Phân tích mức độ hấp dẫn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại hai tỉnh Vĩnh Phúc và Bình Dương - 12

phí lớn, do đó, các tỉnh có thể huy động vốn từ các thành phần kinh tế, tìm kiếm nguồn tài trợ từ các tổ chức quốc tế, hay liên kết đầu tư với các tỉnh bạn.

Cả hai tỉnh cần lập kế hoạch phát triển, hoàn thiện các cơ sở giáo dục không chính quy như các trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm ngoại ngữ tin học để đáp ứng nhu cầu học tập trao đổi kiến thức của người lao động trong tỉnh.

Ban hành cơ chế chính sách nhằm thu hút đầu tư của các cá nhân tập thể, các tổ chức trong và ngoài nước xây dựng các trường đại học, cao đẳng dạy nghề trong tỉnh, đổi mới, nâng cấp trang thiết bị của trường dạy nghề.

Ban hành cơ chế ưu đãi để thu hút những người có kiến thức tốt nghiệp các trường đại học trở về quê làm việc như: ưu đãi về tiền lương, bố trí nơi ở, tạo điều kiện cho lực lượng lao động này có cơ hội được học tập nâng cao tại các trường trong và ngoài nước. Đặc biệt để đảm bảo quyền lợi cho các lao động làm việc trong các doanh nghiệp FDI, tỉnh cần có những quy định ràng buộc các nhà đầu tư đảm bảo quyền lợi tối thiểu cho các lao động, quy định chặt chẽ về chế độ bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, điều kiện làm việc, an toàn lao động…

Bên cạnh đó tỉnh cần lập kế hoạch nâng cao trình dộ cho đội ngũ lao động đang làm việc tại tỉnh để có thể thích ứng nhanh chóng với biến động không ngừng của xã hội như tổ chức các lớp học bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, trình độ ngoại ngữ…Đào tạo và trang bị cho lực lượng hành chính đầu tư những kiến thức về pháp luật trong nước cũng như khuôn khổ pháp lý về hợp tác quốc tế, các hiệp định hiệp ước thảo thuận giữa Việt Nam và nước ngoài …

Thường xuyên tổ chức hội chợ việc làm, xây dựng các trung tâm giới thiệu việc làm và hướng nghiệp do tỉnh quản lý, kêu gọi các doanh nghiệp tuyển dụng thông qua trung tâm này để giúp người lao động tìm được việc làm nhanh chóng, phù hợp, đồng thời kiểm soát được chặt chẽ chất lượng lao động và đảm bảo tính công bằng cho hoạt động tuyển dụng tại địa phương.

KẾT LUẬN

Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài là xu hướng chuyển đổi cơ cấu kinh tế và hướng tới nền kinh tế phát triển của các nước đang phát triển. Lý luận và thực tiễn cho thấy: đầu tư và tăng trưởng kinh tế có tương quan thuận. Chỉ có thu hút và phát huy hiệu quả vốn đầu tư ngoài nước mới có thể thực hiện được mục tiêu phát triển kinh tế, công nghiệp hoá, hiện đại hoá, đưa Việt Nam ra khỏi nước đang phát triển có thu nhập thấp.

Như đã trình bày, với những nỗ lực không ngừng trong việc cải thiện môi trường đầu tư, FDI đầu tư vào Vĩnh Phúc và Bình Dương cũng không ngừng tăng lên, đóng góp tích cực cho công cuộc phát triển KT-XH của tỉnh. Trong xu hướng hội nhập và cạnh tranh hiện nay, các nhà đầu tư nước ngoài ngày càng năng động và yêu cầu cao về một môi trường đầu tư thông thoáng, ổn định. Và trên cơ sở so sánh môi trường đầu tư giữa các tỉnh với nhau nhà đầu tư có thể dễ dàng lựa chọn được môi trường đầu tư thích hợp cho mình.

Trong bối cảnh đó, Đảng và Nhà Nước ta đã xác định: tăng cường cải thiện môi trường đầu tư là điều kiện để thu hút FDI vào Việt Nam. Với phương pháp hệ thống hóa từ lý luận đến thực tiễn, khóa luận đã có những đánh giá về môi trường đầu tư trực tiếp nước ngoài, những mặt tích cực và những mặt hạn chế. Từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm cải thiện hơn nữa môi trường đầu tư trực tiếp nước ngoài của hai tỉnh.

Mặc dù được đánh giá là hai tỉnh có môi trường đầu tư khá hấp dẫn trong khu vực nhưng môi trường đầu tư Việt Nam nói chung và hai tỉnh nói riêng còn nhiều hạn chế đòi hỏi phải hoàn thiện hơn nữa. Với khóa luận này em hy vọng đóng góp một phần nhỏ bé của mình vào công cuộc cải thiện môi trường đầu tư, tăng cường thu hút FDI, phát triển KT-XH của Vĩnh Phúc và Bình Dương nói riêng và cả nước nói chung.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tài liệu tiếng Việt

1.PTS. Vũ Chí Lộc (1997), giáo trình đầu tư nước ngoài, nhà xuất bản giáo dục

2. PGS-TS Hoàng Thị Chính, giáo trình kinh tế quốc tế, đại học kinh tế, đại học quốc gia Thành Phố Hồ Chí Minh.

3. TS. Phùng Xuân Nha, giáo trình đầu tư quốc tế, đại học quốc gia Hà Nội

4. Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam (2006), nghị định số 101/2006/NĐ-CP quy định về việc doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đăng ký lại, chuyển đổi giấy chứng nhận đầu tư theo luật doanh nghiệp và luật đầu tư.

5.Quốc hội nước CHXNCN Việt Nam (2005), luật đầu tư 2005

6. Quốc hội nước CHXNCN Việt Nam (2005), luật sửa đổi bổ sung một số điều luật hải quan

7. Báo Vĩnh Phúc các số năm 2007, 2008, 2009

8. Báo Bình Dương các số năm 2008, 2009

9. Thời báo kinh tế Việt Nam

10. Tạp chí kinh tế và dự báo

11. Báo cáo tổng kết tình hình kinh tế chính trị tỉnh Vĩnh Phúc năm 2008

12. Báo cáo tổng kết tình hình kinh tế chính trị tỉnh Bình Dương năm 2008

13. Báo cáo tình hình FDI của ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bình Dương năm 2008

14.Báo cáo tình hình thực hiện kinh tế -xã hội năm 2008 và định hướng phát triển kinh tế- xã hội năm 2009 của tỉnh Vĩnh Phúc

90

15. Bộ kế hoạch và đầu tư-cục đầu tư nước ngoài, Báo cáo tình hình thu hút FDI của cả nước năm 2007, 2008


16. Định hướng phát triển KT-XH tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2000-2010

17. Nghị quyết của ban thường vụ tỉnh ủy Vĩnh Phúc về đẩy mạnh cải cách hành chính giai đoạn 2007 – 2010

18. Niêm giám thống kê tỉnh Vĩnh phúc năm 2008

19. Quy trình cấp giấy phép đầu tư tại tỉnh Vĩnh Phúc

20. Tổng hợp tình hình đầu tư trực tiếp nước nước ngoài năm 2008 và định hướng năm 2009 của tỉnh Bình Dương

21. Trung tâm thông tin kinh tế-phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam, bản tin môi trường và kinh doanh, số 23, 26 tháng 3/2009

22. Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của Việt Nam, đánh giá chất lượng điều hành kinh tế để thúc đẩy sự phát triển của khu vực kinh tế tư nhân năm 2008 do VNCI thực hiện

23. Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam, chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của Việt Nam năm 2007, 2006

24. Phòng Thương mại và công nghiệp Việt Nam, điều hành kinh tế cấp tỉnh tại Việt Nam, những thực tiễn tốt nhất.

25. Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam, điều hành kinh tế cấp tỉnh ở Việt Nam, những yếu tố quyết định.

Tài liệu tiếng anh và website

26.ADB (2004), Asean development outlook 2008. www.adb.org

27. UNCTAD (2006), world investment report 2006, FDI from development and transition economies: implications for development

.www.unctad.org

28. UNCTAD (2008), FDI compass, www: http:// compass.com

29. UNCTAD (1998) world bank investment report 1998, www.unctad.org

30. World bank (2006, 2008) doing business in 2006, www.doingbusiness.org

31. World bank (2006) world bank indicator 2006, www.worldbank.org

32. world bank (2005) world development report 2005: a better investment climate for every body, www.worldbank.org

33.A.T.Kearney(2008), A.T.Kearney’s Location attractiveness index making offshore decisions, www.atkearney.com

34. A.t.kearney (2008), FDI confidence index volume 6. www.atkearney.com

35. www.pcivietnam.org 36.www.vcci.com.vn 37.www.asiafoundation.org

38.www. http://developers.evrsoft.com/find-traffic-rank-shtml


Ngoài ra bài khóa luận còn tham khảo một số tài liệu và số liệu từ các website sau: vnexpress, báo lao động, báo đầu tư, bộ kế hoạch và đầu tư, tổng cục thống kê, thông tin chuyên đề tại diễn đàn doanh nghiệp Việt Nam, báo dân trí, cổng thông tin thương mại điện tử của hai tỉnh Vĩnh Phúc và Bình Dương.

PHỤ LỤC


93

Bảng năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của cả nước năm 2008


94 Bảng năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của cả nước năm 2007 Bảng năng lực 1

94

Bảng năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của cả nước năm 2007


Bảng năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của cả nước năm 2006 30 40 50 60 70 80 90 100 2

Bảng năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của cả nước năm 2006


30 40 50 60 70 80 90 100


Bình Dương Đà Nẵng Bình Định Vĩnh Long Đồng Nai Lào Cai Tp.HCM

Vĩnh Phúc An Giang Cần Thơ Đồng Tháp Yên Bái Trà Vinh Quảng Nam Bắc Giang Hưng Yên

BRVT

Ninh Bình Sóc Trăng Khánh Hòa Phú Yên Bắc Ninh Nghệ An Phú Thọ Quảng Ninh

Tỉnh, thành phố

Bến Tre Gia Lai

Thái Nguyên Hải Dương Bình Thuận Hậu Giang Lâm Đồng Tiền Giang Quảng Trị Đắc Lắk Kiên Giang Thái Bình TT-Huế Long An Hà Nội

Hòa Bình Hải Phòng Lạng Sơn Nam Định Bắc Kạn Hà Giang Tây Ninh Quảng Bình

Hà Nam Tuyên Quang Cao Bằng Bình Phước Ninh Thuận Thanh Hóa

Sơn La Quảng Ngãi

Cà Mau Bạc Liêu Hà Tĩnh Điện Biên Kon Tum Hà Tây Đắk Nông Lai Châu





76.23


75.39

66.49


64.67


64.64


64.11


63.39


61.27


60.45


58.30


58.13


56.85


56.83


56.42


55.99


55.97


55.95


55.82


55.34


55.33


54.93


54.79


54.43


54.42


53.25


53.11


53.06


52.71


52.70


52.66


52.61


52.25


52.18


52.18


51.65


51.27


50.54


50.53


50.40


50.34


50.17


49.98


49.64


48.89


48.73


48.49


48.35


47.90


47.27


47.21


46.63


46.29


45.82


45.30


45.22


44.20


43.99


42.89


42.35


42.28


41.38


40.73


38.91


Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 106 trang tài liệu này.

36.76


Điểm PCI đã có trọng số


(Nguồn: chỉ số PCI năm 2006, VCCI)

Xem tất cả 106 trang.

Ngày đăng: 12/05/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí