Nghệ thuật tự sự trong truyện ngắn Việt Nam sau 1975 qua truyện ngắn của Nguyễn Minh Châu, Nguyễn Khải, Ma Văn Kháng - 22


164. De Saussure F. (2005), Giáo trình ngôn ngữ học đại cương (Bản dịch Cao Xuân Hạo), Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội.

165. Trần Đình Sử (chủ biên) (2007), Tự sự học - một số vấn đề lý luận và lịch sử,

Nxb Đại học Sư phạm, Hà Nội.

166. Trần Đình Sử, Trần Đăng Suyền, Lê Lưu Oanh (2008), Tự sự học - một số vấn đề lý luận và lịch sử, tập 1 - 2, Nxb Đại học Sư phạm Hà Nội.

167. Trần Đình Sử (2010), Dẫn luận thi pháp học, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

168. Diệp Tú Sơn (1991), Mỹ học tiểu thuyết (Kim Sơn dịch), Nxb Đông Phương

169. Hà Công Tài, Phan Diễm Phương (tuyển chọn và giới thiệu) (2004), Nguyễn Khải về tác gia và tác phẩm, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

170. Lê Thời Tân (2008), “Tự sự học: Tên gọi, lược sử và một số vấn đề lí thuyết”,

phebinhvanhoc.com.vn/?p=4406, ngày 8/12/2012.

171. Lê Thời Tân (2013), “Tiếp cận Diễn ngôn: Cấu trúc nhị nguyên luận F. de Saussure và Ngôn quyển đối thoại luận của M. Bakhtin”, phebinhvanhoc. com.vn, ngày 16/ 5/ 3013.

172. Bùi Việt Thắng (1993), “Vấn đề tình huống trong truyện ngắn Nguyễn Minh Châu (một khía cạnh thi pháp thể loại)”, Kỉ yếu Hội thảo 5 năm ngày mất Nguyễn Minh Châu, Hội Văn nghệ Nghệ An.

173. Bùi Việt Thắng (1999), Bình luận truyện ngắn, Nxb Văn học, Hà Nội.

174. Bùi Việt Thắng (2000), Truyện ngắn - những vấn đề lý thuyết và thực tiễn thể loại, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội.

175. Nguyễn Thị Minh Thanh (2005), Khuynh hướng triết luận trong một số sáng tác gần đây của Nguyễn Khải, Luận văn thạc sĩ Ngữ văn, Viện Văn học.

176. Hồ Thị Thanh (2011), Lạ hóa trong truyện ngắn sau 1975 của Nguyễn Minh Châu, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.

177. Lê Nguyễn Hạnh Thảo (2010), Tính chất triết luận trong văn xuôi Nguyễn Khải thời kì đổi mới, Luận văn thạc sĩ Ngữ văn, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.


178. Đỗ Phương Thảo (2007), Nghệ thuật tự sự trong sáng tác của Ma Văn Kháng (qua một số tác phẩm tiêu biểu), Luận án tiến sĩ Ngữ văn, Học viện Khoa học xã hội.

179. Phùng Gia Thế (2007), Có hay không những dấu ấn hậu hiện đại trong văn học Việt Nam sau 1986, http://www.evan.com.vn.

180. Nguyễn Ngọc Thiện (2000), "Con người giữa dòng xoáy của những ham muốn đời thường", Diễn đàn Văn nghệ Việt Nam, tr. 7 - 8.

181. Nguyễn Ngọc Thiện (2010), Lý luận phê bình đời sống văn chương, Nxb Hội Nhà văn, Hà Nội.

182. Đào Tiến Thi (1996), Phong cách Ma Văn Kháng trong truyện ngắn sau năm 1975, Luận văn thạc sĩ Văn học.

183. Bích Thu (1995), "Những dấu hiệu đổi mới của văn xuôi từ sau 1975 qua hệ thống mô típ chủ đề", Tạp chí Văn học, (4), tr. 24 - 28.

184. Bích Thu (1996), “Những thành tựu của truyện ngắn sau 1975”, Tạp chí Văn học, (9), tr. 32 - 36.

185. Bích Thu (1997), “Giọng điệu trần thuật trong truyện ngắn Nguyễn Khải những năm tám mươi đến nay”, Tạp chí Văn học, (10), tr. 56 - 65.

186. Nguyễn Thị Bích Thu (2007), Truyện ngắn Việt Nam giai đoạn 1945 - 1975 (nhìn từ góc độ thi pháp thể loại), Luận án tiến sĩ Ngữ văn, Viện Khoa học xã hội Việt Nam.

187. Lý Hoài Thu (2001), “Sự vận động của các thể loại văn xuôi trong văn học thời kỳ đổi mới”, tapchisonghuong.com.vn, ngày 7/9/2009.

188. Phan Trọng Thưởng (2001), Văn chương tiến trình - tác giả - tác phẩm, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.

189. Ngô Thu Thuỷ (2013), Văn xuôi Việt Nam thời kỳ hậu chiến (1975-1985), Luận án tiến sĩ Văn học, Học viện Khoa học Xã hội.

190. Nguyễn Thị Thu Thủy (2003), Ngôn ngữ kể chuyện trong truyện ngắn Việt Nam sau 1975 (Điểm nhìn và ngôn ngữ kể chuyện), Luận án tiến sĩ Ngữ văn, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.


191. Lê Thị Hương Thủy (2013), Truyện ngắn Việt Nam từ 1986 đến nay (nhìn từ góc độ thể loại), Luận án tiến sĩ Ngữ văn, Học viện Khoa học Xã hội.

192. Todorv T. (Đặng Anh Đào, Lê Hồng Sâm dịch) (2004), Thi pháp văn xuôi,

Nxb Đại học Sư phạm, Hà Nội.

193. Lê Ngọc Trà (2002), “Văn học Việt Nam những năm đầu đổi mới”,

phebinhvanhoc.com.vn, ngày 22/8/2012.

194. Lê Dục Tú (2012), “Truyện ngắn đương đại về đề tài chiến tranh - những đổi mới trong tư duy thể loại”, bichkhe.org/home.php?cat_id=147&id=2344, nguồn Tạp chí Văn nghệ quân đội.

195. Lê Dục Tú (2012), “Đội ngũ nhà văn Việt Nam viết truyện ngắn đương đại”,

tonvinhvanhoadoc.vn, nguồn Tạp chí Văn nghệ quân đội.

196. Hoàng Ngọc Tuấn (1999), “Viết: từ hiện đại đến hậu hiện đại”, vietbao.vn/ Van-hoa, ngày 13/9/2006.

197. Phùng Văn Tửu (1996), “Một phương diện của truyện ngắn”, Tạp chí Văn học, (2), tr. 15 - 19.

198. Phùng Văn Tửu (2002), Tiểu thuyết Pháp hiện đại - những tìm tòi đổi mới,

Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội.

199. Phạm Thị Tuyên (2002), Đặc điểm ngôn ngữ truyện ngắn của Nguyễn Thị Thu Huệ, Luận văn thạc sĩ Ngữ văn, Trường Đại học Vinh.

200. Trịnh Thu Tuyết (2001), Sáng tác của Nguyễn Minh Châu trong sự vận động của văn xuôi đương đại, Luận án tiến sĩ Ngữ văn, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.

201. Lê Phong Tuyết (2005), "Tiếp cận Genette qua một vài khái niệm trần thuật", Tạp chí Nghiên cứu văn học, (8), tr. 75 - 89.

202. Lê Phong Tuyết (2008), “Người kể chuyện trong văn xuôi”, Văn học nước ngoài, (5), tr. 120 - 136.

203. Trần Thanh Việt (2010), Một số vấn đề về đổi mới thi pháp thể loại trong truyện ngắn Việt Nam đương đại, Luận văn thạc sĩ Văn học, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội.


204. Trần Thị Xuyến (2007), Nghệ thuật tự sự trong tiểu thuyết Nam Cao, Luận văn thạc sỹ Văn học, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.

205. Trần Đăng Suyền (chủ biên) (2010), Giáo trình Văn học Việt Nam hiện đại

(tập 1) (từ đầu thế kỷ XX đến 1945), Nxb Văn học, Hà Nội.

206. Nguyễn Thị Hải Yến (2010), Nghệ thuật trần thuật trong truyện ngắn Ma Văn Kháng thời kì đổi mới, Luận văn thạc sĩ Văn học, Trường Đại học Sư phạm, Đại học Thái Nguyên.


TIẾNG ANH

207. Abrams M. H. (1993), A glossary of literary terms (sixth edition), Harcourt Brace Jovanovich College Pulishers, The United States of America.

208. Brian Edwards (1998), Theories of play and postmodern fiction, Garland publicshing, Inc, pp xii

209. Brooks C. & Waren R. P. (1961), Modern Rhetoric (Shorter Ediction), Harcout, Brace & World, Inc.

210. Clayton & Jay (2008), Genette: The non - Narrative Moment and the Impossibility of Repetition, http://narrativetheory.wordpress.com/2008/10/08

211. Derek P. R. (2006), Getting through Genette’s Narrative Disourse (Narrative Theory), http://www.faculty.tamucommerce.edu

212. Landa J. A. G. (2005), Time structure in story (Narriative Theory), University of Zaragoza, http://www.uniza.es.


Phụ lục

NGÔI KỂ VÀ ĐIỂM NHÌN




STT


TÊN TÁC PHẨM

NGÔI THỨ BA

NGÔI THỨ NHẤT

Điểm nhìn bên ngoài

(ĐNBN)

Điểm nhìn bên trong

(ĐNBT)

Điểm nhìn phức hợp

(ĐNPH)

Điểm nhìn đơn tuyến

(ĐNĐT)

Điểm nhìn đa tuyến

(ĐNĐaT)

I.

Nguyễn Minh Châu






1

Bức tranh




ĐNĐT


2

Người đàn bà trên chuyến

tàu tốc hành





ĐNĐaT

3

Cơn giông



ĐNPH



4

Mẹ con chị Hằng



ĐNPH



5

Đứa ăn cắp



ĐNPH



6

Sắm vai




ĐNĐT


7

Hương và Phai

ĐNBN





8

Lũ trẻ ở dãy K

ĐNBN





9

Dấu vết nghề nghiệp




ĐNĐT


10

Bến quê


ĐNBT




11

Chiếc thuyền ngoài xa





ĐNĐaT

12

Một lần đối chứng




ĐNĐT


13

Khách ở quê ra



ĐNPH



14

Sống mãi với cây xanh





ĐNĐaT

15

Cỏ lau





ĐNĐaT

16

Mùa trái cóc ở Miền Nam





ĐNĐaT

17

Phiên chợ Giát



ĐNPH



Tỷ lệ

2/17

1/17

5/17

4/17

5/17

II

Nguyễn Khải






1

Hai ông cháu ở Đồng Tháp

Mười





ĐNĐaT

2

Người ngu




ĐNĐT


3

Nắng chiều





ĐNĐaT

4

Một người Hà Nội





ĐNĐaT

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 179 trang tài liệu này.

Nghệ thuật tự sự trong truyện ngắn Việt Nam sau 1975 qua truyện ngắn của Nguyễn Minh Châu, Nguyễn Khải, Ma Văn Kháng - 22




STT


TÊN TÁC PHẨM

NGÔI THỨ BA

NGÔI THỨ NHẤT

Điểm nhìn bên ngoài

(ĐNBN)

Điểm nhìn bên trong

(ĐNBT)

Điểm nhìn phức hợp

(ĐNPH)

Điểm nhìn đơn tuyến

(ĐNĐT)

Điểm nhìn đa tuyến

(ĐNĐaT)

5

Đời khổ




ĐNĐT


6

Luật trời



ĐNPH



7

Cặp vợ chồng ở chân động

Từ Thức




ĐNĐT


8

Hậu duệ dòng họ Ngô Thì




ĐNĐT


9

Chuyện tình của mỗi người





ĐNĐaT

10

Anh hùng bĩ vận




ĐNĐT


11

Đổi đời




ĐNĐT


12

Sống giữa đám đông




ĐNĐT


13

Nơi về

ĐNBN





14

Những người già




ĐNĐT


15

Mẹ và bà ngoại




ĐNĐT


16

Thầy Minh




ĐNĐT


17

Ông cháu



ĐNPH



18

Đã từng có những ngày vui




ĐNĐT


19

Lính chữa cháy




ĐNĐT


20

Lãng tử



ĐNPH



21

Một bàn tay và chín bàn tay




ĐNĐT


22

Đàn ông





ĐNĐaT

23

Một chiều mùa đông




ĐNĐT


24

Phía khuất mặt người




ĐNĐT


25

Đàn bà



ĐNPH



26

Chị Mai





ĐNĐaT

27

Mẹ và các con




ĐNĐT


28

Sư già chùa Thắm và ông

Đại tá về hưu


ĐNBT







STT


TÊN TÁC PHẨM

NGÔI THỨ BA

NGÔI THỨ NHẤT

Điểm nhìn bên ngoài

(ĐNBN)

Điểm nhìn bên trong

(ĐNBT)

Điểm nhìn phức hợp

(ĐNPH)

Điểm nhìn đơn tuyến

(ĐNĐT)

Điểm nhìn đa tuyến

(ĐNĐaT)

29

Cái thời lãng mạn




ĐNĐT


30

Những năm tháng yên tĩnh




ĐNĐT


Tỷ lệ

1/30

1/30

4/30

18/30

6/30

III

Ma Văn Kháng






1

Vệ sĩ của quan châu



ĐNPH



2

Giàng Tả, kẻ lang thang



ĐNPH



3

Móng vuốt thời gian

ĐNBN





4

Seo Ly, kẻ quấyđộng tình trường

ĐNBN





5

Trung du chiều mưa buồn




ĐNĐT


6

Trái chín mùa thu



ĐNPH



7

Xóm giềng

ĐNBN





8

Mẹ và con


ĐNBT




9

Người giúp việc




ĐNĐT


10

Tóc Huyền màu bạc trắng





ĐNĐaT

11

Trăng soi sân nhỏ



ĐNPH



12

Thanh minh trời trong sáng

ĐNBN





13

Những người đàn bà

ĐNBN





14

Chọn chồng

ĐNBN





15

Bến bờ


ĐNBT




16

Chợ hoa phiên áp tết

ĐNBN





17

Miền an lạc vĩnh hằng




ĐNĐT


18

Nhiên ! Nghệ sỹ múa





ĐNĐaT

19

Nợ đời





ĐNĐaT

20

Một chiều giông gió



ĐNPH






STT


TÊN TÁC PHẨM

NGÔI THỨ BA

NGÔI THỨ NHẤT

Điểm nhìn bên ngoài

(ĐNBN)

Điểm nhìn bên trong

(ĐNBT)

Điểm nhìn phức hợp

(ĐNPH)

Điểm nhìn đơn tuyến

(ĐNĐT)

Điểm nhìn đa tuyến

(ĐNĐaT)

21

Suối mơ




ĐNĐT


22

Chị Thiên của tôi




ĐNĐT


23

Thầy Khiển




ĐNĐT


24

Quê nội

ĐNBN





25

Đợi chờ


ĐNBT




26

Ngày đẹp trời



ĐNPH



27

Mất điện

ĐNBN





28

Kiểm - chú bé - con người



ĐNPH



29

Một chốn nương thân



ĐNPH



30

Ngẫu sự

ĐNBN





31

Heo may gió lộng



ĐNPH



32

Hoa gạo đỏ

ĐNBN





33

Bồ nông ở biển



ĐNPH



34

Anh thợ chữa khóa




ĐNĐT


35

Cái Tý Ngọ

ĐNBN





36

Ngoại thành

ĐNBN





37

Phép lạ thường ngày



ĐNPH



38

San Cha Chải

ĐNBN





Tỷ lệ

14/38

3/38

11/38

7/38

3/38


Dựa vào lý luận tự sự học hiện đại, chúng tôi tiến hành khảo sát và phân loại các hình thức trần thuật trong truyện ngắn sau 1975 của Nguyễn Minh Châu, Nguyễn Khải, Ma Văn Kháng và nhận thấy hình thức tự sự ở ngôi thứ hai hoàn toàn vắng bóng. Hình thức tự sự ở NT1 và NT3 được vận dụng biến hóa, linh hoạt và đều được đặc biệt quan tâm. Trong các tác phẩm kể ở NT1 (gồm ĐNĐT và

Xem tất cả 179 trang.

Ngày đăng: 21/07/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí