém hiệu quả. Rủi ro cao

CCC

Loại trung bình yếu: Doanh nghiệp hoạt động và có sức cạnh tranh rất thấp.

Gần như không có khả năng tự chủ tài chính. Sử dụng chi phí hết sức kém hiệu quả. Rủi ro khá cao.

CC

Loại yếu: Doanh nghiệp hoạt động và có sức cạnh tranh cực kì thấp. Không có khả năng tự chủ tài chính. Sử dụng chi phí hết sức kém hiệu quả. Rủi ro rất cao.

C

Loại yếu kém: doanh nghiệp hoạt động yếu kém, thua lỗ kéo dài, không tự chủ được về tài chính. Năng lực sản xuất kinh doanh yếu kém và không có khả năng trả nợ, rủi ro rất cao

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 335 trang tài liệu này.

Phát triển thị trường xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp tại Việt Nam - 41

Nguồn: CRV( 2010)


Bảng 35. Ký hiệu và ý nghĩa mức XHTNDN dài hạn của Saigon Phatthinh Credit Rating


Mức xếp

hạng

Định nghĩa


vnAAA

Một tổ chức được xếp hạng AAA có khả năng rất cao trong việc thực

hiện các cam kết tài chính. AAA là mức xếp hạng tín nhiệm cao nhất trong thang điểm của Saigon Phatthinh Credit Rating.


vnAA

Một tổ chức được xếp hạng AA có khả năng cao trong việc thực hiện

các cam kết tài chính. Đồng thời, mức xếp hạng AA cũng không quá cách biệt so với mức xếp hạng AAA.


vnA

Một tổ chức được xếp hạng A có khả năng tương đối cao trong việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính, tuy nhiên khả năng này có thể bị tác động trước các thay đổi bất lợi trong môi trường kinh doanh và

điều kiện kinh tế.


vnBBB

Một tổ chức được xếp hạng BBB có khả năng thực hiện đầy đủ các cam kết tài chính. Tuy nhiên, khả năng nay dễ bị tác động trước các

thay đổi bất lợi trong môi trường kinh doanh và điều kiện kinh tế.


vnBB

Một tổ chức được xếp hạng BB sẽ ít bị ảnh hưởng trong ngắn hạn hơn các nhà phát hành bị xếp hạng thấp hơn. Tuy nhiên, việc dễ phải chịu ảnh hưởng lớn từ những vấn đề bất ổn trong hoạt động kinh doanh và điều kiện kinh tế, tài chính bất lợi có thể khiến doanh

nghiệp/ định chế không đủ khả năng đáp ứng các nghĩa vụ tài chính.


vnB

Một tổ chức được xếp hạng ở mức B sẽ có khả năng vỡ nợ cao hơn mức BB, song vẫn đủ khả năng thanh toán các nghĩa vụ tài chính. Các điều kiện kinh doanh, tài chính, kinh tế bất lợi hoàn toàn có thể làm suy giảm khả năng hay mức độ sẵn sàng đáp ứng các cam kết tài

chính.



vnCCC

Một tổ chức xếp hạng CCC đang trong tình trạng dễ bị tác động tiêu cực bởi rủi ro mất khả năng thanh toán và chỉ đáp ứng được các nghĩa vụ tài chính khi tình hình kinh doanh, tài chính, kinh tế ở điều kiện

thuận lợi.


vnCC

Một tổ chức xếp hạng CC đang trong tình trạng phải đối mặt với rủi ro mất khả năng thanh toán. Viễn cảnh vỡ nợ chưa xảy ra nhưng theo ước đoán sẽ xảy ra trong tương lai, dù chưa chắc chắn về thời điểm

vỡ nợ.


vnR

Một tổ chức xếp hạng R đang bị đặt dưới sự giám sát của các cơ quan có thẩm quyền do tình hình tài chính của họ. Trong quá trình giám sát, cơ quan có thẩm quyền có thể yêu cầu bên đi vay ưu tiên thanh

toán một hay một vài khoản nợ trước các khoản nợ khác.


vnSD và vnD

Mức xếp hạng tín nhiệm SD hoặc D áp dụng cho các tổ chức đã mất khả năng thanh toán với một hay nhiều nghĩa vụ nợ khi tới hạn, kể cả nghĩa vụ được xếp hạng hay chưa xếp hạng, ngoại trừ các nghĩa vụ phát sinh từ công cụ lai được tính trong vốn pháp định hay không cần thanh toán. Mức xếp hạng tín nhiệm D được áp dụng khi có cơ sở đầy đủ để nhận định rằng tổ chức đã vỡ nợ toàn diện và không thể thanh toán toàn bộ hay gần như toàn bộ nghĩa vụ nợ khi tới hạn.

Mức xếp hạng tín nhiệm SD được áp dụng khi có cơ sở đầy đủ để nhận định rằng tổ chức đã vỡ nợ một phần đối với một nghĩa vụ nợ cụ thể hoặc một loại nghĩa vụ nợ, song vẫn sẽ đáp ứng đúng hạn với các nghĩa vụ hay loại nghĩa vụ nợ còn lại. Xếp hạng tín nhiệm với tổ chức bị hạ xuống mức SD hay D nếu doanh nghiệp/ định chế đó đang

trong quá trình giải thể hoặc sát nhập để giải quyết khủng hoảng.

Nguồn: PTR (2019)


Bảng 36. Ký hiệu và ý nghĩa mức XHTNDN ngắn hạn của Saigon Phatthinh Credit Rating


Mức xếp

hạng

Định nghĩa


vnA-1

A-1 là mức xếp hạng tín nhiệm ngắn hạn cao nhất cho một tổ chức phát hành trong thang điểm của Saigon Phatthinh Credit Rating. Khả năng của tổ chức phát hành trong việc đáp ứng các nghĩa vụ tài chính phát sinh từ khoản nợ là cao. Trong hạng A-1, các tổ chức phát hành có độ an toàn tín dụng cao nhất sẽ được đánh giá ở mức A-1+, đồng nghĩa bên đi vay có khả năng đáp ứng các cam kết tài

chính rất cao.


vnA-2

Một tổ chức phát hành có mức xếp hạng tín nhiệm ngắn hạn A-2 sẽ dễ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố bất lợi trong môi trường kinh doanh và tình hình kinh tế hơn mức xếp hạng A-1. Tuy nhiên, chúng tôi vẫn tin tưởng vào khả năng đáp ứng các nghĩa vụ tài chính của tổ

chức phát hành.


vnA-3

Một tổ chức phát hành có mức xếp hạng tín nhiệm ngắn hạn A-3 thể hiện khả năng đáp ứng đầy đủ các cam kết tài chính của tổ chức phát hành. Tuy nhiên, khả năng này dễ bị tác động bởi các thay đổi bất lợi trong môi trường kinh doanh và điều kiện kinh tế hơn các

mức xếp hạng cao hơn.


vnB

Một tổ chức phát hành có mức xếp hạng tín nhiệm ngắn hạn B dễ bị tác động tiêu cực bởi rủi ro phá sản và có các tính chất đầu cơ rõ rệt. Mặc dù bên đi vay vẫn đủ khả năng thanh toán các nghĩa vụ phát sinh từ khoản vay, song phải đối mặt với nhiều bất ổn trong hoạt động kinh doanh mà có thể dẫn tới việc thiếu hụt khả năng đáp

ứng các cam kết tài chính.

vnC

Một tổ chức phát hành có mức xếp hạng tín nhiệm ngắn hạn C đang trong tình trạng dễ bị tác động tiêu cực và bên đi vay chỉ đáp ứng




được các nghĩa vụ tài chính khi tình hình kinh doanh, tài chính, kinh tế ở điều kiện thuận lợi.


vnR

Một tổ chức phát hành xếp hạng R đang bị đặt dưới sự giám sát của các cơ quan có thẩm quyền do tình hình tài chính của họ. Trong quá trình giám sát, cơ quan có thẩm quyền có thể yêu cầu bên đi vay ưu

tiên thanh toán một hay một vài khoản nợ trước các khoản nợ khác.


vnSD và vnD

Mức xếp hạng tín nhiệm SD hoặc D áp dụng cho các tổ chức phát hành đã mất khả năng thanh toán với một hay nhiều nghĩa vụ nợ khi tới hạn, kể cả nghĩa vụ được xếp hạng hay chưa xếp hạng, ngoại trừ các nghĩa vụ phát sinh từ công cụ lai được tính trong vốn pháp định hay không cần thanh toán. Tổ chức phát hành được đánh giá là đã vỡ nợ, trừ khi có cơ sở hợp lý để xác định các nghĩa vụ tài chính sẽ được thực hiện trong thời gian gia hạn nợ (không tính quá 5 ngày).

Mức xếp hạng tín nhiệm D được áp dụng khi có cơ sở đầy đủ để nhận định rằng tổ chức phát hành đã vỡ nợ toàn diện và không thể thanh toán toàn bộ hay gần như toàn bộ nghĩa vụ nợ khi tới hạn.

Mức xếp hạng tín nhiệm SD được áp dụng khi có cơ sở đầy đủ để nhận định rằng tổ chức phát hành đã vỡ nợ một phần đối với một nghĩa vụ nợ cụ thể hoặc một loại nghĩa vụ nợ, song vẫn sẽ đáp ứng đúng hạn với các nghĩa vụ hay loại nghĩa vụ nợ còn lại. Xếp hạng tín nhiệm với tổ chức phát hành bị hạ xuống mức SD hay D nếu doanh nghiệp/ định chế đó đang trong quá trình giải thể hoặc sát

nhập để giải quyết khủng hoảng.

Nguồn: PTR (2019)


PHỤ LỤC 10. MỨC PHÍ XHTNDN CỦA SAIGON PHATTHINH CREDIT RATING


Bảng 37. Mức phí Xếp hạng tín nhiệm đối với tổ chức phát hành



Giá trị tổng tài sản theo số liệu báo cáo tài chính gần nhất

Phí XHTN cơ bản (chưa bao gồm VAT)

Dưới 100 tỷ VNĐ

70 – 100 triệu VND

Từ 100 tỷ – 200 tỷ VNĐ

100 – 130 triệu VND

Từ 200 tỷ – 400 tỷ VNĐ

130 – 170 triệu VND

Từ 400 tỷ – 1.000 tỷ VND

170 – 210 triệu VND

Từ 1000 tỷ – 2.000 tỷ VND

210 – 250 triệu VND

Hơn 2.000 tỷ – 10.000 tỷ VND

250 – 300 triệu VND

Hơn 10.000 tỷ – 20.000 tỷ VND

300 – 400 triệu VND

Hơn 20.000 tỷ – 40.000 tỷ VND

400 – 600 triệu VND

Trên 40.000 tỷ VND

600 triệu VND trở lên

Nguồn: PTR (2019)


Bảng 38. Phí trần hàng năm đối với Doanh nghiệp phi tài chính



Trái phiếu không bảo đảm hàng năm được phát hành


Phí trần hàng năm

Dưới 1.000 tỷ VND

700 triệu VND

1.000 tỷ – 5.000 tỷ VND

1.1 tỷ VND

5.000 tỷ – 10.000 tỷ VND

1.6 tỷ VND

Trên 10.000 tỷ VND

2.5 tỷ VND

Nguồn: PTR (2019)


Bảng 39. Phí dịch vụ XHTN tổ chức bảo lãnh



Tổng tài sản (VND)

Lệ phí

Dưới 20.000 tỷ VND

200 – 400 triệu VND

20.000 tỷ – 40.000 tỷ VND

400 – 600 triệu VND

Trên 40.000 tỷ VND

600 triệu VND trở lên

Nguồn: PTR (2019)


BẢN TỔNG HỢP CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ



TT


Tên bài báo/công trình


Số tác giả/ Mức độ, Vai trò tham gia


Tên tạp chí hoặc kỷ yếu khoa học

Số trích dẫn của bài báo


Tập/số


Tháng/ Năm công bố

Trước khi khi nghiên cứu sinh


1

Chất lượng của hệ thống xếp hạng tín nhiệm nội bộ doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại việt nam - Tiếp cận dựa trên đánh giá của người sử

dụng


1


Tạp chí Công nghệ Ngân hàng


ISSN: 1859-

3682


Số 81


12/

2012


2

Bàn thêm về kỹ thuật phân loại nợ bằng xếp hạng tín dụng nội bộ trong các ngân

hàng thương mại Việt Nam


1


Tạp chí Công nghệ Ngân hàng


ISSN: 1859-

3682


Số 87


06/

2013

Từ khi bắt đầu Nghiên cứu sinh


1

Nhân tố ảnh hưởng đến tiếp cận sử dụng dịch vụ bảo lãnh tín dụng của doanh nghiệp

nhỏ và vừa tại TP.HCM


1


Tạp chí Phát triển Kinh tế


ISSN: 1859-

1124


Số 27

(04)


04/

2016


2

Đề tài cấp Thành phố: Hoạt động bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

Chuyên đề số 13: Giải pháp xây dựng mô hình xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp nhỏ

và vừa tại Quỹ Bảo lãnh tín


Thành viên

Đề tài UBND TP Hồ Chí Minh, đơn vị chủ trì: trường Đại học Ngân hàng TP.HCM, Chủ

nhiệm: PGS. TS Hạ Thị Thiều Dao




06/

2016

Xem tất cả 335 trang.

Ngày đăng: 11/12/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí