Nghiệp vụ 3: Ngày 31/12/2013, công ty chi 99.603.642đ để thanh toán lương văn phòng tháng 12/2013.
Đơn vị: Công ty Cổ phần Lam Sơn Địa chỉ: 185 Lê Duẩn - TP. Pleiku Sổ đăng ký doanh nghiệp: Môn bài
Điện thoại: 059.375976
Mẫu số 02-TT
Ban hành theo QĐ 186 TC/CĐKT Ngày 14 tháng 03 năm 1995
Bộ Tài chính
PHIẾU THU TIỀN MẶT
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Số phiếu: 00554 Ghi nợ TK: 334
Ghi có TK: 1111
Họ và tên người nhận tiền:
Địa chỉ (Bộ phận):
Thân Thị Huệ Cúc
Phòng kế toán
Lý do chi: Cấp TM chi lương T12/2013 văn phòng công ty Số tiền (VNĐ): 99 603 642đ
Viết bằng chữ: Chín mươi chín triệu sáu trăm linh ba nghìn sáu trăm
bốn mươi hai đồng chẵn
Kèm theo: 01 bảng lương làm chứng từ gốc
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký tên, đóng dấu)
.............................
Người lập phiếu (Ký tên, đóng dấu)
............................
............................. .
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Đã nhận đủ số tiền: Tám mươi triệu đồng chẵn.
Người nộp Thủ quỹ
(Ký tên, ghi rò họ tên) (Ký tên, ghi rò họ tên)
.................................... ...................................
Căn cứ phiếu thu số 554 ngày 31/12/2013, ta lập định khoản như sau: Nợ TK 334: 99.603.642đ
Có TK 1111: 99.603.642đ
Khóa Luận Tốt Nghiệp ĐH Công Nghệ TPHCM
Minh họa Báo cáo Quỹ tiền mặt:
Đơn vị: Công ty Cổ phần Lam Sơn Mẫu số 02-TT
Địa chỉ: 185 Lê Duẩn - Gia Lai Ban hành theo QĐ 186 TC/CĐKT
Số đăng ký doanh nghiệp (Môn bài) Ngày 14 tháng 03 năm 1995 của Bộ Tài Chính Điện thoại: 059 375976
BÁO CÁO QUỸ TIỀN MẶT
Quý 4 năm 2013
Tài khoản: 1111 Tiền mặt - Tiền Việt
Chứng từ | Diễn giải | TK đối ứng | Số phát sinh trong kỳ | Số dư | |||
Thu | Chi | Nợ | Có | ||||
// | SDĐK | 369.307 | |||||
.................. | |||||||
19/11/2013 | 00491 | Chi TM TT tiền điện thoại T10/2013 VP công ty | 642 | 2.354.135 | 141.554.893 | ||
.................. | |||||||
09/12/2013 | 00161 | Cúc rút TGNH về nhập quỹ TM, séc AA1556262 | 11217 | 350.000.000 | 918.435.784 | ||
.................. | |||||||
31/12/2013 | 00554 | Cấp TM chi lương T12/2013 VP công ty | 334 | 99.603.642 | 2.061.604.189 | ||
.................. | |||||||
1111 Tiền mặt - Tiền Việt | 11.173.599.578 | 9.910.263.122 | 1.263.705.763 | ||||
Tổng cộng | 11.173.599.578 | 9.910.263.122 | 1.263.705.763 |
Có thể bạn quan tâm!
- Chứng Từ Và Tài Khoản Sử Dụng:
- Thực Trạng Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Nợ Phải Thu Tại Công Ty Cổ Phần Lam Sơn.
- Chiến Lược Phát Triển Của Công Ty Trong Tương Lai:
- Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tại Công ty cổ phần Lam Sơn - 7
- Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Nợ Phải Thu Tại Công Ty Cp Lam Sơn.
- Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tại Công ty cổ phần Lam Sơn - 9
Xem toàn bộ 137 trang tài liệu này.
2.2.1.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng:
Tiền gửi ngân hàng là khoản tiền của DN phần lớn được gửi ở ngân hàng để thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt. Hiện nay công ty có quan hệ với các ngân hàng: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Gia Lai, Ngân hàng TMCP Ngoại thương Gia Lai, Ngân hàng TMCP Quân Đội Gia Lai… để giải quyết các khó khăn về vốn và để trả các khoản vay mà công ty vay từ các ngân hàng này.
Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, Phiếu chi, Ủy nhiệm chi, Ủy nhiệm thu, Giấy rút tiền mặt, Giấy nộp tiền mặt, Lệnh chuyển có, Séc…
Tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng và các tài khoản có liên quan TK111, TK152, TK131…
Trình tự ghi sổ kế toán:
Sơ đồ 2.4. Trình tự ghi sổ kế toán tiền gửi ngân hàng.
Giấy báo nợ, Giấy báo có, Giấy nộp tiền…
Cơ sở dữ liệu
– Phần mềm kế toán
Sổ Chi tiết Tài khoản
Sổ theo dòi TGNH
SỔ CÁI
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối kỳ, cuối tháng:
Bảng Cân đối số phát sinh
BCTC
Hằng ngày căn cứ vào Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có… kế toán nhập số liệu vào phần mềm kế toán, phần mềm sẽ lập Sổ theo dòi TGNH, Sổ chi tiết tài khoản và Sổ cái. Hằng tháng sau khi công ty nhận được sổ phụ ngân hàng thì kế toán phải kiểm tra số liệu chứng từ giữa DN và ngân hàng. Nếu có chênh lệch thì báo ngay cho ngân hàng để hai bên có biện pháp xử lý. Đến cuối kỳ, kế toán sẽ căn cứ vào các sổ (đã đối chiếu với sổ phụ ngân hàng) để lập bảng cân đối phát sinh và lập BCTC.
Phương pháp hạch toán:
Một số nghiệp vụ phát sinh làm tăng TGNH của công ty trong quý 4 năm 2013, căn cứ vào chứng từ gốc:
Nghiệp vụ 1: Ngày 19/11/2013, Bộ Tư lệnh Quân đoàn trả 2.205.570.000đ tiền thi công gói 3 kho kỹ thuật Z9.
CHI NHÁNH GIA LAI
NH TMCP ĐT&PT GIA LAI
GIẤY BÁO CÓ
Ngay : Thoi gian :
Seq :
02/12/2013
9:22:57
108
Chi tiet giao dich
TK ghi co
Ghi co tai khoan so So tien ghi co
Ghi chu
:
:
:
:
:
:
:
:
CTY CP LAM SON 620-10-00-000041-6
2,205,570,000.00
(VND)
620113111900112 DTLS-F/O: CONG TY CO
PHAN LAM SON
B/O: MA SO CAC DU AN
CHI NHANH GIAO DICH
DAU TU XAY DUNG CO BAN DAC BIET THUOC BO QUOC PHONG TTKL CUC KT QD3
620
INWARD CHS - CA CR
Teller
…………………
011/19/2013
17:09:30
62099042
Kiem soat vien
…………………
Đơn vị: Công ty Cổ phần Lam Sơn Mẫu số 02-TT
Địa chỉ: 185 Lê Duẩn - TP. Pleiku Ban hành theo QĐ 186 TC/CĐKT Sổ đăng ký doanh nghiệp: Môn bài Ngày 14 tháng 03 năm 1995 Điện thoại: 059.375976 Bộ Tài chính
PHIẾU THU
TIỀN GỬI VÀO TÀI KHOẢN NGÂN HÀNG Số phiếu: 00100
Ngày 19 tháng 11 năm 2013 Ghi nợ TK: 1121 Ghi có TK: 131
Họ và tên người nộp tiền: Bộ tư lệnh Quân đoàn 3 Địa chỉ: Gia Lai
Lý do chi: CK trả tiền thi công gói 3 kho kỹ thuật Z9 Số tiền (VNĐ): 2.205.570.000đ
Viết bằng chữ: Hai tỷ hai trăm lẻ năm triệu năm trăm bảy mươi ngàn đồng Kèm theo: 01 GBC làm chứng từ gốc
Kế toán trưởng (Ký tên, đóng dấu) | Người lập phiếu (Ký tên, đóng dấu) | |
............................. | ............................. | ............................. |
Căn cứ phiếu thu số 100 ngày 19/11/2013, ta lập định khoản như sau: Nợ TK 1121: 2.205.570.000đ
Có TK 131: 2.205.570.000đ
Nghiệp vụ 2: Ngày 26/12/2013 Công ty chuyển khoản 6.692.500đ trả tiền mua văn phòng phẩm tháng 11, 12/2013.
ỦY NHIỆM CHI | Số: Ngày: | ................... 26/12/2013 | ||
Tên TK trích Nợ: | Công ty CP Lam Sơn | Người hưởng: | Thái Thị Thu Thảo | |
Số TK trích Nợ: | 62010000000416 | Số CMND: | ||
Tại NH: TMCP Đầu tư và | Nơi cấp: | |||
Phát triển Việt Nam | Số TK: | |||
CN: Gia Lai | Tại NH: |
Số tiền bằng số: 6.692.500 Số tiền bằng chữ: Sáu triệu sáu trăm chín mươi
hai nghìn năm trăm đồng.
Đề nghị NH quy đổi ra loại tiền: ....
Tỷ giá: ......
Nội dung: CK trả tiền VPP T11+12/2013.
Phí NH: Phí trong:
Phí ngoài:
Phần dành cho NH:
KHÁCH HÀNG NGÂN HÀNG
Kế toán trưởng Chủ tài khoản Giao dịch viên Kiểm soát
Đơn vị: Công ty Cổ phần Lam Sơn Địa chỉ: 185 Lê Duẩn - TP. Pleiku Sổ đăng ký doanh nghiệp: Môn bài
Điện thoại: 059.375976
Mẫu số 02-TT
Ban hành theo QĐ 186 TC/CĐKT Ngày 14 tháng 03 năm 1995
Bộ Tài chính
PHIẾU CHI CHUYỂN KHOẢN
Ngày 26 tháng 12 năm 2013
Quyển số: 01
Số phiếu: 00323
Nợ TK 642:
Có TK 1121:
Họ và tên người nộp tiền: Thái Thị Thu Thảo
Địa chỉ: Gia Lai
Lý do chi:
Số tiền (VNĐ): Viết bằng chữ: Kèm theo:
Giám đốc (Ký tên, đóng dấu)
.............................
CK trả tiền mua văn phòng phẩm T11+12/2013 6.692.500đ
Sáu triệu sáu trăm chín mươi hai nghìn năm trăm nghìn đồng.
01 UNC
làm chứng từ gốc
Kế toán trưởng (Ký tên, đóng dấu)
.............................
Người lập phiếu (Ký tên, đóng dấu)
.............................
Căn cứ phiếu chi số 100 ngày 19/11/2013, ta lập định khoản như sau: Nợ TK 642: 6.692.500đ
Có TK 1121: 6.692.500đ
Khóa Luận Tốt Nghiệp ĐH Công Nghệ TPHCM
Minh họa Sổ theo dòi tiền gửi ngân hàng:
Đơn vị: Công ty Cổ phần Lam Sơn Mẫu số 02-TT
Địa chỉ: 185 Lê Duẩn - Gia Lai Ban hành theo QĐ 186 TC/CĐKT
Số đăng ký doanh nghiệp (Môn bài) Ngày 14 tháng 03 năm 1995 của Bộ Tài Chính Điện thoại: 059 375976
SỔ THEO DÒI TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Quý 4 năm 2013
Tài khoản: 1121 Tiền gửi ngân hàng
Chứng từ | Diễn giải | TK đối ứng | Số phát sinh trong kỳ | Số dư | |||
Thu | Chi | Nợ | Có | ||||
TK1121 - TGNH ...0416 SDĐK | 460.862.061 | ||||||
................ | |||||||
19/11/2013 | 00100 | BTL QĐ trả tiền TC gói 3 kho kỹ thuật Z9 | 131 | 2.205.570.000 | 3.461.712.713 | ||
................ | |||||||
26/12/2013 | 00323 | CK trả tiền mua VPP T11+12/2013 | 642 | 6.692.500 | 5.315.056.918 | ||
............... | |||||||
1121 - Tiền gửi ngân hàng ...0416 | 26.681.451.781 | 26.105.466.833 | 1.036.847.009 | ||||
Tổng cộng | 26.681.451.781 | 26.105.466.833 | 1.036.847.009 |
2.2.2. Công tác kế toán nợ phải thu:
Hệ thống kiểm soát nội bộ đối với nợ phải thu của công ty:
- Nợ phải thu được ghi chép phải có thật, phải ghi chép đầy đủ, phải chính xác và thống nhất với các sổ.
- Trong bộ phận kế toán nợ phải thu, các chứng từ cần đóng dấu ngày nhận, các chứng từ phát sinh trong bộ phận này phải được đánh số liên tục để kiểm soát. Ở mỗi công đoạn kiểm tra, người thực hiện được ghi ngày và ký tên để xác nhận trách nhiệm.
- Có sự tách rời giữa hai chức năng trong việc kiểm soát nợ phải thu. Việc xét duyệt chi quỹ thanh toán sẽ do bộ phận tài vụ thực hiện. Bộ phận kế toán sẽ đảm nhiệm việc chấp nhận thanh toán. Đây là biện pháp kiểm soát nhằm ngăn ngừa các sai phạm.
Đặc điểm của việc tổ chức kế toán nợ phải thu tại công ty:
Nợ phải thu trong công ty ảnh hưởng và tác động trực tiếp đến tình hình tài chính của công ty. Nợ phải thu của công ty thể hiện bằng tiền và tài sản. Nợ phải thu tăng tương ứng với việc công ty bị chiếm dụng vốn lớn. Nợ phải thu nợ được dùng để tái sản xuất. Đây là sách lược kinh doanh hữu hiệu của đơn vị kinh tế hoạt động trên thị trường mà vốn ít.
Yêu cầu quản lý:
Vì công ty chủ yếu thu từ các công trình thi công, đấu thầu nên kế toán phải theo dòi chi tiết cho từng công trình. Hơn nữa, nó còn là một nguồn hình thành nên giá trị tài sản của công ty nên cần phải giám sát chặt chẽ các chế độ thanh toán, thu nộp ngân sách nhà nước, số vốn bị chiếm dụng. Để quản lý tốt việc theo dòi các khoản nợ, công ty nên theo dòi tuổi nợ của từng đối tượng qua bảng cân đối công nợ.
2.2.2.1. Kế toán phải thu của khách hàng:
Nợ phải thu chủ yếu của công ty là các khoản nợ phải thu của khách hàng về tiền thi công công trình mà chưa thu tiền.
Chứng từ kế toán: Phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn GTGT, hợp đồng kinh tế…
Tài khoản sử dụng: Kế toán phản ánh nợ phải thu khách hàng của công ty và tình hình thanh toán nợ phải thu đó trên tài khoản 131 – Phải thu khách hàng.