Lập trình trên nền Web - 35

Để sử dụng một Web Services, Client cần phải biết Web Services đó hỗ trợ những phương thức nào, phương thức cần có những tham số nào, kết quả trả về ra sao…

Những thông tin này của một Web Services được mô tả bởi tài liệu WSDL (Web Services Description Language). WSDL là định dạng chuẩn để mô tả các Web Services, sử dụng ngôn ngữ XML.

Có thể xem WSDL của một Web Services bằng cách thêm vào chuỗi tham số wsdl vào sau chuỗi URL.

Tạo ứng dụng Web Consumer, có thể sử dụng bất kỳ ứng dụng nào để gọi đến Web Services ( ASP.Net. Window Form, Console ,...). Trong ví dụ này sử dụng ASP.Net.

Tạo ứng dụng ASP.Net gồm một trang LayGioHienHanh.aspx giao diện như sau :


Hình 5 5 Giao diện trang sử dụng Web Services Thiết lập tham chiếu đến ứng dụng 1

Hình 5.5 Giao diện trang sử dụng Web Services

Thiết lập tham chiếu đến ứng dụng Web Service WS_MinhHoa: Từ ứng dụng ASP.Net, nhấp chọn References, nhấp phải chuột chọn Add Web Reference...

Hình 5 6 Cửa sổ chọn Add Web Reference Trên cửa sổ Add Web Reference nhấp vào liên 2

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 285 trang tài liệu này.

Hình 5.6 Cửa sổ chọn Add Web Reference

Trên cửa sổ Add Web Reference nhấp vào liên kết Web Services on the local machine


Hình 5 7 Màn hình liên kết Web Services Sau đó chọn service như hình sau Hình 5 8 3

Hình 5.7 Màn hình liên kết Web Services

Sau đó chọn service như hình sau:


Hình 5 8 Chọn Web Services trên máy cục bộ Hình 5 9 Kiển tra Web Services Nhấn Add 4

Hình 5.8. Chọn Web Services trên máy cục bộ

Hình 5 9 Kiển tra Web Services Nhấn Add Reference để thêm tham chiếu vào ứng dụng 5


Hình 5.9. Kiển tra Web Services

Nhấn Add Reference để thêm tham chiếu vào ứng dụng.


Hình 5 10 Đưa Web Services tham chiếu vào ứng dụng Lệnh xử lý sự kiện cho trang 6

Hình 5.10. Đưa Web Services tham chiếu vào ứng dụng

Lệnh xử lý sự kiện cho trang LayGioHienHanh.aspx

using System;

using System.Collections.Generic; using System.Linq;

using System.Web;

using System.Web.UI;

using System.Web.UI.WebControls; namespace MinhHoa

{

public partial class HienThiGioHienHanh : System.Web.UI.Page

{

protected void Page_Load(object sender, EventArgs e)

{

}

protected void btnHienThi_Click(object sender, EventArgs e)

{

//khai báo đối tượng Service localhost.Service s = new localhost.Service();

//gọi phương thức

lbGioHienHanh.Text = s.LayGioHienHanh();

}

}

}

Thi hành trang LayGioHienHanh.aspx sau đó nhấn nút hiển thị để xem kết quả.


Hình 5 11 Kết quả sử dụng dịch vụ Web Services 5 5 2 Sử dụng Web Services 7

Hình 5.11. Kết quả sử dụng dịch vụ Web Services

5.5.2. Sử dụng Web Services được cung cấp trên mạng

Để biết được những Web Services được cung cấp miễn phí trên mạng dùng google để thực hiện tìm kiếm. Ở đây, giới thiệu đến trang: http://www.webservicex.net cung cấp khá nhiều các Web Services hữu ích. Trong phần này sẽ hướng dẫn sử dụng các Web Services để lấy thông tin tỷ giá ngoại tệ, thông tin thời tiết, các thành phố chính của một quốc gia và các đơn vị tiền tệ của các quốc gia trên thế giới. Các bước thực hiện như sau:

- Chọn Add Web Reference… từ thực đơn ngữ cảnh của ứng dụng


Hình 5 12 Thêm Web Services vào ứng dụng Nhập thông tin đường dẫn của Web 8

Hình 5.12. Thêm Web Services vào ứng dụng

- Nhập thông tin đường dẫn của Web Services, nhấn biểu tượng để thực hiện việc xác thực Web Services.

- Nếu Web Services được xác thực thành công, thông tin mô tả về Web Services sẽ được hiển thị ngay phía bên dưới. Trong ví dụ này lần lượt xác thực 3 Web Services sau:

http://www.webservicex.net/globalweather.asmx?WSDL (Thời tiết) http://www.webservicex.net/CurrencyConvertor.asmx?WSDL (Tỷ giá)

Hình 5 13 Tham chiếu Web Services Đặt tên tham chiếu cho Web Services Web reference 10

Hình 5.13. Tham chiếu Web Services

- Đặt tên tham chiếu cho Web Services: Web reference name.

