KẾT LUẬN
DLST là loại hình du lịch hấp dẫn và có trách nhiệm với môi trường, góp phần phát triển đời sống cho đồng bào địa phương và cho mục tiêu phát triển du lịch bền vững. Bài luận văn đã tổng quan hệ thống những vấn đề lý luận về phát triển bền vững DLST, làm cơ sở để nghiên cứu tiềm năng và nhận xét hiện trạng phát triển DLST Hàm Thuận Nam.
Huyện Hàm Thuận Nam có tiềm năng lớn để phát triển loại hình DLST. Trên địa bàn có nhiều HST với đa dạng sinh học cao, tiêu biểu là HST biển- đảo; HST rừng nhiệt đới ven biển và suối khoáng nóng tự nhiên; HST đồng bằng với các bãi cát, động cát đẹp và các trang trại nông nghiệp; Ngoài ra còn có HST nhân văn gắn với văn hóa tâm linh, các làng nghề truyền thống. Đây là điều kiện tốt để tổ chức các tour du lịch liên hoàn: Xuống biển- lên rừng- thăm suối khoáng nóng – tìm hiểu văn hóa địa phương.
Trong thời gian qua, hệ thống CSHT và CSVCKT có bước phát triển tạo điều kiện cho du lịch và DLST phát triển. Đường lối chính sách của Nhà nước ngày càng thông thoáng, tạo điều kiện thu hút đầu tư trong và ngoài nước để khai thác các tìm năng du lịch của huyện.
Tuy nhiên, so với tiềm năng và những thuận lợi có liên quan thì du lịch và DLST Hàm Thuận Nam phát triển chưa tương xứng với tiềm năng. Các loại hình DLST chưa được đầu tư và phát triển chưa đúng thực nghĩa của nó. Bởi vì đội ngũ quản lý thiếu chuyên nghiệp, chưa am hiểu tường tận về LHDL khá mới mẻ này; đội ngũ hướng dẫn viên du lịch chưa đáp ứng được những đòi hỏi (về ngoại ngữ, kiến thức sinh thái và văn hóa bản địa) của những khách DLST thực thụ; hoạt động du lịch vẫn ít nhiều ảnh hưởng đến môi trường vì hầu như chưa có khu du lịch nào ở huyện có hệ thống xử lý nước thải đạt chuẩn; DLST ở đây chưa quan tâm nhiều đến việc chia sẻ quyền lợi với cộng đồng và trách nhiệm của cộng đồng trong các hoạt động DLST.
Với thực trạng trên, để khai thác tiềm năng DLST có hiệu quả và bền vững, luận văn đã đề xuất một số định hướng và giải pháp thực hiện dựa trên các nguyên tắc phát triển DLST bền vững. Các giải pháp khi thực hiện phải có sự phối hợp đồng bộ giữa các cơ quan chức năng và địa phương, xoay quanh các vấn đề về: sự quan tâm hơn nữa của các cấp quản lý trong công tác quy hoạch; thu hút đầu tư vào loại hình DLST; đào tạo đội ngũ nhân viên lành nghề, hướng dẫn viên DLST chuyên nghiệp; quảng bá hình ảnh du lịch huyện bằng nhiều hình thức sâu và rộng; cũng như giám sát chặt chẽ các hoạt động du lịch để không làm tổn hại đến môi trường; tăng cường hơn nữa sự tham gia và lợi ích từ DLST cho cộng đồng địa phương.
Cuối cùng, mặc dù với tinh thần nghiên cứu khoa học nghiêm túc, nhưng chắc rằng bài luận văn vẫn không tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả mong nhận được sự góp ý chân thành từ phía thầy cô, bạn bè, các nhà hoạt động du lịch… để bài luận văn được hoàn thiện và có giá trị thực tiễn cao hơn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Lê Huy Bá (2004), Du lịch sinh thái, NXB Đại học quốc gia Tp Hồ Chí Minh.
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2007), Quy chế quản lý các hoạt động du lịch sinh thái tại các Vườn quốc gia, khu Bảo tồn thiên nhiên.
3. Cục thống kê Bình Thuận (2010), Chân dung Thủ đô resort.
4. Cục thống kê Bình Thuận (2010), Kết quả thực hiện các chỉ tiêu chủ yếu 5 năm (2005 – 2010) và định hướng phát triển 5 năm (2011 – 2015) tỉnh Bình Thuận.
5. Cục thống kê Bình Thuận (2011), Niên giám thống kê năm 2010.
6. Thế Đạt (2005), Tài nguyên du lịch Việt Nam, NXB Chính trị quốc gia.
7. Phạm Xuân Hậu (1997), Địa lí kinh tế xã hội Việt Nam, Trường ĐHSP Tp.Hồ Chí Minh (lưu hành nội bộ).
8. Phạm Xuân Hậu, Trần Văn Thành (2000), Phương pháp đánh giá tài nguyên du lịch,
Bộ Giáo dục và Đào tạo - Trường ĐHSP – Khoa địa lí: Một số vấn đề địa lí học.
9. Nguyễn Đình Hoè, Vũ Văn Hiếu (2001), Du lịch bền vững, NXB Đại học quốc gia Hà Nội.
10. Nguyễn Đình Hoè, Vũ Văn Hiếu (2001), Du lịch bền vững, NXB Đại học quốc gia Hà Nội.
11. Đinh Kiệm (2009), Định hướng và một số giải pháp cơ bản phát triển du lịch sinh thái ở Bình Thuận và vùng duyên hải cực Nam Trung Bộ đến năm 2020, chuyên đề nghiên cứu sinh.
12. Phạm Trung Lương và các tác giả (2000), Tài nguyên và môi trường du lịch Việt Nam, NXB Giáo dục.
13. Phạm Trung Lương và các tác giả (2002), Du lịch sinh thái - những vấn đề lý luận và thực tiễn ở Việt Nam, NXB Giáo dục.
14. Pham Trung Lương (2003), Quản lý hoạt động phát triển du lịch biển ở Việt Nam, Dự án Khu bảo tồn biển Hòn Mun- Khóa tập huấn Quốc gia về Quản lý khu bảo bồn biển.
15. Đổng Ngọc Minh, Vương Lôi Đình (2001), Kinh tế du lịch và du lịch học, NXB Trẻ.
16. Tổ chức Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế (IUCN) tại Việt Nam (2008), Hướng dẫn quản lý khu BTTN- Một số kinh nghiệm và bài học quốc tế.
17. Nguyễn Minh Tuệ, Vũ Tuấn Cảnh, Lê Thông, Phạm Xuân Hậu, Nguyễn Kim Hồng (1996), Địa lí du lịch, NXB ĐHQG Thành phố Hồ Chí Minh.
18. UBND huyện Hàm Thuận Nam (2009), Báo cáo sơ kết thực hiện Chương trình hành động số 28- NQ/HU của Ban chấp hành Đảng bộ huyện về phát triển du lịch đến năm 2010.
19. UBND huyện Hàm Thuận Nam (2008), Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Hàm Thuận Nam đến năm 2020.
20. UBND tỉnh Bình Thuận (2002), Quyết định của UBND tỉnh Bình Thuận v/v Phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển khu du lịch Tiến Thành- Hàm Thuận Nam.
21. UBND tỉnh Bình Thuận (2009), Quyết định của UBND tỉnh Bình Thuận v/v Phê duyệt bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển khu du lịch huyện Hàm Thuận Nam
22. UBND tỉnh Bình Thuận (2010), Quy hoạch phát triển kinh tế biển tỉnh Bình Thuận đến năm 2020.
23. UBND tỉnh Bình Thuận (2010), Đề án phát triển du lịch sinh thái tỉnh Bình Thuận
24. UBND tỉnh Bình Thuận (2010), Đề án đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực du lịch Bình Thuận giai đoạn 2010- 2015, định hướng đến 2020.
25. La Nữ Ánh Vân (2005), Phát triển du lịch bền vững tỉnh Bình Thuận, Luận văn thạc sỹ.
26. Bùi Thị Hải Yến (2006), Quy hoạch du lịch, NXB Giáo dục.
27. Bùi Thị Hải Yến (2006), Tuyến điểm du lịch Việt Nam, NXB Giáo dục.
- Một số website:
- www.google.com
- www. Vietnamtourism.gov.vn
- www.binhthuantourism.com
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Một số loài thực vật nguy cấp ở khu BTTN Tà Cú
Các loài thực vật nguy cấp | STT | Các loài thực vật nguy cấp | |
1 | Tai đất ân (Aeginetia (L.) Roxb) | 17 | Sao đen (Hopea odorata Roxb) |
2 | Gõ đỏ (Afzelia xylocarpa) | 18 | Hồ da (Hona minima Cost) |
3 | Hoa sữa (Astonia angustifolia Wall) | 19 | Cầy (Irvingia malayana Oliv.ex Benn) |
4 | Vên vên (Anisoptera costata Korth) | 20 | Melientha suavis Pierre |
5 | Xương cá (Cathium dicoccum Gaertn. Var.rostrtum Thw.ex Pit) | 21 | Peliosanthes tetra André.subsp.teta Andre. |
6 | Thành ngạnh Nam bộ (Cratoxylon cochinchinensis (Lour.) BI) | 22 | Peliosanthes tetra André.subsp.humilis (Andr.).jess. |
7 | Thành ngạnh đẹp (Cratoxylon formosum (jack.) Dyer) | 23 | Raphistemma hooperianum |
8 | Cyas lindstromii | 24 | Xác cui (Schoutenia ovata) |
9 | Cẩm lai (Dalbergia oliviveri Gamble ex Prain) | 25 | Quyền bá trường sinh (Selaginella tamariscina (Beauv.) Spring) |
10 | Xây (Dialium cochinchinensis Pierre) | 26 | Sến nghệ (Shorea henryana) |
11 | Dầu rái (Dipterocarpus alatus Roxb) | 27 | Sến mủ (Shorea roxburghii) |
12 | Dầu lông (D.intricatus) | 28 | Stemona cochinchinensis Gagn |
13 | Dầu song nàng (D.obtusifolius) | 29 | Stemona pierrei Gagn |
14 | Dầu loang (D.tuberculatus) | 30 | Tung (Tetrameles nudiflora R.Br) |
15 | Cốt toái bổ (Drynaria bonii Chrst) | 31 | Giao linh (Zollingeria dongnaiensis) |
16 | Săng đào (Hopea ferrea Pierre) |
Có thể bạn quan tâm!
- Phát Triển Cơ Sở Hạ Tầng- Vật Chất Kỹ Thuật
- Phát Huy Vai Trò Của Cộng Đồng Trong Phát Triển Dlst
- Tổ Chức Các Hoạt Động Bảo Vệ Môi Trường Và Hst
- Khai thác hiệu quả tiềm năng phát triển du lịch sinh thái huyện Hàm Thuận Nam - tỉnh Bình Thuận theo hướng bền vững - 15
Xem toàn bộ 123 trang tài liệu này.
Nguồn: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bình Thuận
Phụ lục 2: Một số loài động vật nguy cấp ở khu BTTN Tà Cú
Các loài động vật nguy cấp | STT | Các loài động vật nguy cấp | |
1 | Gà lôi lông tía (Lophura diardi) | 13 | Rái cá lông mượt (Lutra perspicillata) |
2 | Công (Pavo muticus) | 14 | Rái cá vốt bé (Aonyx cinerea) |
3 | Gà tiền mặt đỏ (Polyplectron Germanini) | 15 | Cầy mực (Arctictis binturong) |
4 | Trĩ sao (Rheinarrtia ocellata) | 16 | Mèo cá (Prionailurus viverrinus) |
5 | Cu li nhỏ (Nycticebus pygmaeus) | 17 | Cheo cheo Nam Dương (Tragulus javanicus) |
6 | Voọc bạc Trường Sơn (Trachypithecus margarita) | 18 | Sơn dương (Capricornis sumatraensis) |
7 | Chà vá chân đen (Pygathrix nigripes) | 19 | Tê tê (Manis javanica) |
8 | Khỉ mặt đỏ (Macaca arctoides) | 20 | Tắc kè (Gecko gecko) |
9 | Khỉ đuôi dài (Macaca fascicularis) | 21 | Kỳ đà hoa (Varanus salvator) |
10 | Khỉ đuôi lợn (M. leonina) | 22 | Rắn bồng voi (Enhydris bocourti) |
11 | Chồn dơi (Cynocephalus variegatus) | 23 | Rắn hổ mang (Naja kaouthia) |
12 | Nhím bờm (Hystrixbrachyura) | 24 | Ếch giun (Ichthiophis bannanicus) |
Nguồn: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bình Thuận
Phụ lục 3: Số lượt khách du lịch đến huyện Hàm Thuận Nam giai đoạn 2004 – 2010
Lượt khách
450000
400000
350000
300000
420000
374500
344833
250000
200000
150000
100000
50000
0
230647
234836
240315
249471
2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010