164. De Saussure F. (2005), Giáo trình ngôn ngữ học đại cương (Bản dịch Cao Xuân Hạo), Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội.
165. Trần Đình Sử (chủ biên) (2007), Tự sự học - một số vấn đề lý luận và lịch sử,
Nxb Đại học Sư phạm, Hà Nội.
166. Trần Đình Sử, Trần Đăng Suyền, Lê Lưu Oanh (2008), Tự sự học - một số vấn đề lý luận và lịch sử, tập 1 - 2, Nxb Đại học Sư phạm Hà Nội.
167. Trần Đình Sử (2010), Dẫn luận thi pháp học, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
168. Diệp Tú Sơn (1991), Mỹ học tiểu thuyết (Kim Sơn dịch), Nxb Đông Phương
169. Hà Công Tài, Phan Diễm Phương (tuyển chọn và giới thiệu) (2004), Nguyễn Khải về tác gia và tác phẩm, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
170. Lê Thời Tân (2008), “Tự sự học: Tên gọi, lược sử và một số vấn đề lí thuyết”,
phebinhvanhoc.com.vn/?p=4406, ngày 8/12/2012.
171. Lê Thời Tân (2013), “Tiếp cận Diễn ngôn: Cấu trúc nhị nguyên luận F. de Saussure và Ngôn quyển đối thoại luận của M. Bakhtin”, phebinhvanhoc. com.vn, ngày 16/ 5/ 3013.
172. Bùi Việt Thắng (1993), “Vấn đề tình huống trong truyện ngắn Nguyễn Minh Châu (một khía cạnh thi pháp thể loại)”, Kỉ yếu Hội thảo 5 năm ngày mất Nguyễn Minh Châu, Hội Văn nghệ Nghệ An.
173. Bùi Việt Thắng (1999), Bình luận truyện ngắn, Nxb Văn học, Hà Nội.
174. Bùi Việt Thắng (2000), Truyện ngắn - những vấn đề lý thuyết và thực tiễn thể loại, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội.
175. Nguyễn Thị Minh Thanh (2005), Khuynh hướng triết luận trong một số sáng tác gần đây của Nguyễn Khải, Luận văn thạc sĩ Ngữ văn, Viện Văn học.
176. Hồ Thị Thanh (2011), Lạ hóa trong truyện ngắn sau 1975 của Nguyễn Minh Châu, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
177. Lê Nguyễn Hạnh Thảo (2010), Tính chất triết luận trong văn xuôi Nguyễn Khải thời kì đổi mới, Luận văn thạc sĩ Ngữ văn, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.
178. Đỗ Phương Thảo (2007), Nghệ thuật tự sự trong sáng tác của Ma Văn Kháng (qua một số tác phẩm tiêu biểu), Luận án tiến sĩ Ngữ văn, Học viện Khoa học xã hội.
179. Phùng Gia Thế (2007), Có hay không những dấu ấn hậu hiện đại trong văn học Việt Nam sau 1986, http://www.evan.com.vn.
180. Nguyễn Ngọc Thiện (2000), "Con người giữa dòng xoáy của những ham muốn đời thường", Diễn đàn Văn nghệ Việt Nam, tr. 7 - 8.
181. Nguyễn Ngọc Thiện (2010), Lý luận phê bình đời sống văn chương, Nxb Hội Nhà văn, Hà Nội.
182. Đào Tiến Thi (1996), Phong cách Ma Văn Kháng trong truyện ngắn sau năm 1975, Luận văn thạc sĩ Văn học.
183. Bích Thu (1995), "Những dấu hiệu đổi mới của văn xuôi từ sau 1975 qua hệ thống mô típ chủ đề", Tạp chí Văn học, (4), tr. 24 - 28.
184. Bích Thu (1996), “Những thành tựu của truyện ngắn sau 1975”, Tạp chí Văn học, (9), tr. 32 - 36.
185. Bích Thu (1997), “Giọng điệu trần thuật trong truyện ngắn Nguyễn Khải những năm tám mươi đến nay”, Tạp chí Văn học, (10), tr. 56 - 65.
186. Nguyễn Thị Bích Thu (2007), Truyện ngắn Việt Nam giai đoạn 1945 - 1975 (nhìn từ góc độ thi pháp thể loại), Luận án tiến sĩ Ngữ văn, Viện Khoa học xã hội Việt Nam.
187. Lý Hoài Thu (2001), “Sự vận động của các thể loại văn xuôi trong văn học thời kỳ đổi mới”, tapchisonghuong.com.vn, ngày 7/9/2009.
188. Phan Trọng Thưởng (2001), Văn chương tiến trình - tác giả - tác phẩm, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
189. Ngô Thu Thuỷ (2013), Văn xuôi Việt Nam thời kỳ hậu chiến (1975-1985), Luận án tiến sĩ Văn học, Học viện Khoa học Xã hội.
190. Nguyễn Thị Thu Thủy (2003), Ngôn ngữ kể chuyện trong truyện ngắn Việt Nam sau 1975 (Điểm nhìn và ngôn ngữ kể chuyện), Luận án tiến sĩ Ngữ văn, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
191. Lê Thị Hương Thủy (2013), Truyện ngắn Việt Nam từ 1986 đến nay (nhìn từ góc độ thể loại), Luận án tiến sĩ Ngữ văn, Học viện Khoa học Xã hội.
192. Todorv T. (Đặng Anh Đào, Lê Hồng Sâm dịch) (2004), Thi pháp văn xuôi,
Nxb Đại học Sư phạm, Hà Nội.
193. Lê Ngọc Trà (2002), “Văn học Việt Nam những năm đầu đổi mới”,
phebinhvanhoc.com.vn, ngày 22/8/2012.
194. Lê Dục Tú (2012), “Truyện ngắn đương đại về đề tài chiến tranh - những đổi mới trong tư duy thể loại”, bichkhe.org/home.php?cat_id=147&id=2344, nguồn Tạp chí Văn nghệ quân đội.
195. Lê Dục Tú (2012), “Đội ngũ nhà văn Việt Nam viết truyện ngắn đương đại”,
tonvinhvanhoadoc.vn, nguồn Tạp chí Văn nghệ quân đội.
196. Hoàng Ngọc Tuấn (1999), “Viết: từ hiện đại đến hậu hiện đại”, vietbao.vn/ Van-hoa, ngày 13/9/2006.
197. Phùng Văn Tửu (1996), “Một phương diện của truyện ngắn”, Tạp chí Văn học, (2), tr. 15 - 19.
198. Phùng Văn Tửu (2002), Tiểu thuyết Pháp hiện đại - những tìm tòi đổi mới,
Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội.
199. Phạm Thị Tuyên (2002), Đặc điểm ngôn ngữ truyện ngắn của Nguyễn Thị Thu Huệ, Luận văn thạc sĩ Ngữ văn, Trường Đại học Vinh.
200. Trịnh Thu Tuyết (2001), Sáng tác của Nguyễn Minh Châu trong sự vận động của văn xuôi đương đại, Luận án tiến sĩ Ngữ văn, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
201. Lê Phong Tuyết (2005), "Tiếp cận Genette qua một vài khái niệm trần thuật", Tạp chí Nghiên cứu văn học, (8), tr. 75 - 89.
202. Lê Phong Tuyết (2008), “Người kể chuyện trong văn xuôi”, Văn học nước ngoài, (5), tr. 120 - 136.
203. Trần Thanh Việt (2010), Một số vấn đề về đổi mới thi pháp thể loại trong truyện ngắn Việt Nam đương đại, Luận văn thạc sĩ Văn học, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội.
204. Trần Thị Xuyến (2007), Nghệ thuật tự sự trong tiểu thuyết Nam Cao, Luận văn thạc sỹ Văn học, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
205. Trần Đăng Suyền (chủ biên) (2010), Giáo trình Văn học Việt Nam hiện đại
(tập 1) (từ đầu thế kỷ XX đến 1945), Nxb Văn học, Hà Nội.
206. Nguyễn Thị Hải Yến (2010), Nghệ thuật trần thuật trong truyện ngắn Ma Văn Kháng thời kì đổi mới, Luận văn thạc sĩ Văn học, Trường Đại học Sư phạm, Đại học Thái Nguyên.
TIẾNG ANH
207. Abrams M. H. (1993), A glossary of literary terms (sixth edition), Harcourt Brace Jovanovich College Pulishers, The United States of America.
208. Brian Edwards (1998), Theories of play and postmodern fiction, Garland publicshing, Inc, pp xii
209. Brooks C. & Waren R. P. (1961), Modern Rhetoric (Shorter Ediction), Harcout, Brace & World, Inc.
210. Clayton & Jay (2008), Genette: The non - Narrative Moment and the Impossibility of Repetition, http://narrativetheory.wordpress.com/2008/10/08
211. Derek P. R. (2006), Getting through Genette’s Narrative Disourse (Narrative Theory), http://www.faculty.tamucommerce.edu
212. Landa J. A. G. (2005), Time structure in story (Narriative Theory), University of Zaragoza, http://www.uniza.es.
Phụ lục
NGÔI KỂ VÀ ĐIỂM NHÌN
TÊN TÁC PHẨM | NGÔI THỨ BA | NGÔI THỨ NHẤT | ||||
Điểm nhìn bên ngoài (ĐNBN) | Điểm nhìn bên trong (ĐNBT) | Điểm nhìn phức hợp (ĐNPH) | Điểm nhìn đơn tuyến (ĐNĐT) | Điểm nhìn đa tuyến (ĐNĐaT) | ||
I. | Nguyễn Minh Châu | |||||
1 | Bức tranh | ĐNĐT | ||||
2 | Người đàn bà trên chuyến tàu tốc hành | ĐNĐaT | ||||
3 | Cơn giông | ĐNPH | ||||
4 | Mẹ con chị Hằng | ĐNPH | ||||
5 | Đứa ăn cắp | ĐNPH | ||||
6 | Sắm vai | ĐNĐT | ||||
7 | Hương và Phai | ĐNBN | ||||
8 | Lũ trẻ ở dãy K | ĐNBN | ||||
9 | Dấu vết nghề nghiệp | ĐNĐT | ||||
10 | Bến quê | ĐNBT | ||||
11 | Chiếc thuyền ngoài xa | ĐNĐaT | ||||
12 | Một lần đối chứng | ĐNĐT | ||||
13 | Khách ở quê ra | ĐNPH | ||||
14 | Sống mãi với cây xanh | ĐNĐaT | ||||
15 | Cỏ lau | ĐNĐaT | ||||
16 | Mùa trái cóc ở Miền Nam | ĐNĐaT | ||||
17 | Phiên chợ Giát | ĐNPH | ||||
Tỷ lệ | 2/17 | 1/17 | 5/17 | 4/17 | 5/17 | |
II | Nguyễn Khải | |||||
1 | Hai ông cháu ở Đồng Tháp Mười | ĐNĐaT | ||||
2 | Người ngu | ĐNĐT | ||||
3 | Nắng chiều | ĐNĐaT | ||||
4 | Một người Hà Nội | ĐNĐaT |
Có thể bạn quan tâm!
- Sự Kết Hợp, Đan Xen Nhiều Giọng Điệu
- Nghệ thuật tự sự trong truyện ngắn Việt Nam sau 1975 qua truyện ngắn của Nguyễn Minh Châu, Nguyễn Khải, Ma Văn Kháng - 20
- Nghệ thuật tự sự trong truyện ngắn Việt Nam sau 1975 qua truyện ngắn của Nguyễn Minh Châu, Nguyễn Khải, Ma Văn Kháng - 21
Xem toàn bộ 179 trang tài liệu này.
TÊN TÁC PHẨM | NGÔI THỨ BA | NGÔI THỨ NHẤT | ||||
Điểm nhìn bên ngoài (ĐNBN) | Điểm nhìn bên trong (ĐNBT) | Điểm nhìn phức hợp (ĐNPH) | Điểm nhìn đơn tuyến (ĐNĐT) | Điểm nhìn đa tuyến (ĐNĐaT) | ||
5 | Đời khổ | ĐNĐT | ||||
6 | Luật trời | ĐNPH | ||||
7 | Cặp vợ chồng ở chân động Từ Thức | ĐNĐT | ||||
8 | Hậu duệ dòng họ Ngô Thì | ĐNĐT | ||||
9 | Chuyện tình của mỗi người | ĐNĐaT | ||||
10 | Anh hùng bĩ vận | ĐNĐT | ||||
11 | Đổi đời | ĐNĐT | ||||
12 | Sống giữa đám đông | ĐNĐT | ||||
13 | Nơi về | ĐNBN | ||||
14 | Những người già | ĐNĐT | ||||
15 | Mẹ và bà ngoại | ĐNĐT | ||||
16 | Thầy Minh | ĐNĐT | ||||
17 | Ông cháu | ĐNPH | ||||
18 | Đã từng có những ngày vui | ĐNĐT | ||||
19 | Lính chữa cháy | ĐNĐT | ||||
20 | Lãng tử | ĐNPH | ||||
21 | Một bàn tay và chín bàn tay | ĐNĐT | ||||
22 | Đàn ông | ĐNĐaT | ||||
23 | Một chiều mùa đông | ĐNĐT | ||||
24 | Phía khuất mặt người | ĐNĐT | ||||
25 | Đàn bà | ĐNPH | ||||
26 | Chị Mai | ĐNĐaT | ||||
27 | Mẹ và các con | ĐNĐT | ||||
28 | Sư già chùa Thắm và ông Đại tá về hưu | ĐNBT |
TÊN TÁC PHẨM | NGÔI THỨ BA | NGÔI THỨ NHẤT | ||||
Điểm nhìn bên ngoài (ĐNBN) | Điểm nhìn bên trong (ĐNBT) | Điểm nhìn phức hợp (ĐNPH) | Điểm nhìn đơn tuyến (ĐNĐT) | Điểm nhìn đa tuyến (ĐNĐaT) | ||
29 | Cái thời lãng mạn | ĐNĐT | ||||
30 | Những năm tháng yên tĩnh | ĐNĐT | ||||
Tỷ lệ | 1/30 | 1/30 | 4/30 | 18/30 | 6/30 | |
III | Ma Văn Kháng | |||||
1 | Vệ sĩ của quan châu | ĐNPH | ||||
2 | Giàng Tả, kẻ lang thang | ĐNPH | ||||
3 | Móng vuốt thời gian | ĐNBN | ||||
4 | Seo Ly, kẻ quấyđộng tình trường | ĐNBN | ||||
5 | Trung du chiều mưa buồn | ĐNĐT | ||||
6 | Trái chín mùa thu | ĐNPH | ||||
7 | Xóm giềng | ĐNBN | ||||
8 | Mẹ và con | ĐNBT | ||||
9 | Người giúp việc | ĐNĐT | ||||
10 | Tóc Huyền màu bạc trắng | ĐNĐaT | ||||
11 | Trăng soi sân nhỏ | ĐNPH | ||||
12 | Thanh minh trời trong sáng | ĐNBN | ||||
13 | Những người đàn bà | ĐNBN | ||||
14 | Chọn chồng | ĐNBN | ||||
15 | Bến bờ | ĐNBT | ||||
16 | Chợ hoa phiên áp tết | ĐNBN | ||||
17 | Miền an lạc vĩnh hằng | ĐNĐT | ||||
18 | Nhiên ! Nghệ sỹ múa | ĐNĐaT | ||||
19 | Nợ đời | ĐNĐaT | ||||
20 | Một chiều giông gió | ĐNPH |
TÊN TÁC PHẨM | NGÔI THỨ BA | NGÔI THỨ NHẤT | ||||
Điểm nhìn bên ngoài (ĐNBN) | Điểm nhìn bên trong (ĐNBT) | Điểm nhìn phức hợp (ĐNPH) | Điểm nhìn đơn tuyến (ĐNĐT) | Điểm nhìn đa tuyến (ĐNĐaT) | ||
21 | Suối mơ | ĐNĐT | ||||
22 | Chị Thiên của tôi | ĐNĐT | ||||
23 | Thầy Khiển | ĐNĐT | ||||
24 | Quê nội | ĐNBN | ||||
25 | Đợi chờ | ĐNBT | ||||
26 | Ngày đẹp trời | ĐNPH | ||||
27 | Mất điện | ĐNBN | ||||
28 | Kiểm - chú bé - con người | ĐNPH | ||||
29 | Một chốn nương thân | ĐNPH | ||||
30 | Ngẫu sự | ĐNBN | ||||
31 | Heo may gió lộng | ĐNPH | ||||
32 | Hoa gạo đỏ | ĐNBN | ||||
33 | Bồ nông ở biển | ĐNPH | ||||
34 | Anh thợ chữa khóa | ĐNĐT | ||||
35 | Cái Tý Ngọ | ĐNBN | ||||
36 | Ngoại thành | ĐNBN | ||||
37 | Phép lạ thường ngày | ĐNPH | ||||
38 | San Cha Chải | ĐNBN | ||||
Tỷ lệ | 14/38 | 3/38 | 11/38 | 7/38 | 3/38 |
Dựa vào lý luận tự sự học hiện đại, chúng tôi tiến hành khảo sát và phân loại các hình thức trần thuật trong truyện ngắn sau 1975 của Nguyễn Minh Châu, Nguyễn Khải, Ma Văn Kháng và nhận thấy hình thức tự sự ở ngôi thứ hai hoàn toàn vắng bóng. Hình thức tự sự ở NT1 và NT3 được vận dụng biến hóa, linh hoạt và đều được đặc biệt quan tâm. Trong các tác phẩm kể ở NT1 (gồm ĐNĐT và