- Nhấn Add Reference để hoàn tất tham chiếu Web Services.

Bảng sau mô tả các phương thức và tài liệu hướng dẫn của Web Services


Hình 5 14 Danh sách các Web Services được tham chiếu Thiết kế màn hình Hình 11

Hình 5.14. Danh sách các Web Services được tham chiếu

- Thiết kế màn hình


Hình 5 15 Màn hình thiết kế Viết lệnh xử lý Ws Thoi tiet GlobalWeather hn new 12

Hình 5.15. Màn hình thiết kế

- Viết lệnh xử lý

Ws_Thoi_tiet.GlobalWeather hn= new Ws_Thoi_tiet.GlobalWeather(); Ws_Thoi_tiet.GlobalWeather hcm = new Ws_Thoi_tiet.GlobalWeather();


Ws_Ty_gia.CurrencyConvertor tgusd = new Ws_Ty_gia.CurrencyConvertor(); Ws_Ty_gia.CurrencyConvertor tgeur = new Ws_Ty_gia.CurrencyConvertor(); Ws_Ty_gia.CurrencyConvertor tggbp = new Ws_Ty_gia.CurrencyConvertor();


lblUSD.Text = tgusd.ConversionRate(Ws_Ty_gia.Currency.USD, Ws_Ty_gia.Currency.VND).ToString();

lblEUR.Text = tgeur.ConversionRate(Ws_Ty_gia.Currency.EUR, Ws_Ty_gia.Currency.VND).ToString();

lblGBP.Text = tggbp.ConversionRate(Ws_Ty_gia.Currency.GBP, Ws_Ty_gia.Currency.VND).ToString();

lblHN.Text = hn.GetWeather("Ha Noi", "Viet Nam"); lblHCM.Text = hcm.GetWeather("Ho Chi Minh", "Viet Nam");

Tỷ giá ngoại tệ và thông tin thời tiết được lấy từ Web Services. Lúc thi hành các giá trị này có thể thay đổi.

Hình 5 16 Màn hình kết quả 5 6 Bài tập 1 Thiết kế Web Service cung cấp dịch 13

Hình 5.16. Màn hình kết quả

5.6. Bài tập

1. Thiết kế Web Service cung cấp dịch vụ các phép tính (+, -, *, /) và kiểm tra các phép toán thông qua việc sử dụng Web Services trong môi trường phát triển.

2. Tạo Web Services cho việc chuyển đổi tiền tệ. Sau đó kiểm tra kết quả.


3 Tạo Web Services cung cấp ứng dụng xem giá vàng SJC Sau đó kiểm tra kết quả 14

3. Tạo Web Services cung cấp ứng dụng xem giá vàng SJC. Sau đó kiểm tra kết quả.


4 Xây dựng Web Services truy xuất cơ sở dữ liệu theo yêu cầu sau Tạo cơ sở 15

4. Xây dựng Web Services truy xuất cơ sở dữ liệu theo yêu cầu sau:

Tạo cơ sở dữ liệu tên MyAccount gồm 1 bảng tên UserAccount chứa các thông tin sau: UserName (nvarchar 15 ), Password (nvarchar 100), BirthDate (DateTime), Adress (nvarchar 50 ), Email (nvarchar 50 ) .

Tạo Web Service thực hiện các chức năng sau :

- AddNewAccount (…) : phương thức này dung để thêm mới một Account và Password được mã hóa theo thuật toán ( MD5 hoặc SHA1, tuy chọn ), trước khi thêm cần kiểm tra Account có tồn tại hay không? thông qua phương thức CheckAccount.

- DeleteAccount (….): dùng để xóa 1 Account

- UpdateAccount(….) : cập nhật thông tin 1 Account.

- GetAccount() : lấy tất cả thông tin của các Account.

- CheckAccount(….) : Kiểm tra một Account có tồn tại hay không?

Tạo các trang aspx sử dụng Web Service mô tả như sau :

- Trang Login.aspx: kiểm tra Account, trang này link với trang CreateAccount.aspx. Nếu login thành công thì chuyển sang trang MaintainAccount.aspx.

- Trang CreateAccount.aspx : dùng để thêm một Account.Trên trang này có một button dùng để kiểm tra 1 UserName có tồn tại không? mà không cần Postback về Server. Trang này link với trang Login.aspx

- Trang MaintainAccount.aspx : trang này gồm một GridView cho phép xem, xóa, sửa thông tin Account.

5. Xây dựng Web Services truy xuất cơ sở dữ liệu theo yêu cầu sau:

Tạo cơ sở dữ liệu tên KhachHang gồm một bảng tên tbl_KhachHang chứa các thông tin sau:

Tạo Web Service thực hiện các chức năng sau Đọc danh sách khách hàng từ cơ 16

Tạo Web Service thực hiện các chức năng sau :

- Đọc danh sách khách hàng từ cơ sở dữ liệu

- Thêm khách hàng

- Xóa khách hàng

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 16/07/2022