Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Bán Hàng Và Cung Cấp Dịch Vụ

Để hạch toán các khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán sử dụng tài khoản 511: “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”

- TK 511 có các tài khoản cấp 2 như sau:

+ TK 5111: “Doanh thu bán hàng hóa”

+ TK 5112: “Doanh thu bán các thành phẩm”

+ TK 5113: “Doanh thu cung cấp dịch vụ”

+ TK 5114: “Doanh thu trợ cấp, trợ giá”

+ TK 5117: “Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư”

+ TK 5118: “Doanh thu khác”

2.2.1.5 Sổ kế toán

- Chứng từ ghi sổ

- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

- Sổ cái TK 511

- Sổ chi tiết TK như: Sổ chi tiết TK 5111, TK 5112, TK 5113, …

2.2.1.6 Phương pháp kế toán

Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được thực hiện theo sơ đồ kế toán dưới đây:

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

911 511 111, 112, 131 521

Kết chuyển

doanh thu thuần

Doanh thu bán hàng và cung cấp

dịch vụ TK 33311

Thuế GTGT

đầu ra

Doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm

giá, CKTM.

thuế GTGT hàng bán bị trả lại, giảm giá, CKTM

Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm

giá, CKTM phát sinh trong kỳ

(Nguồn: Kế toán tài chính, NXB kinh tế TP.HCM)

2.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

2.2.2.1 Khái niệm

Doanh thu hoạt động tài chính gồm: Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.

2.2.2.2 Đặc điểm doanh thu hoạt động tài chính

- Đối với các khoản thu nhập từ hoạt động mua, bán chứng khoán thì doanh thu được ghi nhận là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá gốc, số lãi về trái phiếu, tín phiếu hoặc cổ phiếu.

- Đối với khoản thu nhập từ hoạt động mua bán ngoại tệ thì doanh thu được ghi nhận là số chênh lệch lãi giữa giá ngoại tệ bán ra và giá ngoại tệ mua vào.

- Đối với khoản thu nhập từ nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh thì doanh thu được ghi nhận là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá gốc.

2.2.2.3 Chứng từ kế toán

- Phiếu thu

- Giấy báo có của ngân hàng

2.2.2.4 Tài khoản kế toán

Kế toán sử dụng tài khoản 515: “Doanh thu hoạt động tài chính”

2.2.2.5 Sổ kế toán

- Chứng từ ghi sổ

- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

- Sổ cái TK 515

2.2.2.6 Phương pháp kế toán

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính

3331 515 111, 112, 138, 121

Thuế GTGT phải nộp theo

PP trực tiếp nếu có

911

Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được chia từ hoạt động đầu tư

111, 112

Lãi do ngoại tệ, nhượng bán

Kết chuyển doanh thu

hoạt động tài chính

các khoản đầu tư

111, 112, 331

Chênh lệch lãi tỷ giá hối đoái

chiết khấu thanh toán được hưởng

(Nguồn: Kế toán tài chính, NXB kinh tế TP.HCM)

2.2.3 Kế toán thu nhập khác

2.2.3.1 Khái niệm

- Thu nhập khác: Là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu.

- Thu nhập khác gồm: Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, chênh lệch do đánh giá lại tài sản đưa đi góp vốn, thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản, tiền thu được do khách hàng vi phạm hợp đồng, ...

2.2.3.2 Một số quy định về kế toán thu nhập khác

- Trường hợp doanh nghiệp có khoản thu về tiền phạt, tiền bồi thường do bên đối tác vi phạm hợp đồng. Sau khi bù trừ thì phần chênh lệch còn lại được tính vào thu nhập khác.

- Các khoản thu nhập nhận được bằng hiện vật thì giá trị của hiện vật được xác định bằng giá trị của hàng hóa, dịch vụ tương đương tại thời điểm nhận.

2.2.3.3 Chứng từ kế toán

- Hợp đồng nhượng bán, thanh lý tài sản

- Phiếu thu

- Hóa đơn GTGT, …

2.2.3.4 Tài khoản kế toán

Kế toán sử dụng tài khoản 711: “Thu nhập khác” để hạch toán thu nhập khác.

2.2.3.5 Sổ kế toán

- Chứng từ ghi sổ

- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

- Sổ cái TK 711

2.2.3.6 Phương pháp kế toán

Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác

Thuế GTGT phải nộp theo PP trực tiếp


Kết chuyển thu nhập khác

thanh lý TSCĐ, thu do vi phạm hợp đồng,..

Các khoản nợ phải trả

không xác định được chủ nợ

331, 338

911

156, 211

Nhận quà, biếu tặng, hàng hóa, TSCĐ

3331 711 111,112,131


(Nguồn: Kế toán tài chính, NXB kinh tế TP.HCM)

2.3 Kế toán các khoản giảm trừ khi tính doanh thu thuần

2.3.1 Kế toán chiết khấu thương mại

2.3.1.1 Khái niệm

Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.

2.3.1.2 Nguyên tắc kế toán

- Các khoản CKTM phát sinh cùng kỳ tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ được điều chỉnh giảm doanh thu của kỳ phát sinh.

- Trường hợp trong hóa đơn đã thể hiện khoản CKTM cho người mua thì doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ CKTM.

