*Đặc điểm cấu trúc
Bảng 3.19: Đặc điểm cấu trúc các u tuyến thượng thận
Đặc | Nang | Hỗn hợp | Tỉng sè | ||||
n | % | n | % | n | % | ||
U vá | 26 | 27,37 | 1 | 1,10 | 6 | 6,32 | 33 |
U tđy | 21 | 23,33 | 0 | 0 | 19 | 20,00 | 40 |
U không bài tiết | 5 | 5,26 | 0 | 0 | 7 | 7,61 | 12 |
Nang | 0 | 0 | 10 | 10,53 | 0 | 0 | 10 |
Tỉng sè | 52 | 54,74 | 11 | 11,58 | 32 | 33,68 | 95 |
Có thể bạn quan tâm!
- Nghiên cứu chẩn đoán và điều trị phẫu thuật nội soi các u tuyến thượng thận lành tính tại bệnh viện Việt Đức giai đoạn 1998 - 2005 - 8
- Đặc Điểm Lâm Sμng Vμ Cận Lâm Sμng U Tuyến Thượng Thận Lμnh Tính
- Biểu Hiện Lâm Sàng Ở 40 Bệnh Nhân Pheochromocytome
- Đại Thể U Vỏ (Hội Chứng Conn); Bệnh Nhân Số 85
- Đặc Điểm Lâm Sμng Vμ Cận Lâm Sμng Các U Tuyến Thượng Thận
- Đặc Điểm Của Siêu Âm Vμ Chụp Cắt Lớp Vi Tính Trong Chẩn
Xem toàn bộ 169 trang tài liệu này.
Bảng 3.19 cho thấy: U tuyến thượng thận có cấu trúc đặc chiếm tỷ lệ cao (54,74%), cấu trúc hỗn hợp chiếm 33,68%. Trong đó u vỏ lành tính cấu trúc đặc có 26/41 trường hợp, u tủy không có sự khác biệt rõ về cấu trúc, có thể đặc hoặc hỗn hợp.
* Đặc điểm hoại tử, chảy máu, vôi hoá, đè đẩy và xâm lấn
Bảng 3.20: Đặc điểm hoại tử, chảy máu, vôi hoá, đè đẩy và xâm lấn
n | Tỷ lệ (%) | ||
Hoại tử | 15 | 15,79 | |
Vôi hoá | 8 | 8,42 | |
Chảy máu | 3 | 3,16 | |
Đè đẩy | Gan | 12 | 12,63 |
Thận | 18 | 18,95 | |
Lách | 4 | 4,35 | |
Tôy | 8 | 8,42 | |
Xâm lấn | Gan | 6 | 6,32 |
Thận | 4 | 4,35 | |
Lách | 2 | 2,11 | |
Tôy | 1 | 1,10 |
Bảng 3.20 cho kết quả: các dấu hiệu nêu trong bảng chiếm tỷ lệ thấp ở u tuyến thượng thận lành tính. Hai dấu hiệu đè đẩy và xâm lấn thường gặp ở những khối u có kích thước >50-100mm.
3.4. Kết quả phẫu thuật:
3.4.1. Nguy cơ gây mê
Bảng 3.21: Kết quả phân loại theo A.S.A.
ASA | Tần xuất | Tỷ lệ % | |
1 | I | 0 | |
2 | II | 65 | 68,42 |
3 | III | 30 | 31,58 |
4 | IV | 0 | 00,00 |
5 | V | 0 | 00,00 |
Tỉng sè | 95 | 100 |
Bảng 3.21 cho kết quả: đối tượng phẫu thuật chủ yếu thuộc nhóm nguy cơ II và III, nghĩa là bệnh nhân trong nhóm nghiên cứu được mổ ở mức độ nhẹ và vừa.
3.4.2. Diễn biến trong mổ:
3.4.2.1. Cách phẫu thuật
Bảng 3.22: Kết quả phẫu thuật các u tuyến thượng thận qua nội soi
n | Cắt toàn bộ tuyến thượng thân | Cắt chọn lọc u | |
Hội chứng Cushing | 15 | 13 | 2 |
Hội chứng Conn | 17 | 14 | 3 |
Hội chứng Apert-Gallais | 1 | 1 | 0 |
Pheochromocytome | 40 | 38 | 2 |
U không chế tiết | 12 | 12 | 0 |
Nang tuyến thượng thân | 10 | 10 | 0 |
Tỉng sè | 95 | 88 | 7 |
Bảng 3.22 cho thấy : cắt toàn bộ tuyến thượng thận do u tuyến thượng thận chiếm tỷ lệ 92,63%, cắt chọn lọc chỉ chiếm 7,37%.
3.4.2.2. Thời gian mổ (phút)
Bảng 3.23: Thời gian mổ liên quan các u tuyến thượng thận
Tối thiểu | Trung bình (Phút) | Tối đa | |
Các u tuyến thượng thận | 30' | 85,79 ± 45,63 | 300 |
Hội chứng Cushing | 30 | 93,33 ± 56,90 | 240 |
Hội chứng Conn | 30 | 80,59 ± 27,72 | 130 |
Pheochromocytome | 40 | 96,75 ± 52,39 | 300 |
U Không bài tiết | 30 | 60 ± 21,38 | 100 |
Nang tuyến thượng thận | 30 | 67 ± 34,6 | 140 |
Bảng 3. 23 cho thấy: Thời gian mổ trung bình các u tuyến thượng thận là 85,79phút ± 45,63 phót. Thời gian mổ trung bình của pheochromocytome lâu nhất (96,75 ± 52,39 phót).
3.4.2.3. Số lượng máu mất trong mổ
Tối thiểu Tối đa Trung bình
Biểu đồ 3.2: Lượng máu mất trong mổ
Biểu đồ 3.2 cho thấy: Số lượng máu mất trung bình trong mổ là 66,63 ± 97,91 ml (10-700 ml).
3.4.2.4. Tai biến
Bảng 3.24: Tai biến trong mổ
Số bệnh nhân | Tỷ lệ % | ||
Chảy máu | Phát hiện trong mổ. | 4 | 4,2 |
Phát hiện sau mổ. | 2 | 2,1 | |
Tràn khí dưới da | 8 | 8,4 | |
Tổn thương tạng | 0 | 0 | |
Tổn thương mạch | 0 | 0 | |
Tỉng sè | 14 | 14,7 |
Bảng 3.24 cho thấy: Có 6 trường hợp chảy máu; gồm 4 trường hợp chảy từ diện cắt và 2 trường hợp tuột clip. Bốn bệnh nhân phát hiện trong mổ và 2 sau mổ. Có 4 u ở bên phải và 2 u ở bên trái. Tràn khí có 8 bệnh nhân (8,4%) đều là tràn khí dưới da, không có tràn khí màng phổi.
3.4.2.5. Rối loạn huyết động trong và sau mổ
Bảng 3.25: Rối loạn huyết động trong và sau mổ
U vá | Pheochro- mocytome | Không bài tiết | Nang | Tỉng sè | |
Rối loạn huyết động trong mổ | 7 | 17 | 0 | 0 | 24 |
Rối loạn huyết động sau mổ | 5 | 3 | 0 | 0 | 8 |
Tụt huyết áp | 3 | 7 | 0 | 0 | 10 |
Bảng 3.25 cho thấy: Rối loạn huyết động trong mổ chủ yếu xảy ra với pheochromocytome (70%): tăng huyết áp khi phẫu tích gặp 58,8%, tụt huyết áp gặp sau kẹp TMTTC là 7/17 trường hợp (41,2%). Rối loạn huyết động sau mổ có 8 bệnh nhân gồm 3 pheochromocytome và 5 u vỏ.
3.4.2.6. Chuyển mổ mở
Bảng 3.26: Chuyển mổ mở
U vá | Pheochrom- ocytome | Không bài tiết | Nang | Tỉng sè | |
U xâm lấn xung quanh | 1 | 1 | 0 | 0 | 2 |
Tai biến | 2 | 2 | 0 | 0 | 4 |
Tỉng sè | 3 | 3 | 0 | 0 | 6 |
Bảng 3.26 cho kết quả: Có 2 bệnh nhân chuyển mổ mở do u xâm lấn dính nhiều xung quanh (một u vỏ và một u tủy), 4 u do chảy máu: 3 u tủy và 1 hội chứng Conn, 2 u ở bên trái và 4 u bên phải.
3.4.3. Diễn biến sau phẫu thuật:
3.4.3.1. Biến chứng sau mổ
Bảng 3.27: Biến chứng sau mổ
U vá | Pheochrom- ocytome | Không bài tiết | Nang | Tỉng sè | |
Hạ huyết áp | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 |
Hạ đường máu | 1 | 0 | 0 | 1 | |
Hạ kali máu | 2 | 2 | 0 | 0 | 4 |
Doạ phù phổi cấp | 1 | 2 | 0 | 0 | 3 |
Suy tuyến thượng thận | 4 | 0 | 0 | 0 | 4 |
NhiÔm khuÈn | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 |
Tỉng sè | 6 | 6 | 0 | 0 | 13 |
Kết quả bảng 3.27 cho thấy: Có 3 trường hợp dọa phù phổi cấp. Hạ kali máu ngay sau mổ có 4/95 bệnh nhân trong đó có 2 u vỏ và 2 u tủy tuyến thượng thận, bệnh nhân được điều trị ổn định sau 2-3 ngày. Hạ đường máu sau mổ có 1 trường hợp được điều trị ổn định.
3.4.3.2. Các diễn biến khác sau mổ
- Huyết áp còn cao ngay sau mổ có 12 trường hợp (12,6%), trong đó pheochromocytome có 8/12 bệnh nhân (67%).
- Đau vai gáy sau mổ gặp 12 bệnh nhân.
- Nhiễm trùng lỗ trocart có 1 trường hợp (1%) ở bệnh nhân Cushing.
- Ba trường hợp đường máu cao (tối đa 28mmol/l), sau mổ trở lại bình thường ngày thứ 2 (5.7mmol/l), đường niệu âm tính.
- Trung tiện trung bình 1,8 ngày (01-3 ngày).
- Ngồi dậy đi lại trung bình 2,1 ngày(1-3 ngày).
- Ăn uống ngày thứ 2 đến thứ 3 sau mổ.
3.4.4. Thời gian nằm điều trị
5
3
Tối thiểu
Tối đa Trung bình
13
Biểu đồ 3.3: Số ngày nằm điều trị
Biểu đồ 3.3 cho thấy: Ngày điều trị trung bình là 5 ngày (3-13 ngày), số ngày nằm lâu gặp ở bệnh nhân phải chuyển mổ mở.
3.4.5. Tư vong: Không có tử vong trong và ngay sau mổ.
3.4.6. Liên quan kết quả phẫu thuật với vị trí và kích thước u
Bảng 3.28: Yếu tố liên quan kết quả phẫu thuật với kích thước và vị trí u
KÝch th−íc u | p | Vị trí u | p | |||
≤ 50mm | >50-100mm | Phải | Trái | |||
Thời gian mổ | 79 | 102 | 0,03 | 105 | 80 | 0,5 |
Rối loạn huyết động trong mổ | 7 | 17 | 0,001 | 16 | 8 | 0,22 |
Tai biến | 3 | 9 | 0,001 | 8 | 4 | 0,37 |
Lượng máu mất trong mổ | 40 | 122 | 0,001 | 72 | 62 | 0,6 |
Chuyển mổ mở | 1 | 3 | 0,05 | 3 | 1 | 0,56 |
Biến chứng | 5 | 8 | 0,004 | 7 | 6 | 0,48 |
Bảng 3.28 cho thấy:
- Các yếu tố liên quan nhóm u ≤ 50mm và nhóm u>50-100mm có sự khác biệt rõ :
+ Rối loạn huyết động trong mổ có sự khác biệt rõ với p = 0,001.
+ Tai biến trong mổ có sự khác biệt rõ với p = 0,001.
+ Số lượng máu mất trong mổ có sự khác biệt rõ với p = 0,001.
- Các yếu tố liên quan vị trí u không có sự khác biệt về ý nghĩa thống kê giữa nhóm u bên phải và bên trái.
3.4.7. Kết quả giải phẫu bệnh
Bảng 3.29: Đối chiếu chẩn đoán trước mổ và giải phẫu bệnh
U vá | U tủ | Nang | Tỉng sè | |||||
n | % | n | % | n | % | n | % | |
Tr−íc mỉ | 45 | 46,84 | 40 | 42,11 | 10 | 10,53 | 95 | 100 |
Sau mỉ | 41 | 43,16 | 44 | 46,32 | 10 | 10,53 | 95 | 100 |
Bảng 3.29 cho thấy:
Có 45 bệnh nhân chẩn đoán trước mổ là u vỏ tuyến thượng thận, sai so với giải phẫu bệnh có 4 trường hợp; trong đó có 2 u vỏ bài tiết và hai u vỏ không bài tiết. U tủy thượng thận chẩn đoán trước mổ là 40 bệnh nhân, sau mổ kết quả giải phẫu bệnh là 44 bệnh nhân trong đó có 2 trường hợp pheochromocytome và 2 trường hợp u tủy không bài tiết mà trước mổ chẩn đoán nhầm là u vỏ thượng thận. Nang TTT chẩn đoán
đúng so với giải phẫu bệnh là 100% .
Bệnh nhân44
10
41
45
40
35
30
25
20
15
10
5
0
U vá TTT U tđy TTT Nang TTT
Biểu đồ 3.4: Giải phẫu bệnh u tuyến thượng thận