Biểu đồ 3.11. Số lượng tác nhân nhiễm trùng phân lập được từ 1 bệnh nhân
Nhận xét: Có tới 15 bệnh nhân phân lập được ít nhất 02 tác nhân.
Ghi chú: BN: bệnh nhân, VK: Vi khuẩn, VN: Vi nấm, VR: virus
Biểu đồ 3.12. Tổ hợp các tác nhân nhiễm trùng phân lập từ 1 bệnh nhân Nhận xét: Có tới 15/20 bệnh nhân phân lập được nhiều nhóm tác nhân kết hợp như vi khuẩn và/hoặc virus và/hoặc vi nấm, trong đó nhiều nhất là kết hợp giữa virus và vi khuẩn.
Biểu đồ 3.13. Đặc điểm các tác nhân nhiễm vi khuẩn/vi nấm
Nhận xét: Các tác nhân nhiễm khuẩn/nấm rất đa dạng, hay gặp nhất là Staphylococcus (7/20), tiếp đến là các tác nhân như Clostridium (5/20), Candida (4/20), Stenotrophomonas (4/20), Klebsiella (4/20).
3.2.4.2. Đặc điểm bệnh ghép chống chủ sau ghép
Bảng 3.13. Đặc điểm bệnh ghép chống chủ cấp của bệnh nhân ghép
Vị trí | Mức độ | Số trường hợp | ||
Có bệnh ghép chống chủ cấp | Tiêu hóa + da | Giai đoạn III | 02 | 08 |
Da | Giai đoạn I | 05 | ||
Giai đoạn II | 01 | |||
Không phát hiện bệnh ghép chống chủ cấp | 12 | |||
Tổng số | 20 |
Có thể bạn quan tâm!
- Phân Biệt Ghép Chống Chủ Cấp Và Mạn (Nguồn Ebmt-2019)
- Tiêu Chuẩn Đánh Giá Mức Độ Tổn Thương Niêm Mạc Miệng Sau Điều Trị Bệnh Nhân Ung Thư (Nguồn Who)
- Đặc Điểm Hòa Hợp Nhóm Máu Giữa Bệnh Nhân Và Máu Dây Rốn
- Mối Liên Quan Giữa Bệnh Ghép Chống Chủ Và Kết Quả Ghép
- Mối Liên Quan Giữa Phác Đồ Điều Kiện Hóa Với Kết Quả Ghép
- Kết Quả Chuyển Đổi Tế Bào Người Cho Và Người Nhận Sau Ghép
Xem toàn bộ 179 trang tài liệu này.
Nhận xét: Có 8/20 bệnh nhân có biểu hiện ghép chống chủ cấp, trong đó chủ yếu là ghép chống chủ ở da mức độ nhẹ (6 ca), có 02 ca mắc ghép chống chủ nặng đường tiêu hóa.
Bảng 3.14. Đặc điểm bệnh ghép chống chủ mạn của bệnh nhân ghép
Vị trí | Mức độ | Số trường hợp | ||
Có bệnh ghép chống chủ mạn | Da | Nhẹ | 05 | 06 |
Phổi+da | Nặng | 01 | ||
Không phát hiện bệnh ghép chống chủ mạn | 14 | |||
Tổng số | 20 |
Nhận xét: Bệnh ghép chống chủ mạn chỉ gặp 6/20 trường hợp, chủ yếu là ghép chống chủ ở da mức độ nhẹ, có 01 trường hợp tổn thương kết hợp ở phổi và da.
Bảng 3.15. Mối liên quan giữa bệnh ghép chống chủ cấp và mạn
Giai đoạn trước 100 ngày | Giai đoạn sau 100 ngày | Số ca | |
Có mọc ghép từ MDR | Không có GvHD cấp | Không có GvHD mạn | 4 |
Có GvHD mạn ở da | 2 | ||
Có GvHD da đơn thuần | Không có GvHD mạn | 2 | |
GvHD mạn ở da nhẹ | 2 | ||
GvHD mạn phổi và da | 1 | ||
Có GvHD tiêu hóa và da | Không có GvHD mạn | 1 | |
Tử vong do GvHD | 1 | ||
Thải ghép và ghép lần 2 thành công từ nguồn haplotype | Có GvHD da đơn thuần | GvHD mạn ở da nhẹ | 1 |
Không mọc ghép và tử vong | 6 | ||
Tổng số | 20 |
Nhận xét: Bệnh ghép chống chủ cấp và mạn chỉ gặp ở các trường hợp có mọc ghép, trong đó mối liên quan giữa 2 tình trạng này không thực sự rõ ràng, một số trường hợp 2 tình trạng này song hành trên cùng một bệnh nhân, nhưng có trường hợp xuất hiện GvHD cấp nhưng không xuất hiện GvHD mạn sau đó và ngược lại.
3.3. MỐI LIÊN QUAN GIỮA MỘT SỐ YẾU TỐ VỚI KẾT QUẢ GHÉP TẾ BÀO GỐC TỪ MÁU DÂY RỐN CỘNG ĐỒNG
3.3.1. Mối liên quan giữa mức độ hòa hợp HLA với kết quả ghép
Hòa hợp HLA 5/6 và 6/6 (n=10) 60,0 ± 15,5%
Log-rank p=0,585
Hòa hợp HLA 4/6 (n=10) 40,0 ± 19,3%
Biểu đồ 3.14. Mối liên quan giữa mức độ hòa hợp HLA và xác suất sống toàn bộ
Nhận xét: Những bệnh nhân có mức hòa hợp HLA từ 5/6 locus trở lên thì có xác suất sống toàn bộ sau 1 năm là 60%, cao hơn so với nhóm hòa hợp 4/6 locus (40%), tuy nhiên sự khác biệt chưa có ý nghĩa thống kê (p > 0,05).
Bảng 3.16. Mối liên quan giữa mức độ hòa hợp HLA và một số kết quả ghép
Hòa hợp HLA | OR | p* | |||
4/6 | 5/6 hoặc 6/6 | ||||
Hồi phục tế bào máu | Không | 3 | 4 | 0,64 | > 0,05 |
Có | 7 | 6 | |||
Bệnh ghép chống chủ cấp | Không | 5 | 7 | 0,43 | > 0,05 |
Có | 5 | 3 | |||
Bệnh ghép chống chủ mạn | Không | 8 | 6 | 2,7 | > 0,05 |
Có | 2 | 4 |
*Kiểm định χ2 hiệu chỉnh Yates cho cỡ mẫu nhỏ
Nhận xét: Bệnh nhân có hòa hợp HLA với máu dây rốn ở mức 4/6 locus hay cao hơn thì tỷ lệ hồi phục tế bào máu và khả năng xuất hiện bệnh ghép chống chủ không khác biệt (p > 0,05).
3.3.2. Mối liên quan giữa liều tế bào và kết quả ghép
Bảng 3.17. Mối liên quan giữa liều tế bào và xác suất sống sau ghép
Tử vong sau ghép n=9 | Sống sau ghép n=11 | p* | |
Liều tế bào CD34 trung bình (105 tế bào/kg) | 3,02 ± 2,58 | 3,13 ± 2,52 | > 0,05 |
Liều tế bào có nhân trung bình (107 tế bào/kg) | 4,88 ± 1,37 | 5,72 ± 3,52 | > 0,05 |
*T-test
Nhận xét: nhóm bệnh nhân tử vong sau ghép có liều tế bào có nhân và liều tế bào CD34 trung bình không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê.
Bảng 3.18. Mối liên quan giữa liều tế bào với khả năng hồi phục tế bào máu
Liều tế bào CD34 trung bình (105 tế bào/kg) | Liều tế bào có nhân trung bình (107 tế bào/kg) | ||
Hồi phục tế bào máu | Có hồi phục n=13 | 3,72 ± 2,89 | 5,77 ± 3,23 |
Không hồi phục n=7 | 1,9 ± 0,45 | 4,56 ± 1,30 | |
p* | < 0,05 | > 0,05 |
*T-test
Nhận xét: liều tế bào CD34 trung bình của nhóm bệnh nhân hồi phục tế bào máu cao hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm không hồi phục (p < 0,05), trong khi đó liều tế bào có nhân trung bình giữa 2 nhóm khác biệt không có ý nghĩa thống kê.
3.3.3. Mối liên quan giữa tình trạng lui bệnh trước ghép và kết quả ghép
Lui bệnh lần 1 trước ghép (n=14) 64,3 ± 12,8%
Lui bệnh lần 2 hoặc 25,0 ± 20,4%
Log-rank p=0,391
3 (n=6)
Biểu đồ 3.15. Mối liên quan giữa tình trạng lui bệnh trước ghép và xác suất sống toàn bộ
Nhận xét: Những trường hợp đạt lui bệnh lần đầu và ghép luôn thì xác suất sống toàn bộ cao hơn so với những trường hợp lui bệnh lần 2 hoặc 3, tuy nhiên sự khác biệt chưa có ý nghĩa thống kê.
Bảng 3.19. Mối liên quan giữa tình trạng lui bệnh trước ghép và tỷ lệ hồi phục tế bào máu
Hồi phục tế bào máu | OR | p* | |||
Không | Có | ||||
Mức độ lui bệnh trước ghép | Từ lần 2 | 3 | 3 | 2,5 | > 0,05 |
Lần 1 | 4 | 10 |
*Kiểm định χ2 hiệu chỉnh Yates cho cỡ mẫu nhỏ
Nhận xét: Những trường hợp đạt lui bệnh lần đầu và ghép luôn thì tỷ lệ hồi phục tế bào máu cao hơn 2,5 lần so với những trường hợp lui bệnh lần 2 hoặc 3, tuy nhiên sự khác biệt chưa có ý nghĩa thống kê.
3.3.4. Mối liên quan giữa tình trạng mang đột biến và kết quả ghép
Không phát hiện đột biến (n=13) 63,5 ± 15,3%
Có đột biến (n=7) 28,6 ± 17,1%
Log-rank p=0,012
Biểu đồ 3.16. Mối liên quan giữa tình trạng mang đột biến gen bệnh và xác suất sống toàn bộ
Nhận xét: Những bệnh nhân không phát hiện đột biến đặc hiệu thì xác suất sống toàn bộ cao hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm có đột biến đặc hiệu (63,5% vs 28,6%, p<0,05).
Bảng 3.20. Mối liên quan giữa tình trạng mang đột biến gen bệnh và tỷ lệ hồi phục tế bào máu
Hồi phục tế bào máu | OR | p* | |||
Không | Có | ||||
Phát hiện đột biến đặc hiệu | Không | 3 | 10 | 0,225 | > 0,05 |
Có | 4 | 3 |
*Kiểm định χ2 hiệu chỉnh Yates cho cỡ mẫu nhỏ
Nhận xét: Những bệnh nhân có đột biến đặc hiệu thì tỷ lệ hồi phục tế bào máu có xu hướng thấp hơn so với nhóm không phát hiện đột biến đặc hiệu, tuy nhiên sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê.