Một Số Thuộc Tính Của Maskedtextbox


STT

Đối tượng

Thuộc tính

Giá trị



Name

btBCNN

8

Label

Text

Nhập số 1

9

Label

Text

Nhập số 2


10


Label

Text

UCLN, BCNN

Font

Times New Roman

Font style

Bold

Size

22

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 212 trang tài liệu này.

Bước 2: Xây dựng các hàm kiểm tra dữ liệu và hàm tìm ƯCLN.

private bool Kiemtra()

{

int so1, so2; bool kt1, kt2;

kt1 = int.TryParse(txtSo1.Text, out so1); kt2 = int.TryParse(txtSo2.Text, out so2); return kt1 && kt2 && so1 >0 && so2 >0;

}

private int UCLN(int n, int m)

{

int du; do

{

du = n % m; n = m;

m = du;

} while (du != 0); return n;

}

Bước 3: Viết mã lệnh cho sự kiện kích chuột của các nút ―UCLN‖ và nút

―BCNN‖

private void btUCLN_Click(object sender, EventArgs e)

{

if (Kiemtra())

{


}

else

int so1, so2;

so1 = int.Parse(txtSo1.Text); so2 = int.Parse(txtSo2.Text);

txtUCLN.Text = UCLN(so1, so2).ToString();

MessageBox.Show("Dữ liệu không hợp lệ","Thông báo", MessageBoxButtons.OKCancel, MessageBoxIcon.Warning);

}

private void btBCNN_Click(object sender, EventArgs e)

{

if (Kiemtra())

{


}

else

int so1, so2;

so1 = int.Parse(txtSo1.Text); so2 = int.Parse(txtSo2.Text);

txtBCNN.Text = ((so1*so2)/UCLN(so1, so2)).ToString();

MessageBox.Show("Dữ liệu không hợp lệ","Thông báo", MessageBoxButtons.OKCancel, MessageBoxIcon.Warning);

}

2.

- Công dụng: Được sử dụng để quy định dạng thức cho dữ liệu nhập vào

- Thuộc tính:


Thuộc tính

Mô tả

Mask

Thiết lập mặt nạ cho điều khiển MaskedTextBox, một số

mặt nạ có sẵn được mô tả trong hình 4.21.

PromptChar

Ký tự nhắc nhở khi nhập dữ liệu

BeepOnError

Xuất hiện tiếng Beep khi dữ liệu nhập không hợp lệ

PasswordChar

Thuộc tính này cho phép lấy một ký tự làm đại diện cho

tất cả các ký tự được nhập vào.

Bảng 4.11: Một số thuộc tính của MaskedTextBox

Hình 4 22 Một số định dạng cho thuộc tính Mask Sự kiện Sự kiện Mô tả 2

Hình 4.22: Một số định dạng cho thuộc tính Mask

- Sự kiện:


Sự kiện

Mô tả

TextChanged

Xảy ra khi chuỗi trên điều khiển thay đổi

MouseClick

Xảy ra khi

MaskedTextBox

kích

chuột

trên

điều

khiển


MaskChanged

Xảy ra khi định dạng nhập liệu trong thuộc tính

Mask thay đổi

MaskInputRejected

Xảy ra khi dữ liệu nhập vào điều khiển bị từ chối

TypeValidationCompleted

Xảy ra khi MaskedTextBox hoàn tất việc kiểm tra cú pháp (parsing) cho giá trị hiện hành

thông qua property ValidatingType

Bảng 4.12: Một số sự kiện của MaskedTextBox

Ví dụ 4.9: Điều khiển MaskedTextBox

Yêu cầu:

- Tạo Form theo mẫu sau:

Hình 4 23 Ví dụ về điều khiển MaskedTextBox Điểu khiển MaskedTextBox cho phép 3

Hình 4.23: Ví dụ về điều khiển MaskedTextBox

- Điểu khiển MaskedTextBox cho phép nhập ngày tháng năm, sẽ xuất hiện thông báo lỗi nếu nhập sai và hiển thị kết quả ngày tháng năm nếu nhập đúng

- Khi kích chuột vào nút ―Hiển thị‖: Hiển thị ngày tháng năm nếu nhập đúng trong điều khiển MaskedTextBox

Hướng dẫn thực hiện

STT

Đối tượng

Thuộc tính

Giá trị


1


Form

Name

frmVidu4_9

Text

Điều khiển

MaskedTextBox

2

MaskedTextBox

Mask

00/00/0000, Datetime

Name

mtbNgaythangnam

3

Button

Text

Hiển thị

Name

btHienthi

Bước 1: Tạo Form và đặt tên là frmVidu4_9, thêm các điều khiển MaskedTextBox và Button vào trong Form.


STT

Đối tượng

Thuộc tính

Giá trị

4

Label

Text

Nhập ngày tháng năm

Bước 2: Viết mã lệnh cho sự kiện MaskInputRejected, bằng cách click 2 lần chuột vào điều khiển mtbNgaythangnam

private void mtbNgaythangnam_MaskInputRejected(object sender, MaskInputRejectedEventArgs e)

{

MessageBox.Show("Lỗi: " + e.RejectionHint.ToString() + "; vị trí: " + e.Position.ToString());

}//Xuất hiện lỗi nếu nhập dữ liệu không đúng

Bước 3: Viết mã lệnh cho các sự kiện Click của các nút ―Hiển thị‖

private void btHienthi_Click(object sender, EventArgs e)

{

DateTime value;

bool kt = DateTime.TryParse(mtbNgaythangnam.Text, out value); if(kt) MessageBox.Show("Ngày: " + value.ToLongDateString()); else MessageBox.Show("Ngày không hợp lệ ");

}

3. RichTextBox

- Công dụng: cho phép hiển thị văn bản trên nhiều dòng

- Thuộc tính và sự kiên: tương tự như điều khiển TextBox

4.3.4. Nhóm điều khiển ComboBox, ListBox

1.

- Công dụng: Dùng để hiển thị một danh sách các mục cho phép lựa chọn / hoặc nhập vào một chuỗi để lựa chọn.

- Thuộc tính:


Thuộc tính

Mô tả

Items

Lưu trữ các mục (item) trong ComboBox, thuộc tính Itemscó rất nhiều phương thức được sử dụng như để thêm1 phần tử(Add), xóamột phần tử (Remove), xóa toàn bộ (Clear) hay trả về số phần tử thông quá thuộc tính

Count của Items…

SelectedItem

Trả về hoặc gán Item (object) được chọn

SelectedText

Trả về hoặc gán nội dung thể hiện ứng với phần tử được

chọn

SelectedIndex

Trả về hoặc gán giá trị chỉ mục ứng với phần tửđang chọn

Text

Trả về hoặc gán giá trị chuỗi ứng với phần tử được chọn

DropDownStyle

Kiểu trình bày danh sách các phần tử, mặc định là




DropDown (cho phép nhập chuỗi), DropDownList chỉ

cho phép chọn trong danh sách, Simple (dạng danh sách)

Bảng 4.13: Một số thuộc tính của ComboBox

- Sự kiện:


Sự kiện

Mô tả

TextChanged

Xảy ra khi chuỗi trên điều khiển thay đổi

MouseClick

Xảy ra khi

ComboBox

kích

chuột

trên

điều

khiển

SelectedIndexChanged

Xảy ra khi chỉ mục chọn thay đổi

Bảng 4.14: Một số sự kiện của ComboBox

Ví dụ 4.10: Điều khiển ComboBox

Yêu cầu:

- Tạo Form theo mẫu sau:

Form Hình 4 24 Ví dụ về điều khiển ComboBox Điểu khiển ComboBox lưu trữ các 7



Form.

Hình 4.24: Ví dụ về điều khiển ComboBox

- Điểu khiển ComboBox lưu trữ các phép toán (+ - * / %)

- Các nhãn:‖Số hạng 1‖, ―Số hạng 2‖, ―Phép tính‖, ―=‖ và một nhãn dùng để hiển thị kết quả của phép tính.

- Các điều khiển nhập số hạng 1 và số hạng 2 là các điều khiển TextBox.

- Khi kích chuột vào nút ―Tính‖: Dựa trên việc lựa chọn phép tính sẽ tính kết quả của phép tính đó với hai số hạng được nhập vào và hiển thị ra nhãn kết quả

- Khi kích chuột vào ―Thoát‖: Đóng Form

- Nếu chọn phép toán ―/‖ trong điều khiển ComboBox sẽ xuất hiện một thông báo yêu cầu nhập số hạng thứ 2 là một số khác 0.

Hướng dẫn thực hiện:

Bước 1: Tạo Form và đặt tên là frmVidu4_10, thêm các điều khiển vào trong


STT

Đối tượng

Thuộc tính

Giá trị

1

Form

Name

frmVidu4_10

Text

Phép tính

2

ComboBox

DropDownStyle

DropDownList

Name

cbbPheptoan

3

Button

Text

Tính

Name

btTinh

4

Label

Text

Số hạng 1

5

Label

Text

Phép tính

6

Label

Text

Số hạng 2

7

Label

Text

Kết quả

8

Label

Text

=

9

Label

Text


Name

lblKetqua

10

Button

Text

Thoát

Name

btThoat

Bước 2: Thêm các ký hiệu phép toán vào điều khiển ComboBox. Chọn ComboBox, tại cửa sổ Properties Window, chọn thuộc tính Items, nhấn vào nút và cửa sổ String Collection Editor xuất hiện như hình 4.25 và thực hiện thêm các ký hiệu phép toán vào.

Hình 4 25 Cửa sở String Collection Editor Bước 3 Cách thứ 2 để thêm phần tử 10

Hình 4.25: Cửa sở String Collection Editor

Bước 3: Cách thứ 2 để thêm phần tử vào điều khiển ComboBox là sử dụng phương thức Add của thuộc tính Items như trong đoạn mã lệnh sau:

private void frmVidu4_10_Load(object sender, EventArgs e)

{

cbbPheptoan.SelectedIndex = 0; //thiết lập mục chọn đầu tiên ở trong combobox

cbbPheptoan.Items.Add("%");//Thêm phép toán % vào trong thuộc tính Items của combobox

}

Bước 4: Viết mã lệnh cho sự kiện SelectedIndexChanged của đối tượng ComboBox cbbPheptoan (kích chuột 2 lần vào điểu khiển ComboBox để sinh sự kiện SelectedIndexChanged). Kiểm tra phép toán được chọn có phải là ―/‖, nếu đúng thì đưa ra thông báo phải nhập số hạng thứ 2 là số khác 0

private void cbbPheptoan_SelectedIndexChanged(object sender, EventArgs e)

{

if(cbbPheptoan.Text=="/")

MessageBox.Show("Số hạng thứ 2 phải là số khác 0");

}

Bước 5: Viết mã lệnh cho sự kiện kích chuột vào nút ―Tính‖

private void btTinh_Click(object sender, EventArgs e)

{

if (kiemtra())

{

float sh1, sh2;

sh1 = float.Parse(txtSohang1.Text); sh2 = float.Parse(txtSohang2.Text); float kq = 0;

string tb = "";

switch (cbbPheptoan.SelectedItem.ToString())//trả về dòng được chọn trong combobox

{

case "+": kq = sh1 + sh2; break; case "-": kq = sh1 - sh2; break; case "*": kq = sh1 * sh2; break;

case "/": if (sh2 != 0) kq = sh1 / sh2; else tb = "Số hạng thứ 2 là một 0"; break;

case "%": kq = sh1 % sh2; break;

default: tb = "Không phải là phép toán cho phép"; break;

}

if (tb == "") lbKetqua.Text = kq.ToString(); else lbKetqua.Text = tb;

}

}

Bước 6: Viết mã lệnh cho sự kiện kích chuột vào nút ―Thoát‖

private void btThoat_Click(object sender, EventArgs e)

{

this.Close();

}

2.

- Công dụng: Hiển thị và cho phép lựa chọn một danh sách cácphần tử

- Thuộc tính:


Thuộc tính

Mô tả

Items

Lưu trữ các phần tử trong ListBox, thuộc tính Items có rất nhiều phương thức được sử dụng như để thêm một phần tử (Add), xóa một phần tử (Remove), xóa toàn bộ (Clear) hay trả về số phần tử thông qua thuộc tính Count của

Items…

SelectedItem

Trả về hoặc gán phần tử (object) được chọn

SelectedText

Trả về hoặc gán chuỗi thể hiện ứng với phần tử được

chọn

SelectedIndex

Trả về hoặc gán giá trị chỉ mục ứng với phần tử đang

chọn

Text

Trả về hoặc gán giá trị chuỗi ứng với phần tử được chọn

SelectionMode

Xác định cách lựa chọn các phần tử trong ListBox. Có 4 giá trị

- None: không cho phép chọn bất cứ phần tử nào trong ListBox

- One: chỉ chọn một phần tử từ ListBox

- MultiSimple: cho phép chọn nhiều phần tử từ ListBox.

- MultiExtended: có thể chọn nhiều phần tử và sử dụng phím SHIFT, CTRL và phím mũi tên để chọn những phần tử từ ListBox.

Bảng 4.15: Một số thuộc tính của ListBox

- Sự kiện:


Sự kiện

Mô tả

TextChanged

Xảy ra khi chuỗi trên điều khiển thay đổi

MouseClick

Xảy ra khi người sử dụng kích chuột trên điều

khiển ListBox

SelectedIndexChanged

Xảy ra khi chỉ mục chọn thay đổi

Bảng 4.16: Một số sự kiện của ListBox

Ví dụ 4.11: Điều khiển ListBox

Yêu cầu:

- Tạo Form theo mẫu sau:

Xem tất cả 212 trang.

Ngày đăng: 03/07/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí