C Ấ U Trúc Thi Ế T B Ị Olt S Ử D Ụ Ng Trên M Ạ Ng Fttx T Ạ I Cmc Ti.


CHƯƠNG 3 TRIN KHAI MNG FTTX TI CMC TI

3.1 Gii thiu chương

Công ty Cổ phần Hạ tầng Viễn thông CMC (CMC TI) là đơn vị triển khai mạng GPON đầu tiên ở Việt Nam. CMC TI đã lựa chọn dòng thiết bị 7342 ISAM FTTU của hãng Alcatel-Lucent để cung cấp giải pháp mạng quang thụ động gigabit (Gigabit Passive Optical Network - GPON). Mạng GPON này cho phép CMC TI triển khai các dịch vụ Triple play tiên tiến, bao gồm Internet tốc độ cao, các dịch vụ truyền thông và thông tin, và truyền hình/video độ phân giải cao cho các khu dân cư và các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Chương này sẽ đi sâu về các tính năng kỹ thuật của thiết bị 7342 ISAM FTTU.

3.2 Mô hình GPON ti CMC TI


Hình 3 1 Mô hình GPON tại CMC TI Mô hình tổng thể mà các nơi cần cung cấp dịch 1

Hình 3.1 Mô hình GPON tại CMC TI

Mô hình tổng thể mà các nơi cần cung cấp dịch vụ mạng tới người tiêu dùng là đường đi từ ONT tới OLT rồi truyền tới các nơi như IP voice, data, video. Tùy vào nhu cầu của người tiêu dùng mà người ta sẽ chuyển tới những server khác nhau. Tại CMCTI, Alcatel-Lucent triển khai giải pháp GPON hàng đầu của mình là

7342 Intelligent Services Access Manager Fiber-to-the-User - ISAM FTTU (thiết bị

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 90 trang tài liệu này.

quản lý các dịch vụ truy nhập thông minh 7342, được sử dụng cho việc công nghệ


đưa cáp quang tới người dùng đầu cuối). Nền tảng GPON cũng được bổ sung bằng 5520 Access Management System (AMS), tức hệ thống quảng lý mạng truy nhập 5520 AMS, là hệ thống quản lý cho các phần tử mạng thế hệ mới của Alcatel- Lucent, bao gồm tất cả các sản phẩm ISAM, DSL và truy nhập fiber-based.



Hình 3 2 Vị trí của 7342 ISAM FTTU 3 3 Các thi ế t b ị trong m ạ ng GPON 3 3 1 M 2

.

Hình 3.2: Vị trí của 7342 ISAM FTTU


3.3 Các thiết btrong mng GPON

3.3.1. Mt sthiết bONT

ONT chia thành nhiều loại: trong nhà (Indoor series), bên ngoài (Outdoor series), doanh nghiệp (Business series), modular (Modular series).

Thiết bị I-series ONT (Indoor- series)


Hình 3 3 Thiết bị Indoor series ONT Là thiết bị dùng cho gia đình Indoor ONT cung 3

Hình 3.3 Thiết bị Indoor-series ONT

Là thiết bị dùng cho gia đình. Indoor ONT cung cấp kết nối giữa cáp quang


PON và thiết bị của người sử dụng, Indoor ONT phục vụ như một điểm vào duy nhất cho các dịch vụ. Nhiều ONT được kết nối với mạng 7342 ISAM FTTU.

Indoor ONT cung cấp các interface cho:

• 2 kênh dịch vụ thoại (POTS)

• 2 cáp Ethernet 10/100Base-T

• 1 kết nối video RF

• 1 port cáp quang và 1 port nguồn

Thiết bị Outdoor-series ONT: được lắp đặt bên trong hoặc bên ngoài nhà ở.


Hình 3 4 Thiết bị Outdoor series ONT Outdoor ONT sử dụng ba loại connector các POTS 4

Hình 3.4 Thiết bị Outdoor-series ONT

Outdoor ONT sử dụng ba loại connector: các POTS (RJ-11),connector data(10/100Base-T RJ-45) và quang(SC/APC connector) .

Thiết bị Bussiness-series ONT


Hình 3 5 Thiết bị Bussiness series ONT Thiết bị Bussiness ONT phù hợp trong các doanh 5

Hình 3.5 Thiết bị Bussiness-series ONT

Thiết bị Bussiness ONT phù hợp trong các doanh nghiệp cho những ứng dung SOHO. Thiết bị này hỗ trợ các connetor: POTS (RJ-11),connector data (10/100Base-T RJ-45) , quang (SC/APC connector) và video.

Thiết bị MDU-series ONT



Hình 3 6 Thiết bị MDU series ONT Được sử dụng bên trong hoặc bên ngoài nhà 6

Hình 3.6 Thiết bị MDU-series ONT

Được sử dụng bên trong hoặc bên ngoài nhà, trên tường hoặc trong các tủ

rack. Modular ONT được thiết kế chắc chắn và kín để chống bụi, mưa...

Cáp nối được gắn vào phía sau của ONT, hỗ trợ nhiều loại connector : POTS

(RJ-11),connector data(10/100Base-T RJ-45) , quang(SC/APC connector)


3.3.2 Cu trúc thiết bOLT sdng trên mng FTTx ti CMC TI.

3.3.2.1. Tng quan vsn phm 7342 ISAM FTTU

7342 ISAM FTTU là một hệ thống với sợi quang cung cấp các dịch vụ về đàm thoại, dữ liệu, và các dịch vụ về video cho các khu dân cư và kinh doanh. 7342 ISAM FTTU thu thập và phân phối với tốc độ cao các thông tin kỹ thuật số, bằng cách sử dụng công nghệ của mạng quang thụ động GPON.

Hình 3 7 Thiết bị 7342 ISAM FTTU Các GPON mạng cáp quang kết nối P OLT và ONTs là 7

Hình 3.7 Thiết bị 7342 ISAM FTTU


Các GPON mạng cáp quang kết nối P-OLT và ONTs là một mạng quang thụ động (PON). Mỗi kết nối mạng GPON từ OLT-P là một kết nối cáp quang đơn. P- OLT hỗ trợ lên đến tối đa là 32 kết nối mạng GPON.

Các 7342 ISAM FTTU hỗ trợ nhiều dịch vụ hơn GPON, bao gồm: voice, dữ liệu, và video. Sử dụng V-OLT, các 7342 ISAM FTTU hỗ trợ cáp tiêu chuẩn các dịch vụ video, truyền hình, cũng như các kênh analog và digital. V-OLT hỗ trợ các tần số vô tuyến đầy đủ (RF) phổ tần số 47 MHz đến 862 MHz .

3.3.2.2 Tính năng GPON ca 7342 ISAM FTTU

Các 7342 ISAM FTTU cung cấp các tính năng GPON sau đây :

• Cung cấp dịch vụ voice, dữ liệu, và các dịch vụ IPTV cho tối đa là 64 port thuê bao.

• Sửa chữa lỗi về phía trước (FEC) trên giao diện PON.

• RF video phân phối các dịch vụ có hỗ trợ các kênh analog và kỹ thuật số.

• Cấu hình hỗ trợ cho đa phương tiện trên cáp đồng trục Alliance (MoCA)

cho ONTs có hỗ trợ MoCA

• Dòng mức 2,488 Gb/s Down Stream dùng bước sóng 1490 nm và 1,244 Gb/s Up Stream dùng bước sóng 1310 nm.

• Khoảng cách tối đa là 20 Km.

• GEM-đóng gói dựa trên GPON.

• Phù hợp với mạng truy cập đầy đủ dịch vụ (FSAN) tiêu chuẩn.


3.3.2.3 Dch v

Các 7342 ISAM FTTU hỗ trợ nhiều dịch vụ, bao gồm: đàm thoại, dữ liệu,

IPTV và RF video, qua mạng chuyển mạch gói (PSN).


3.3.2.4 Giao din mng

Các 7342 ISAM FTTU cung cấp một tốc độ cao và mạng truy cập băng

thông cao. Truy cập mạng này bao gồm các giao diện sau đây:

• Các giao diện P-OLT giữa mạng gigabit Ethernet (GE) và các ONTs

• Các giao diện V-OLT giữa các mạng cung cấp dịch vụ video và các ONTs


• Các giao diện ONT giữa OLT-P và thiết bị thuê bao

• Các giao diện hỗ trợ các kết nối sau đây: P-OLT quang kết nối mạng với

mạng Ethernet: LC / UPC

• P-OLT quang kết nối mạng đến các GPON: SC / UPC

• ONT quang kết nối mạng đến các GPON: SC / APC

P-OLT giao diện hệ thống P-OLT cung cấp cho chế biến lõi, chuyển đổi, và chức năng kiểm soát. Trong hướng Down Stream, P-OLT tương tác với các chuyển mạch Ethernet và voice gateway bằng cách sử dụng việc chấm dứt mạng (NT) card. Trong hướng UP Stream, P-OLT phân phối thoại, dữ liệu và video trong bản nhạc, hoặc lưu lượng truy cập đến các ONTs trên GPON. Tại P-OLT, line chấm dứt (LT) card chấm dứt kết nối GPON. P-OLT cũng có chứa một card kiểm soát báo động và các giao diện thủ công, cho phép EMS truy cập vào các hệ thống 7342 ISAM FTTU cho hoạt động, hành chính, và bảo dưỡng (OAM). Mỗi hệ thống P-OLT hỗ trợ tối đa là:

• Hai card NT

• 16 card LT

• 32 Pons mỗi P-OLT với mỗi card LT hỗ trợ hai Pons

• 64 ONTs trong nhà, ONTs ngoài trời, hoặc ONTs kinh doanh cho mỗi PON

• 48-Gb / s khả năng chuyển đổi

V-OLT giao diện :

- V-OLT RF phân phối các dịch vụ video qua PON các từ dịch vụ video nhà cung cấp cho các thuê bao.

- V-OLT cung cấp giao diện giữa mạng và cung cấp dịch vụ video phân chia bước sóng (WDM) đơn vị. Các ONTs kết nối với videocung cấp dịch vụ mạng bằng cách sử dụng GPON và WDM.

Quản lí thiết bị: EMS có chức năng quản lý P-OLT từ xa từ một vị trí trung

tâm. Bản phát hành có các hỗ trợ sau đây:

- 5.523 AWS

- 5.528 WAM


3.3.2.5 Cu trúc thiết bISAM 7342 FTTU

7342 ISAM FTTU cung cấp 1 gigabit qua mang quang (GPON) là cơ sở

mạng truy nhập và có 3 đặc điểm chính :

- Gói dữ liệu thiết bị đường quang (P- OLT) cung cấp chuyển mạch trung tâm,

xử lý và chức năng điều khiển.

- Video thiết bị đường quang (V-OLT) cung cấp xử lý và phân bổ dịch vụ

video.

- Mạng thiết bị quang (ONT ) cung cấp chuyển mạch vùng xử lý và chức năng điều khiển.

3.3.2.6 Các khi chc năng ca thiết b

Chức năng của thiết bị bao gồm chức năng của các khối : Khối nguồn, Khối điều khiển, Khối modul cung cấp dịch vụ, Khối thu phát tín hiệu quang P-OLT.

Khối thu phát tín hiệu quang gồm hai khối chức năng chính là:

• Thiết bị mạng (NT)

• Đường dây thiết bị (LT)


Hình 3 8 P OLT các khối chức năng với một EHNT Các khối chức năng được xây 8


Hình 3.8. P-OLT các khối chức năng với một EHNT


Các khối chức năng được xây dựng trên nền tảng phần mềm ứng dụng, bao gồm thông tin liên lạc và các giao thức quản lý, dịch vụ cốt lõi và các ứng dụng quản lý, và các ứng dụng truyền tải.

Network termination: Các khối chức năng NT có chứa một cặp NT card và card ACU cung cấp các chức năng chính sau đây:

- Lớp chuyển mạch.

- NT dự phòng.

- Kiểm soát và quản lí.

- Đồng bộ hóa

- Kết nối.

Lớp chuyển mạch: Thiết bị đầu cuối NT và LT làm việc cùng nhau để cung cấp các lớp chuyển mạch chuyển đổi chức năng. Các NT card cung cấp các lớp chuyển mạch ảo mạng cục bộ (VLAN) quản lý chức năng.Chức năng này kiểm soát ánh xạ port, bao gồm cả người sử dụng để giao diện mạng (UNI) tới một port và GPON đóng gói module (GEM) tới port VLAN lập một đường truyền dẫn dữ liệu.Thiết bị LT cung cấp lớp chuyển mạch tại kết nối chéo hoặc chế độ iBridge.

NT Dự phòng: Chức năng thứ hai là hai lớp chuyển mạch NT dự phòng được cung cấp để chia sẻ. Bình thường trường hợp khi cả hai card NT đang hoạt động, bộ điều khiển on-board (OBC) trên lớp chuyển mạch chuyển đổi chức năng đóng vai trò điều khiển hoạt động của cả hai thiết bị chuyển mạch.

Kiểm soát và quản lý: Các lớp chuyển đổi có OBC kiểm soát riêng chức năng định tuyến của giao thức Internet(IP). Chuyển đổi này được quản lý riêng biệt từ card NT. Các switch có cơ sở quản lý thông tin riêng (MIB) có thể được truy cập vào trực tiếp bằng cách sử dụng giao thức đơn giản là quản lý mạng (SNMP) hoặc gián tiếp bằng cách sử dụng giao thức với ngôn ngữ (TL1) hoặc giao diện dòng lệnh (CLI). Các OBC trên card NT chính điều khiển hoạt động của toàn bộ thiết bị P- OLT. Các OBC NT có tốc độ quản lí nhanh hơn Ethernet (FE), OBC NT kết nối cho OBC trên lớp chuyển mạch để đồng bộ hóa các cơ sở dữ liệu. Các OBC NT quản lí thông tin riêng (MIB) của mình mà có thể được truy cập trực tiếp bằng cách

Xem tất cả 90 trang.

Ngày đăng: 11/05/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí