Nồng Độ Cholesterol Và Triglycerid Theo Từng Nhóm Leptin Ht


Bảng 3.25. Nồng độ cholesterol và triglycerid theo từng nhóm leptin HT


Leptin HT (ng/mL)

Lọc máu chu kỳ (n=207)

LMBLT ngoại trú (n=52)

Cholesterol

Triglycerid

Cholesterol

Triglycerid

Leptin ≤ 3,5

3,86 ± 1,08c

1,51 ± 0,83b

5,17 ± 0,86a

2,16 ± 0,61c

3,5 < Leptin < 7,5

4,68 ± 1,36b

1,90 ± 0,99b

6,56 ± 1,50b

1,95 ± 0,95b

Leptin ≥ 7,5

5,87 ± 1,51a

2,72 ± 1,87a

6,55 ± 1,55b

2,84 ± 1,57a

p

< 0,05

< 0,05

< 0,05

< 0,05

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 193 trang tài liệu này.

Nhận xét: Nồng độ cholesterol HT và triglyceride HT trung bình cao nhất khi leptin HT ≥ 7,5 ng/mL ở hai nhóm đối tượng nghiên cứu, có ý nghĩa thống kê (với pa,b,c < 0,05, b so với a,c).

3.4. MỐI TƯƠNG QUAN HỒI QUY HAI ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

3.4.1. Mối tương quan hồi quy đơn biến


Biểu đồ 3 1 Mối tương quan giữa Leptin HT và BMI Leptin HT 2 259 BMI – 41 19 1

Biểu đồ 3.1. Mối tương quan giữa Leptin HT và BMI Leptin HT = 2,259 BMI – 41,19 (với n = 259, r = 0,623, p < 0,001).

Nhận xét: Leptin HT (ng/mL) có mối tương quan thuận đối với chỉ số

khối cơ thể (BMI, kg/m2), mối tương quan có ý nghĩa thống kê (với p < 0,001).


Biểu đồ 3 2 Mối tương quan giữa Leptin HT và HA TT Leptin HT 0 2 HA TT – 22 735 2


Biểu đồ 3.2. Mối tương quan giữa Leptin HT và HATT Leptin HT = 0,2 HATT – 22,735 (với n = 259, r = 0,339, p < 0,001)

Nhận xét: Leptin HT (ng/mL) có mối tương quan thuận đối với HATT

(HATT, mmHg), mối tương quan này có ý nghĩa thống kê (với p < 0,001).


Biểu đồ 3 3 Mối tương quan giữa leptin HT và cholesterol TP máu Leptin HT 4 472 3

Biểu đồ 3.3. Mối tương quan giữa leptin HT và cholesterol_TP máu.

Leptin HT = 4,472 Cholesterol máu – 14,08 (với n = 259, r = 0,557, p < 0,001)

Nhận xét: Leptin HT (ng/mL) có mối tương quan thuận đối với nồng độ cholesterol _TP (mmol/L) máu ở cả hai nhóm BN BTMGĐC đang điều trị thay thế thận, mối tương quan có ý nghĩa thống kê (với p < 0,001).


Biểu đồ 3 4 Mối tương quan giữa leptin HT và triglycerid máu Leptin HT 3 559 4

Biểu đồ 3.4. Mối tương quan giữa leptin HT và triglycerid máu Leptin HT = 3,559 Triglycerid máu + 0,22 (với n = 259, r = 0,359, p < 0,001)

Nhận xét: Leptin HT (ng/mL) có mối tương quan thuận với nồng triglyceride máu (mmol/L) đối với bệnh nhân LMCK và LMBLT ngoại trú, có ý nghĩa thống kê (với p < 0,001).

Biểu đồ 3 5 Mối tương quan giữa leptin HT ng mL và CRP hs mg dL Leptin HT 1 232 5

Biểu đồ 3.5. Mối tương quan giữa leptin HT (ng/mL) và CRPhs(mg/dL).

Leptin HT = 1,232 CRPhs + 5,432 (với n = 259, r = 0,27, p = 0,006 )

Nhận xét: Mối tương quan giữa leptin HT (ng/mL) và CRPhs(mg/dL) là tương quan thuận, có ý nghĩa thống kê (với p = 0,006)


Biểu đồ 3 6 Mối tương quan giữa leptin HT với albumin HT Leptin HT 0 081 albumin HT 6


Biểu đồ 3.6. Mối tương quan giữa leptin HT với albumin HT

Leptin HT = 0,081 albumin HT – 3,239 (với n = 259, r = 0,232, p = 0,006)

Nhận xét: Mối tương quan giữa Leptin HT (ng/mL) và albumin HT (g/L) là tương quan thuận, có ý nghĩa thống kê (với p = 0,006).

Biểu đồ 3 7 Mối tương quan giữa albumin HT g L và chỉ số khối cơ thể BMI 7

Biểu đồ 3.7. Mối tương quan giữa albumin HT (g/L) và chỉ số khối cơ thể (BMI, kg/m2).

Albumin HT = 0,237 BMI + 34,228 (với n = 259, r = 0,265, p = 0,008)

Nhận xét: Nồng độ albumin HT (g/L) có mối tương quan thuận với BMI ở cả hai nhóm đối tượng nghiên cứu, có ý nghĩa thống kê (với p = 0,008).


Biểu đồ 3 8 Mối tương quan giữa albumin HT và nồng độ CRP hs Albumin HT 8

Biểu đồ 3.8. Mối tương quan giữa albumin HT và nồng độ CRPhs.

Albumin HT = - 0,405 CRPhs + 39,844 (với n = 259, r = - 0,241, p = 0,023)

Nhận xét: Nồng độ albumin HT (g/L) có mối tương quan nghịch đối với nồng độ CRPhs (mg/dL) đối với bệnh nhân LMCK và LMBLT ngoại trú, có ý nghĩa thống kê (với p < 0,05).


Biểu đồ 3 9 Mối tương quan giữa nồng độ albumin HT và ure HT Albumin HT 0 235 9

Biểu đồ 3.9. Mối tương quan giữa nồng độ albumin HT và ure HT. Albumin HT= 0,235 ure HT + 34,001 (với n = 259, r = 0,275, p < 0,001)

Nhận xét: Nồng độ albumin HT (g/L) có mối tương quan thuận đối với nồng độ ure HT (mmol/L) đối với bệnh nhân LMCK và LMBLT ngoại trú, có ý nghĩa thống kê (với p < 0,001).


Biểu đồ 3 10 Mối tương quan giữa nPCR và phospho máu nPCR 0 205 phospho máu 10

Biểu đồ 3.10. Mối tương quan giữa nPCR và phospho máu. nPCR = 0,205 phospho máu + 0,92 (với n = 259, r = 0,276, p < 0,001)

Nhận xét: Tỷ lệ thoái biến protein bình thường (nPCR, g/kg/ngày) có mối tương quan thuận với phospho máu ở đối tượng bệnh nhân LMCK và LMBLT ngoại trú có ý nghĩa thống kê (với p < 0,001).

Biểu đồ 3 11 Mối tương quan giữa nPCR với creatinin HT nPCR 0 0001 creatinin HT 11

Biểu đồ 3.11. Mối tương quan giữa nPCR với creatinin HT.

nPCR = 0,0001 creatinin HT + 0,98 (với n = 259, r = 0,236, p < 0,001)

Nhận xét: Tỷ lệ thoái biến protein bình thường (nPCR, g/kg/ngày) có mối tương quan thuận với creatinin HT (µmol/L) ở đối tượng bệnh nhân LMCK và LMBLT ngoại trú, có ý nghĩa thống kê (với p < 0,001).


3.4.2. Mối tương quan hồi quy đa biến‌


Bảng 3.26. Mối tương quan giữa leptin HT với cholesterol, BMI



Β

p

Hằng số

- 47,580


BMI (kg/m2)

0,411

< 0,001

Cholesterol_TP (mmol/L)

0,300

< 0,001

HATT (mmHg)

0,378

< 0,001

Triglycerid (mmol/L)

0,025

0,648

Albumin HT (g/L)

- 0,047

0,341

nPCR (g/kg/ngày)

0,027

0,613

Ure (mmol/L)

0,012

0,826

Prealbumin HT (g/L)

0,034

0,456

Nhận xét: Leptin HT (ng/mL) có mối tương quan thuận đối với BMI, cholesterol_TP và HA tâm thu, có ý nghĩa thống kê lần lượt là (với β = 0,411, p < 0,001; β = 0,300, p < 0,001 và β = 0,378, p < 0,001), (với n = 259,

r = 0,728, r2 = 0,53, p < 0,001).


Phương trình hồi quy:


Leptin HT= - 47,580 + 1,490BMI + 2,410Cholesterol_TP + 0,140 HATT.


Bảng 3.27. Mối tương quan giữa albumin HT với nPCR, creatinin, ure và protein HT


Β

p

Hằng số

10,651


nPCR (g/kg/ngày)

- 0,291

< 0,001

Creatinin (µmol/L)

0,240

< 0,001

Ure (mmol/L)

0,233

< 0,001

Protein HT (g/L)

0,448

< 0,001

Transferrin HT (mmol/L)

0,010

0,875

Prealbumin HT (g/L)

- 0,024

0,645

Leptin HT (ng/mL)

0,031

0,550

Nhận xét: Nồng độ albumin HT (g/L) có mối tương quan nghịch với nPCR (với β = - 0,291) và có tương quan thuận với Creatinin HT, Ure Ht và Protein HT ở đối tượng bệnh nhân LMCK và LMBLT ngoại trú, sự khác nhau có ý nghĩa thống kê (β = 0,240, β = 0,233 và β = 0,448 với p < 0,001), (với n = 259, r = 0,598, p < 0,001).

Xem tất cả 193 trang.

Ngày đăng: 10/02/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí