Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Kỹ thuật điện Đặng Gia Phát - 2

1.4.3.1 Khái niệm 23

1.4.3.2 Chứng từ kế toán 33

1.4.3.3 Tài khoản sử dụng 24

1.4.3.4 Phương pháp hạch toán 24

1.4.4 Kế toán chi phí hoạt động tài chính 25

1.4.4.1 Khái niệm 25

1.4.4.2 Chứng từ kế toán 25

1.4.4.3 Tài khoản sử dụng 25

1.4.4.4 Phương pháp hạch toán 25

1.4.5 Kế toán chi phí khác 26

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 96 trang tài liệu này.

1.4.5.1 Khái niệm 27

1.4.5.2 Chứng từ kế toán 27

Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Kỹ thuật điện Đặng Gia Phát - 2

1.4.5.3 Tài khoản sử dụng 27

1.4.5.4 Phương pháp hạch toán 27

1.4.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 28

1.4.6.1 Khái niệm 29

1.4.6.2 Phương pháp tính thuế 29

1.4.6.3 Chứng từ kế toán 29

1.4.6.4 Tài khoản sử dụng 30

1.4.6.5 Phương pháp hạch toán 30

1.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 31

1.5.1 Nội dung 31

1.5.2 Tài khoản sử dụng 32

1.5.3 Phương pháp hạch toán xác định kết quả kinh doanh 33

1.6. Phương pháp kế toán tổng quát 34

CHƯƠNG II:TÌNH HÌNH THỰC TẾ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TÂN PHƯỚC LONG 35

2.1 Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH kỹ thuật điện Đặng Gia Phát .. 47

2.1.1 Khái quát công ty 35

2.1.2 Nghành nghề kinh doanh của đơn vị 35

2.1.3 Tổ chức cơ cấu của đơn vị 35

2.1.3.1 Cơ cấu quản lý 35

2.1.3.2 Bộ máy kế toán 36

a. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán 36

b. Một số thông tin cơ bản về công tác kế toán tại công ty 37

c. Hình thức ghi sổ kế toán 38

2.2 Tình hình thực tế tại công ty 39

2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 40

2.2.1.1 Chứng từ kế toán 40

2.2.1.2 Tài khoản sử dụng 41

2.2.1.3 Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh 41

2.2.1.4 Sổ sách minh hoạ 42

2.2.2 Doanh thu tài chính 43

2.2.4.1 Chứng từ kế toán 43

2.2.4.2 Tài khoản sử dụng 43

2.2.4.3 Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh 44

2.2.4.4 Sổ sách minh hoạ 45

2.2.3 Thu nhập khác 46

2.2.3.1 Chứng từ kế toán 47

2.2.3.2 Tài khoản sử dụng 48

2.2.3.3 Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh 49

2.2.3.4 Sổ sách minh hoạ 49

2.2.4 Kế toán giá vốn hàng bán 50

2.2.4.1 Chứng từ kế toán 50

2.2.4.2 Tài khoản sử dụng 52

2.2.4.3 Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh 53

2.2.4.4 Sổ sách minh hoạ 53

2.2.5 Kế toán chi phí bán hàng 53

2.2.5.1 Chứng từ kế toán 53

2.2.5.2 Tài khoản sử dụng 54

2.2.5.3 Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh 54

2.2.5.4 Sổ sách minh hoạ 55

2.2.6 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 56

2.2.6.1 Chứng từ kế toán 56

2.2.6.2 Tài khoản sử dụng 56

2.2.6.3 Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh 56

2.2.6.4 Sổ sách minh hoạ 56

2.2.7 Kế toán chi phí khác 57

2.2.7.1 Chứng từ kế toán 57

2.2.7.2 Tài khoản sử dụng 57

2.2.7.3 Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh 57

2.2.7.4 Sổ sách minh hoạ 57

2.2.8 Kế toán chi phí thuế TNDN 58

2.2.8.1 Chứng từ kế toán 58

2.2.8.2 Tài khoản sử dụng 59

2.2.8.3 Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh 59

2.2.8.4 Sổ sách minh hoạ 59

2.2.9 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 60

2.2.9.1 Chứng từ kế toán 60

2.2.9.2 Tài khoản sử dụng 60

2.2.9.3 Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh 60

2.2.9.4 Sổ sách minh hoạ 60

CHƯƠNG III : MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ

KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH kỹ thuật điện Đặng Gia Phát 61

3.1 Nhận xét chung 61

3.1.1 Ưu điểm 61

3.1.2 Tồn tại 51

3.2 Giải pháp 52

3.3 Một số ý kiến khác để tăng lợi nhuận 52

KẾT LUẬN 53

PHỤ LỤC 53


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

*********

CP : Chi phí

GTGT : Giá trị gia tăng

HĐ : Hoá đơn

KQHĐKD : Kết quả hoạt động kinh doanh

KC : Kết chuyển

NTCL : Ngoại tệ các loại

NSNN : Ngân sách nhà nước

QLDN : Quản lý doanh nghiệp

TTĐB : Tiêu thụ đặc biệt

TK : Tài khoản

TSCĐ : Tài sản cố định

TNDN : Thu nhập doanh nghiệp

XK : Xuất khẩu


DANH SÁCH ĐỒ THỊ – SƠ ĐỒ

************

Sơ đồ 1.1: Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 12

Sơ đồ 1.2: Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 15

Sơ đồ 1.3: Hạch toán thu nhập khác 19

Sơ đồ 1.4: Hạch toán chiết khấu thương mại 21

Sơ đồ 1.5: Hạch toán giảm giá hàng bán 23

Sơ đồ 1.6: Hạch toán hàng bán bị trả lại 25

Sơ đồ 1.7: Hạch toán giá vốn hàng bán 28

Sơ đồ 1.8: Hạch toán chi phí hoạt động tài chính 31

Sơ đồ 1.9: Hạch toán chi phí bán hàng 33

Sơ đồ 1.10: Hạch toán chi phí QLDN 37

Sơ đồ 1.11: Hạch toán chi phí khác 40

Sơ đồ 1.12: Hạch toán chi phí thuế TNDN 43

Sơ đồ 1.13: Hạch toán xác định kết quả kinh doanh 46

Sơ đồ 1.14: Sơ đồ bộ máy quản lý của Công Ty 47

Sơ đồ 1.15: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Công Ty 48

Sơ đồ 1.16: Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung 52

Sơ đồ 1.17: Sơ đồ xác định kết quả kinh doanh 53


DANH SÁCH BẢNG BIỂU

*********

Bảng 2.1: Sổ nhật ký chung 45

Bảng 2.2: Sổ cái TK 511 45

Bảng 2.3: Sổ cái TK 515 45

Bảng 2.4: Sổ cái TK 711 45

Bảng 2.5: Sổ cái TK 632 46

Bảng 2.6: Sổ cái TK 641 47

Bảng 2.7: Sổ cái TK 642 48

Bảng 2.8: Sổ cái TK 811 49

Bảng 2.9: Sổ cái TK 821 49

Bảng 2.10 : Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý 4/13 50

Bảng 2.11 : Sổ cái 911 51

Bảng 2.12: Bảng Báo cáo KQHĐKD quý 4/2013 51


PHẦN MỞ ĐẦU


1. Sự cần thiết của đề tài :

Công nghệ Kỹ thuật Điện – Điện tử là ngành sản xuất vật chất quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Trong bối cảnh nước ta ngày càng phát triển nhằm thực hiện sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập vào nền kinh tế toàn cầu thì Công nghệ Kỹ thuật Điện – Điện tử lại có vai trò hết sức quan trọng là xây dựng nên hệ thống cầu, đường, trường, trạm, các công trình dân dụng,… - kết cấu hạ tầng kinh tế đất nước. Do đó các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực Công nghệ Kỹ thuật Điện – Điện tử được thành lập ngày càng nhiều và luôn chịu sự cạnh tranh gay gắt bởi các công ty khác ở trong và ngoài nước.

Để đứng vững trên thương trường các doanh nghiệp luôn tìm cách làm sao vừa giữ và tìm kiếm thêm khách hàng vừa đảm bảo kinh doanh có lợi. Muốn làm được điều đó thì doanh nghiệp phải luôn đảm bảo chất lượng sản phẩm của mình, phải có những biện pháp đúng đắn trong chiến lược kinh doanh, chiến lược giá cả tạo lợi thế cạnh tranh. Đồng thời công ty phải tổ chức tốt công tác quản lý, công tác kế toán, theo dòi chặc chẽ tình hình doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh đạt được. Nhiệm vụ của bộ phận kế toán trong doanh nghiệp là phải cung cấp thông tin kịp thời, đáng tin cậy về tình hình doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh cho Ban giám đốc để BGĐ nắm rò tình hình tài chính của doanh nghiệp mình.Thông qua Báo cáo tài chính cuối niên độ, cụ thể là Báo cáo kết quả kinh doanh BGĐ biết được sau một năm DN mình kinh doanh lãi hay lỗ, phân tích nguyên nhân kết quả đạt được, từ đó có cơ sở hoạch định chiến lược và đề ra những quyết định kinh doanh đúng đắn trong niên độ tới.

Nhận thấy tầm quan trọng của việc xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp, được sự chấp thuận của BGĐ Công ty TNHH kỹ thuật điện Đặng Gia Phát và sự hướng dẫn của Cô Phạm Thị Phụng. Em chọn đề tài nghiên cứu của mình là “Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại Công Ty TNHH Kỹ Thuật Điện Đặng Gia Phát”.

2. Mục tiêu nghiên cứu :


Đề tài thực hiện nhằm hai mục tiêu chính:

- Mô tả quá trình hạch toán kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Từ đó đối chiếu với những kiến thức đã học nêu nhận xét, đánh giá và một số kiến nghị để hoàn thiện công tác kế toán tại đơn vị.

- Cố gắng tận dụng thời gian thực tập tại đơn vị để củng cố kiến thức đã học, học hỏi và rút ra những kinh nghiệm làm việc thực tế.

3. Phương pháp nghiên cứu :

- Thu thập những chứng từ nghiệp vụ phát sinh thực tế tại Công ty TNHH kỹ thuật điện Đặng Gia Phát

- Tham khảo ý kiến của các anh chị trong phòng kế toán Công ty.

- Ý kiến của giáo viên hướng dẫn

- Tham khảo sách báo và một số tài liệu khác có liên quan đến đề tài nghiên

cứu.

- Thu thập các số liệu từ các chứng từ gốc có liên quan đến đề tài nghiên cứu

từ đó tổng hợp vào sổ các tài khoản có liên quan đến việc xác định kết quả kinh doanh .

Đồng thời em cũng tham khảo một số văn bản quy định chế độ tài chính hiện hành.

4. Phạm vi nghiên cứu :

Về không gian : Công ty TNHH kỹ thuật điện Đặng Gia Phát

Về thời gian: đề tài được thực hiện từ ngày 04/06/2014 đến 18/08/2014 Số liệu được phân tích là số liệu quý 4/2013

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 12/07/2022