Khuyến nghị
1) Cần tiếp tục nghiên cứu ở phạm vi rộng hơn, thời gian dài hơn về khả năng tác động của các hiện tượng khí hậu cực đoan trong bối cảnh biến đổi khí hậu;
Đối với các cấp chính quyền địa phương
2) Cần đưa kế hoạch phòng chống bão lũ hàng năm vào kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa phương để tăng cường khả năng thích ứng với các hiện tượng khí hậu cực đoan trong bối cảnh biến đổi khí hậu;
3) Thường xuyên tổ chức tập huấn, nâng cao năng lực đối phó với với thiên tai nói chung và lũ lụt nói riêng cho cán bộ quản lý và cộng đồng dân cư;
4) Quy hoạch vùng sản xuất mía, tránh việc sản xuất tràn lan kết hợp với canh tác hợp lý bảo vệ đất như trồng xen với cây họ đậu, luân canh, hạn chế sử dụng phân hóa hóa học, tăng cường sử dụng phân vi sinh;
5) Bảo vệ rừng đầu nguồn, nâng cao hiệu quả của hệ thống tưới bằng cách cải tạo và nâng cấp hệ thống bai đập, kênh mương nội đồng;
6) Đối với hộ nghèo cần có chính sách hỗ trợ về tài chính và kỹ thuật để hộ nghèo phát triển kinh tế, nâng cao khả năng chống chịu với biến đổi khí hậu;
7) Bên cạnh việc nâng cao nhận thức cho người dân về biến đổi khí hậu cần nâng cao kiến thức cũng như kỹ năng sản xuất tăng thu nhập, sử dụng vốn hợp lý thông qua các cuộc tập huấn kỹ thuật, hội thảo, xây dựng mô hình đặc biệt là các lớp tập huấn IPM, ICM trên lúa, trên mía, hạn chế sử dụng thuốc bảo vệ thực vật tránh ô nhiễm môi trường;
8) Phát triển chăn nuôi lợn, gia cầm để đa dạng nguồn sinh kế của cộng động đặc biệt là hộ nghèo, giảm áp lực lên trồng trọt hạn chế rủi ro, nâng cao khả năng chống chịu với thiên tai.
Đối với người dân
9) Nâng cao nhận thức của người dân về thích ứng với các hiện thượng khí hậu cực đoan trong bối cảnh biến đổi khí hậu thông qua các hội thảo, phương tiện truyền thông về các biện pháp phòng tránh thiên tai;
10)Phát huy tinh thần tự lực trong việc thích ứng với biến đổi khí hậu, tích cực sử dụng phân hữu cơ, phân vi sinh, hạn chế sử dụng phân hóa học và thuốc bảo vệ thực vật, áp dụng đúng kỹ thuật bảo vệ đất, phát triển chăn nuôi đặc biệt là gia cầm tạo ra sinh kế bền vững.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2008. Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu.
2. Cục trồng trọt - Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, 2010. Báo cáo thích ứng của ngành trồng trọt với biến đổi khí hậu ở Việt Nam.
3. CARE International, 2009. Cẩm nang phân tích khả năng bị tổn thương và năng lực thích ứng với biến đổi khí hậu.
4. Nguyễn Ngọc Đệ, 2010. Giáo trình cây Ngô, Trường đại học Cần Thơ.
5. Trương Quang Học và Per Bertilsson, 2008. Kỷ yếu hội thảo quốc tế Việt Nam học lần thứ 3, Bộ Tài nguyên Môi trường.
6. Nguyễn Đức Ngữ (chủ biên), 2008. Biến đổi khí hậu. NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
7. Đặng Đình Khá 2011, luận văn thạc sĩ “nghiên cứu tính dễ bị tổn thương do lũ lụt hạ lưu sông Thạch Hãn, tỉnh Quảng Trị”, Đại học khoa học tự nhiên, ĐHQGHN.
8. Mai Kim Liên, 2010 luận văn thạc sĩ “Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn nhằm bước đầu đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến phát triển kinh tế, xã hội Thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định”, ĐHQGHN.
9. Ngân hàng thế giới, 2010. Báo cáo nghiên cứu chính sách 5342. Tổ nghiên cứu Môi trường và Năng lượng.
10. Lâm Thị Thu Sửu, Phạm Thị Diệu My, Philip Bubeck và Annelieke Douma, 2010. Báo cáo nghiên cứu “thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào cộng đồng, Tổ chức CSRD.
11. Oxfam tại Việt Nam, 2009. Báo đánh giá thích ứng với biến đổi khí hậu tại Lào Cai, Nghệ An, Quảng Trị và Bến Tre.
12. Lê Nguyên Tường và nnk, 2008. Tuyển tập báo cáo Hội thảo khoa học lần thứ 10, Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Môi trường.
13. UBND xã Tây phong, báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế xã hội từ năm 2004 đến 2009
14. UNDP, 2008, Báo cáo người nghèo thích ứng với biến đổi khí hậu nghiên cứu tại 4 xã ven biển các tỉnh Hà Tĩnh và Ninh thuận, Việt Nam.
15. Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Môi trường, 2011. Tài liệu hướng dẫn: Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu và xác định các giải pháp thích ứng.
Tài liệu tiếng anh
16. Australian Government Department of Climate Change and Energy Efficiency, 2011. Hunter & Central Coasts New South Wales – Vulnerability to climate change impacts.
17. Alex de Sherbinin, Andrew Schiller and Alex Pulsipher (Eds.), 2007. The vulnerability of global cities to climate hazards, Environment & UrbanizationVol. 19, No. 1, Publications Ltd, Colombia.
18. Brian Blankespoor, Susmita Dasgupta,(Eds.), 2010, Adaptation to Climate Extremes in Developing Countries, The World Bank.
19. Carlos J. Perez, Raffaele Vignola and Hernan Perez E, 2007. Community based adaptation to climate variability and change in agriculture and water resources in the dry tropics of Nicaragua, Tropical Agricultural Reasearch and Higher Education Cente, Costa Rica.
20. CARE International, 2010. Community-Based Adaptation Toolkit Digital Toolkit – Version 1.0 – July.
21. Daniel G. Huber and Jay Gulledge, 2011. Extreme weather & climate change: understanding the link and managing the risk, Center for Climate and Energy Solutions.
22. Department for International Development - DFID, 2001. Sustainable livelihoods guidance sheets, UK.
23. Hannah Reid (Eds), 2009, Community-based adaptation to climate change, International Institute for Environment and Development, Russell Press, Nottingham, UK.
24. Hari Bansha Dulal ( Eds), 2010, Do the poor have what they need to adapt to climate change, Local Environment, Vol. 15, No. 7, The World Bank.
25. Heru Santoso, 2007. A rapid vulnerability assessment method for designing national strategies and plans of adaptation to climate change and climate variability, Center for International Forestry Research (CIFOR), Indonesia.
26. Helal Ahammad, 2007. Consumer Magazine, Department of Resource Economics and Agriculture in Australia (ABARE), Vol.14, No.1,Canberra, Australia.
27. Hennessy K. (Eds), 2008. An assessment of the impact of climate change on the nature and frequency of exceptional climatic events, Commonwealth Scientific and Industrial Research Organisation, Australia.
28. IPCC, 2007: Climate Change: Synthesis Report. Contribution of Working Groups I, II and III to the Fourth Assessment Report of the Intergovernmental Panel on Climate Change.
29. Noralene Uy, Yukiko Takeuchi và Rajib Shaw, 2011. Local adaptation for livelihood resilience in Albay, Philippines Environmental Hazards, vol 10, Philippines.
30. Oxfam Internationa, 2007. Climate Alarm Disasters increase as climate change bites.
31. Rosamond L. Naylor, Rosamond L. Naylor, (Eds.), 2007. Assessing risks of climate variability and climate change for Indonesian rice agriculture, Stanford University.
32. Siri E.H. Eriksen, 2007. Report for Cooperation and Development Norway (Norad), Global Environmental Change and Human Security (GECHS), University of Oslo, Norway.
33. UNEP RRCAP, 2011, Climate Change Adaptation:Finding the appropriate, response, Bangkok, Thailand.
Trang web
34. http://web.worldbank.org/WBSITE/EXTERNAL/TOPICS/EXTURBANDEVELOPMENT/0,,contentMDK:22923088~menuPK:337184~pagePK:148956~piPK:216618~theSitePK:337178,00.html
PHỤC LỤC
Phụ lục1: Bảng thống kê nhiệt độ hàng năm
I (Phần 10 độ C) | II (Phần 10 độ C) | III (Phần 10 độ C) | IV (Phần 10 độ C) | V (Phần 10 độ C) | VI (Phần 10 độ C) | VII (Phần 10 độ C) | VIII (Phần 10 độ C) | IX (Phần 10 độ C) | X (Phần 10 độ C) | XI (Phần 10 độ C) | XII (Phần 10 độ C) | Ttb.T (Phần 10 độ C) | |
1985 | 145 | 178 | 173 | 223 | 278 | 290 | 283 | 278 | 262 | 243 | 214 | 176 | 228 |
1986 | 165 | 167 | 205 | 250 | 269 | 285 | 287 | 283 | 264 | 239 | 209 | 189 | 234 |
1987 | 191 | 205 | 236 | 244 | 285 | 293 | 291 | 282 | 268 | 253 | 215 | 152 | 243 |
1988 | 183 | 173 | 180 | 229 | 283 | 292 | 290 | 278 | 271 | 234 | 198 | 185 | 233 |
1989 | 154 | 170 | 202 | 246 | 262 | 280 | 285 | 281 | 276 | 240 | 213 | 179 | 232 |
1990 | 179 | 182 | 205 | 249 | 258 | 280 | 275 | 293 | 277 | 244 | 222 | 189 | 238 |
1991 | 182 | 194 | 228 | 240 | 275 | 282 | 282 | 282 | 280 | 249 | 206 | 191 | 241 |
1992 | 160 | 168 | 208 | 247 | 274 | 279 | 277 | 289 | 276 | 234 | 195 | 191 | 233 |
1993 | 163 | 195 | 209 | 242 | 270 | 293 | 290 | 282 | 270 | 233 | 215 | 167 | 236 |
1994 | 177 | 195 | 187 | 262 | 278 | 278 | 277 | 277 | 267 | 235 | 222 | 194 | 237 |
1995 | 161 | 171 | 201 | 254 | 276 | 295 | 284 | 280 | 273 | 258 | 203 | 174 | 236 |
1996 | 166 | 164 | 208 | 217 | 276 | 285 | 285 | 277 | 270 | 250 | 223 | 175 | 233 |
1997 | 183 | 174 | 217 | 248 | 284 | 296 | 280 | 281 | 258 | 258 | 230 | 195 | 242 |
1998 | 184 | 196 | 216 | 266 | 287 | 298 | 293 | 290 | 272 | 248 | 220 | 195 | 247 |
1999 | 182 | 199 | 222 | 256 | 260 | 287 | 293 | 283 | 273 | 248 | 219 | 154 | 240 |
2000 | 189 | 166 | 208 | 254 | 271 | 280 | 288 | 286 | 266 | 249 | 207 | 200 | 239 |
2001 | 188 | 177 | 218 | 254 | 269 | 284 | 286 | 282 | 275 | 255 | 199 | 177 | 239 |
2002 | 172 | 200 | 229 | 266 | 274 | 285 | 287 | 276 | 266 | 242 | 206 | 190 | 241 |
2003 | 164 | 214 | 221 | 266 | 286 | 291 | 287 | 282 | 266 | 252 | 228 | 176 | 244 |
2004 | 171 | 183 | 210 | 244 | 265 | 289 | 282 | 283 | 270 | 241 | 221 | 181 | 237 |
2005 | 165 | 184 | 196 | 247 | 290 | 297 | 283 | 278 | 272 | 249 | 221 | 168 | 237 |
2006 | 182 | 189 | 208 | 257 | 267 | 295 | 289 | 276 | 269 | 261 | 236 | 175 | 242 |
2007 | 165 | 225 | 219 | 236 | 265 | 294 | 291 | 283 | 264 | 243 | 196 | 200 | 240 |
2008 | 152 | 136 | 215 | 250 | 272 | 281 | 279 | 284 | 273 | 253 | 203 | 173 | 231 |
2009 | 153 | 224 | 212 | 250 | 270 | 295 | 285 | 289 | 281 | 254 | 208 | 195 | 243 |
2010 | 180 | 212 | 224 | 239 | 290 | 307 | 301 | 279 | 280 | 242 | 206 | 190 | 246 |
2011 | 126 | 180 | 171 | 237 | 264 | 289 | 290 | 280 | 269 | 238 | 234 | ||
TB | 170 | 186 | 208 | 247 | 274 | 289 | 286 | 282 | 271 | 246 | 213 | 182 | 238 |
Có thể bạn quan tâm!
- Đồ Thị Biểu Diễn Lượng Mưa Trung Bình Hàng Năm
- Tác Động Của Các Hiện Tượng Khí Hậu Cực Đoan Tới Sinh Kế Của Hộ Nghèo
- Bảng Xếp Hạng Loại Hộ Bị Ảnh Hưởng Bởi Các Hiện Tượng Khí Hậu Cực Đoan
- Nghiên cứu tính dễ bị tổn thương và năng lực thích ứng với biến đổi khí hậu của cộng đồng xã Tây Phong huyện Cao Phong tỉnh Hòa Bình - 10
- Nghiên cứu tính dễ bị tổn thương và năng lực thích ứng với biến đổi khí hậu của cộng đồng xã Tây Phong huyện Cao Phong tỉnh Hòa Bình - 11
Xem toàn bộ 95 trang tài liệu này.
(Nguồn: Trung tâm khí tượng thủy văn TP Hòa Bình)
Phụ lục 2: Bảng thống kê lượng mưa trung bình năm
I (đvt: mm) | II (đvt: mm) | III (đvt: mm) | IV (đvt: mm) | V (đvt: mm) | VI (đvt: mm) | VII (đvt: mm) | VIII (đvt: mm) | IX (đvt: mm) | X (đvt: mm) | XI (đvt: mm) | XII (đvt: mm) | TB (đvt: mm) | |
1985 | 484 | 197 | 518 | 851 | 2917 | 2189 | 1937 | 3503 | 5293 | 3549 | 483 | 16 | 2194 |
1986 | 72 | 92 | 61 | 1682 | 2755 | 3421 | 2226 | 2155 | 1697 | 1820 | 266 | 405 | 1665 |
1987 | 242 | 139 | 295 | 802 | 2770 | 1301 | 1506 | 5461 | 2418 | 967 | 780 | 0 | 1668 |
1988 | 87 | 199 | 48 | 146 | 3593 | 929 | 1409 | 3886 | 1054 | 4276 | 105 | 28 | 1576 |
1989 | 297 | 21 | 907 | 297 | 3189 | 3822 | 2255 | 1522 | 805 | 4078 | 22 | 61 | 1728 |
1990 | 85 | 503 | 2116 | 384 | 2565 | 3128 | 5014 | 786 | 1506 | 1581 | 856 | 39 | 1856 |
1991 | 53 | 4 | 613 | 465 | 1718 | 3010 | 2369 | 1431 | 420 | 102 | 328 | 308 | 1082 |
1992 | 931 | 248 | 36 | 454 | 1927 | 5099 | 2837 | 1087 | 1594 | 134 | 136 | 429 | 1491 |
1993 | 51 | 147 | 375 | 1471 | 2317 | 2541 | 3303 | 3856 | 2620 | 405 | 207 | 94 | 1739 |
1994 | 41 | 206 | 971 | 704 | 2874 | 3161 | 4107 | 3533 | 4318 | 2680 | 154 | 181 | 2293 |
1995 | 121 | 38 | 502 | 78 | 1010 | 2315 | 3991 | 2921 | 2467 | 62 | 724 | 82 | 1431 |
1996 | 26 | 161 | 1042 | 426 | 1587 | 3870 | 3907 | 5404 | 3103 | 465 | 3783 | 26 | 2380 |
1997 | 374 | 42 | 799 | 1162 | 1163 | 3166 | 3193 | 5007 | 2060 | 2513 | 1 | 36 | 1952 |
1998 | 59 | 69 | 213 | 507 | 1429 | 3529 | 2587 | 1773 | 2452 | 2215 | 64 | 456 | 1535 |
1999 | 238 | 72 | 122 | 2593 | 3519 | 3103 | 1872 | 2578 | 1873 | 1880 | 895 | 1064 | 1981 |
2000 | 42 | 311 | 120 | 1834 | 4227 | 1960 | 3333 | 1401 | 3750 | 1965 | 20 | 23 | 1899 |
2001 | 86 | 118 | 1273 | 214 | 2289 | 3762 | 5927 | 5245 | 2755 | 2799 | 284 | 215 | 2497 |
2002 | 188 | 146 | 98 | 320 | 4257 | 3357 | 2756 | 1039 | 2396 | 1497 | 470 | 479 | 1700 |
2003 | 337 | 442 | 113 | 740 | 3947 | 2645 | 3524 | 2689 | 3169 | 735 | 42 | 62 | 1845 |
2004 | 1 | 219 | 134 | 2673 | 3300 | 2869 | 4694 | 4279 | 1140 | 259 | 516 | 163 | 2025 |
2005 | 126 | 132 | 183 | 339 | 2433 | 3676 | 6170 | 4480 | 5721 | 637 | 906 | 266 | 2507 |
2006 | 5 | 104 | 228 | 632 | 2449 | 1848 | 2819 | 5692 | 1485 | 896 | 625 | 16 | 1680 |
2007 | 76 | 589 | 156 | 1157 | 1514 | 3764 | 2661 | 2437 | 3461 | 4339 | 161 | 52 | 2037 |
2008 | 242 | 132 | 259 | 415 | 2606 | 3408 | 3062 | 2117 | 2866 | 2934 | 1350 | 234 | 1963 |
2009 | 47 | 58 | 192 | 842 | 1569 | 1330 | 4605 | 1712 | 1933 | 903 | 31 | 7 | 1323 |
2010 | 443 | 95 | 69 | 665 | 1217 | 1024 | 2259 | 3893 | 1273 | 1244 | 31 | 254 | 1247 |
2011 | 112 | 54 | 568 | 713 | 2676 | 3132 | 2647 | 3583 | 2969 | 1411 | 1787 | ||
TB | 180 | 168 | 445 | 836 | 2512 | 2865 | 3221 | 3091 | 2467 | 1717 | 509 | 192 | 1820 |
(Nguồn: Trung tâm khí tượng thủy văn TP Hòa Bình)