Chương 3
kết quả nghiên cứu
3.1. Số liệu tổng quát:
3.1.1. Số lượng bệnh nhân
Từ tháng 8 năm 1998 đến tháng 4 năm 2005, có 95 u tuyến thượng thận thuộc đối tượng nghiên cứu của đề tài, được thăm khám, chẩn đoán và phẫu thuật theo phương pháp nội soi đường qua phúc mạc tại Bệnh viện Việt
Đức. Các thăm khám lâm sàng, cận lâm sàng được làm chủ yếu tại Bệnh viện Việt Đức, có một số xét nghiệm sinh hoá thực hiện ở Bệnh viện Bạch Mai, Bệnh viện Hữu nghị, Bệnh viện trung ương Quân đội 108 và viện Quân Y
103. Số liệu thu được cho các kết quả như sau:
3.1.2. Phân bố tuổi và giới:
3.1.2.1. Tuỉi
Để có nhận định riêng về các u tuyến thượng thận, chẩn đoán phân loại u vỏ, tuỷ và nang theo tuổi và giới được tập hợp như sau:
Bảng 3.1: Phân bố tuổi và giới
U tủ | U vá | Nang | Tỉng sè | | |||||||
Nam | Nữ | Tỉng sè | Nam | Nữ | Tỉng sè | Nam | Nữ | Tỉng sè | |||
< 20 | 4 | 1 | 5 | 0 | 4 | 4 | 0 | 0 | 0 | 9 | 9,5 |
21-30 | 2 | 6 | 8 | 2 | 11 | 13 | 1 | 1 | 2 | 23 | 24,2 |
31-40 | 4 | 7 | 11 | 3 | 13 | 16 | 1 | 3 | 4 | 31 | 32,6 |
41-50 | 5 | 11 | 16 | 0 | 3 | 3 | 1 | 3 | 4 | 23 | 24,2 |
> 50 | 3 | 1 | 4 | 2 | 3 | 5 | 0 | 0 | 0 | 9 | 9,5 |
Tỉng sè | 18 | 26 | 44 | 7 | 34 | 41 | 3 | 7 | 10 | 95 | 100 |
Có thể bạn quan tâm!
- Phương Pháp Phẫu Thuật U Tuyến Thượng Thận Qua Mổ Nội Soi:
- Nghiên cứu chẩn đoán và điều trị phẫu thuật nội soi các u tuyến thượng thận lành tính tại bệnh viện Việt Đức giai đoạn 1998 - 2005 - 7
- Nghiên cứu chẩn đoán và điều trị phẫu thuật nội soi các u tuyến thượng thận lành tính tại bệnh viện Việt Đức giai đoạn 1998 - 2005 - 8
- Biểu Hiện Lâm Sàng Ở 40 Bệnh Nhân Pheochromocytome
- Đặc Điểm Hoại Tử, Chảy Máu, Vôi Hoá, Đè Đẩy Và Xâm Lấn
- Đại Thể U Vỏ (Hội Chứng Conn); Bệnh Nhân Số 85
Xem toàn bộ 169 trang tài liệu này.
30.5
69.5
Bảng 3.1 cho thấy: Tuổi mắc bệnh hay gặp ở lứa tuổi từ 21-40 tuổi, chiếm 56,8%. Tuổi
Nữ
Nam
trung bình: 35,6 ± 11,8 tuổi (thấp nhất 10 tuổi và cao nhất 75 tuổi).
3.1.2.2. Giới
Qua biểu đồ 3.1: Tỷ lệ nữ/nam là 66/29=2,27. Nữ mắc bệnh là 69,5% và
nam là 30,5%. Nữ mắc
bệnh nhiều hơn nam 2,27
Biểu đồ 3.1: Phân bố về giới
lần. Đối với u vỏ, nữ chiếm tỷ lệ rất cao 34/41 ( 82,92%)
3.1.3. KÝch th−íc u (mm)
Bảng 3.2: Kích thước các u tuyến thượng thận (mm)
n | Trung bình | ||
Chung các u tuyến thượng thận | 95 | 40,25 ± 23,05 | |
Cushing | 15 | 31,28 ± 14,55 | |
Conn | 17 | 20,82 ± 12,97 | |
U vá | Apert-Gallais | 1 | 45 |
Vỏ không chế tiết | 8 | 44,00 ± 10,35 | |
U tđy | Pheochromocytome | 40 | 45,58 ± 25,64 |
Tủy không chế tiết | 4 | 49,00 ± 8,28 | |
Nang | 10 | 59,70 ± 22,79 |
Kết quả bảng 3.2 cho thấy: Kích thước trung bình của u TTT là 40,25mm (10-100mm). Pheochromocytome có kích thước trung bình là 45,58±25,64mm. U tuỷ không chế tiết có kích thước trung bình 49,00±8,28mm. Nang tuyến thượng thận có kích thước: 59,70 ± 22,79mm. U vỏ: hội chứng Cushing có kích thước trung bình là 31,28 ± 14,55mm ; hội chứng Conn u có kích thước: 20,82 ± 12,97mm.
3.1.4. Vị trớ và phân loại các u tuyến thượng thận:
Bảng 3.3: Mối liên quan vị trí các u tuyến thượng thận
Vị trí | Tỉng sè | Tỷ lệ % | |||
Phải | Trái | ||||
U vá | Hội chứng Cushing | 9 | 6 | 15 | 15,6 |
Hội chứng Conn | 8 | 9 | 17 | 17,9 | |
Hội chứng Apert- Gallais | 1 | 1 | 1,1 | ||
Pheochromocytome | 25 | 15 | 40 | 42,1 | |
U không bài tiết | 7 | 5 | 12 | 12,6 | |
Nang | 6 | 4 | 10 | 10,5 | |
Tỉng sè | 55 | 40 | 95 | 100 | |
Tỷ lệ % | 57,9 | 42,1 | 100 |
- Bảng 3.3 cho thấy: có 55 u tuyến thượng thận bên phải chiếm 57,9%, có 40 u TTT bên trái chiếm 42,1%. Tuy nhiên sự khác biệt này không có ý nghĩa thống kê với p=0,151
3.2. Đặc điểm lâm sμng vμ cận lâm sμng u tuyến thượng thận lμnh tính
3.2.1. Hội chứng Cushing:
3.2.1.1. Lâm sàng
Bảng 3.4: Biểu hiện lâm sàng ở 15 bệnh nhân hội chứng Cushing
Số bệnh nhân | Tỷ lệ % | |
Tăng cân | 14 | 93 |
BÐo côc bé | 15 | 100 |
U mỡ sau gáy | 13 | 86 |
Mặt tròn đỏ | 15 | 100 |
Đỏ da | 14 | 93 |
Rạn da | 12 | 80 |
Thâm tím | 5 | 33 |
Trứng cá | 13 | 86 |
Rậm lông | 12 | 80 |
Giảm trí nhớ | 14 | 93 |
Trầm cảm-Rối loạn nhân cách | 7 | 46 |
Đau đầu | 15 | 40 |
MƯt mái | 15 | 100 |
Teo cơ | 6 | 40 |
Đau xương | 5 | 33 |
Mất-rối loạn kinh nguyệt | 12 | 80 |
Âm vật to | 2 | 13 |
Tăng huyết áp | 7 | 47 |
Đái tháo đường | 2 | 13 |
Bảng 3.4 cho thấy các dấu hiệu gồm: tăng cân, béo cục bộ, mặt tròn
đỏ, rạn da, giảm trí nhớ gặp với tỷ lệ khá cao (90-100%). Tăng huyết ỏp gặp ở 47%. Đỏi thỏo đường có 2 bệnh nhân.
Hình 3.1: Hội chứng Cushing: rạn da bụng (số 24)
Hình 3.2: Hội chứng Cushing: mặt tròn, cổ trâu, rạn da bụng ( số 40)
Hình 3.3: Hội chứng Cushing: trứng cá ở lưng ( số 26)
Hình 3. 4: Hội chứng Apert- Gallais: xuất hiện bộ sinh dục ngoài của nam ở nữ ( số 27 )
3.2.1.2. Cận lâm sàng
+ Xét nghiệm sinh hoá
Trong hoàn cảnh Việt Nam hiện nay, các xét nghiệm sinh hóa hormon tuyến thượng thận, nhất là hội chứng Cushing còn gặp rất nhiều khó khăn. Chúng tôi cố gắng tập trung thực hiện xét nghiệm đặc trưng. Có 15/15 bệnh nhân hội chứng Cusshing được làm đầy đủ cortisol trong huyết thanh.
Bảng 3.5: Nồng độ cortisol trong huyết thanh (8h và 20h)
n | 8 h (X) | 20h (X) | |
ELISA | 15/15 | 499 ± 173,412 nmol/l | 238 ± 85,450 nmol/l |
Bảng 3.5 cho thấy cả 15 bệnh nhân có trị số tăng cao và thay đổi nhịp ngày đêm: 499 ± 173,412 nmol/l (8h) và 238 ± 85,450 nmol/l (20h).
+ Các thăm dò cận lâm sàng khác
Bảng 3.6: Cận lâm sàng khác ở 15 bệnh nhân hội chứng Cushing
Số bệnh nhân | Kết quả | Số bệnh nhân | Tỷ lệ % | |
Điện tâm đồ | 15/15 | Dày thất trái | 6 | 40 |
SA ĐM thận | 7/15 | Bình thường | 7 | 100 |
SA tim | 7/15 | Dày thất trái | 6 | 85,7 |
XQ phỉi | 15/15 | Bình thường | 15 | 100 |
XQ sọ | 5/15 | Bình thường | 5 | 100 |
SA bông | 15/15 | Cã u TTT | 14 | 93,3 |
CLVT bông | 15/15 | Cã u TTT | 15 | 100 |
Kết quả bảng 3.6 cho thấy: Siêu âm và chụp cắt lớp vi tính ổ bụng có tỷ lệ phát hiện u TTT rất cao (93,3 và 100%). Siêu âm tim làm trên bệnh nhân có cao huyết áp, kết quả có 85,7% dày thất trái. Thăm khám cận lâm sàng khác cho thấy kết quả bình thường.
Các xét nghiệm điện giải đồ ở giới hạn bình thường. Đường máu có 2/15 bệnh nhân tăng cao và không đáp ứng điều trị insuline (bệnh nhân số 22 và số 24 với trị số: 15mmol/l và 21mmol/), sau mổ đường máu trở về bình thường (6,2mmol/l và 5,7mmol/l), đường niệu âm tính.
+ Kết quả giải phẫu bệnh: Có 15/15 là u vỏ tuyến thượng thận lành tính.
3.2.2. Hội chứng tăng tiết aldosteron nguyên phát:
3.2.2.1. Lâm sàng
Bảng 3.7: Các triệu chứng lâm sàng ở 17 bệnh nhân hội chứng Conn
Số bệnh nhân (n=17) | Tỷ lệ % | |
Cao huyết áp | 17 | 100 |
Co rút cơ | 5 | 29 |
Đái nhiều | 2 | 11 |
Khát nhiều | 2 | 11 |
Suy nhược cơ thể | 4 | 23 |
Rối loạn nhịp tim | 3 | 17 |
Bảng 3.7 cho thấy cao huyết áp gặp ở 100% trường hợp, cao huyết áp là dấu hiệu gợi ý bệnh nhân đi khám phát hiện bệnh. Các dấu hiệu khác gặp với tỷ lệ không cao.
3.2.2.2. Xét nghiệm sinh hóa
Bảng 3.8: Xét nghiệm điện giải đồ (mmol/l)
Số bệnh nhân | Bình thường | Không bình thường | |||||
n | % | X | n | % | X | ||
Natri | 17 | 17 | 100 | 133 ± 2,5 | 0 | 0 | 0 |
Kali | 17 | 2 | 11,8 | 4,3 ± 0,5 | 15 | 88,2 | 2,6 ± 0,25 |
Canxi | 17 | 17 | 100 | 2,3 ± 0,3 | 0 | 0 | 0 |
Clo | 17 | 17 | 100 | 105,6 ± 6,8 | 0 | 0 | 0 |
Kết quả bảng 3.8 cho thấy kali máu giảm là dấu hiệu đặc trưng của hội chứng Conn, gặp ở 15/17 trường hợp chiếm 88,2%, với trị số trung bình là 2,6 ± 0,25 mmol/l.
3.2.2.3. Các dấu hiệu cận lâm sàng khác
Bảng 3.9: Cận lâm sàng khác ở 17 bệnh nhân hội chứng Conn
n | Kết quả | Tỷ lệ % | |
Điện tâm đồ | 17/17 | Dày thất trái | 100 |
SA ĐM thận | 13/13 | Bình thường | 64 |
SA tim | 14/14 | Dày thất trái | 71 |
Chơp phỉi | 17/17 | Bình thường | 100 |
SA bông | 15/17 | Cã u TTT | 88 |
CLVT bông | 17/17 | Cã u TTT | 100 |
Bảng 3.9 cho thấy Siêu âm phát hiện có u TTT ở 15/17 bệnh nhân, chiếm 88%, có hai trường hợp không phát hiện được ở u < 20mm.
* Giải phẫu bệnh: có 17/17 bệnh nhân u vỏ thượng thận lành tính.