- Kế toán theo dõi riêng khoản CKTM mà DN chi trả cho người mua nhưng chưa được phản ánh là khoản giảm trừ số tiền trên hóa đơn, bên bán ghi nhận doanh thu ban đầu theo giá chưa trừ CKTM.

2.3.1.3 Chứng từ kế toán

- Hóa đơn GTGT

- Phiếu xuất kho

- Hợp đồng bán hàng

2.3.1.4 Tài khoản kế toán

Tài khoản 5211: “Chiết khấu thương mại”

2.3.1.5 Sổ kế toán

- Chứng từ ghi sổ

- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

- Sổ chi tiết TK 5211

- Sổ cái TK 521

2.3.1.6 Phương pháp kế toán

Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán khoản chiết khấu thương mại

5211 511

111, 112, 131

CKTM phát sinh (DN tính thuế GTGT theo PP khấu trừ )

giá bán chưa có thuế GTGT

33311

Kết chuyển khoản

CKTM

GTGT

Khoản CKTM phát sinh

(DN tính thuế GTGT theo PP trực tiếp)

Thuế

(Nguồn: Kế toán tài chính, NXB kinh tế TP.HCM)

2.3.2 Kế toán giảm giá hàng bán

2.3.2.1 Khái niệm

Khoản giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng trên giá bán đã thỏa thuận do các nguyên nhân như: Hàng hóa kém chất lượng, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu, …

2.3.2.2 Nguyên tắc kế toán

- Các khoản giảm giá hàng bán phát sinh cùng kỳ tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ được điều chỉnh giảm doanh thu của kỳ phát sinh.

- Trường hợp trong HĐ GTGT đã thể hiện khoản giảm giá hàng bán cho người mua thì doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã giảm.

- Chỉ phản ánh vào tài khoản 521 các khoản giảm trừ do việc chấp nhận giảm giá sau khi đã bán hàng và phát hành hóa đơn.

2.3.2.3 Chứng từ kế toán

- Hóa đơn GTGT

- Phiếu xuất kho

2.3.2.4 Tài khoản kế toán

Kế toán sử dụng tài khoản 5212: “Giảm giá hàng bán”

2.3.2.5 Sổ kế toán

- Chứng từ ghi sổ

- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

- Sổ chi tiết TK 5212

- Sổ cái TK 521

2.3.2.6 Phương pháp kế toán

Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán khoản giảm giá hàng bán

111, 112, 131

Khoản giảm giá hàng bán phát sinh (DN tính thuế GTGT theo PP khấu trừ)

giá bán chưa

T

Kết chuyển khoản

giảm giá hàng bán

Khoản giảm giá hàng bán phát sinh

(DN tính thuế GTGT theo PP trực tiếp)

5212 511


thuế GTG 33311

Thuế


GTGT

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 105 trang tài liệu này.

Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Dầu Nhờn PV OIL - 3


(Nguồn: Kế toán tài chính, NXB kinh tế TP.HCM)

2.3.3 Kế toán hàng bán bị trả lại

2.3.3.1 Khái niệm

Hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.

2.3.3.2 Một số quy định về kế toán hàng bán bị trả lại

- Các khoản hàng bán bị trả lại phát sinh cùng kỳ tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ được điều chỉnh giảm doanh thu của kỳ phát sinh.

- Kế toán phải theo dõi chi tiết hàng bán bị trả lại của từng khách hàng và từng loại hàng bán.

2.3.3.3 Chứng từ kế toán

- Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại

- Hóa đơn GTGT

2.3.3.4 Tài khoản kế toán

Kế toán sử dụng TK 5213: “Hàng bán bị trả lại”

2.3.3.5 Sổ kế toán

- Chứng từ ghi sổ

- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

- Sổ chi tiết TK 5213

- Sổ cái TK 521

2.3.3.6 Phương pháp kế toán

Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại

111, 112, 131 5213 511

Khoản hàng bán bị trả lại

phát sinh (DN tính thuế GTGT theo PP khấu trừ)

giá bán chưa có thuế GTGT

33311

Kết chuyển khoản

hàng bán bị trả lại

GTGT

Khoản hàng bán bị trả lại phát sinh (DN tính thuế GTGT theo PP trực tiếp)

Thuế

(Nguồn: Kế toán tài chính, NXB kinh tế TP.HCM)

2.4 Kế toán các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng

2.4.1 Kế toán giá vốn hàng bán

2.4.1.1 Khái niệm

Giá vồn hàng bán: Là giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm xuất kho hoặc giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm hoàn thành. Đối với doanh nghiệp thương mại thì trị giá vốn của hàng xuất kho đã bán bao gồm: Trị giá mua thực tế của hàng xuất kho đã bán và chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán.

2.4.1.2 Nguyên tắc kế toán

- Trường hợp DN là chủ đầu tư kinh doanh bất động sản, khi chưa tập hợp được đầy đủ hồ sơ, chứng từ về các khoản chi phí liên quan nhưng phát sinh doanh thu nhượng bán bất động sản, DN được trích trước một phần chi phí để tạm tính giá vốn hàng bán.

- Khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho không được tính vào giá vốn hàng bán trên cơ sở số lượng hàng tồn kho và phần chênh lệch giữa giá trị thuần có thể thực hiên được nhỏ hơn giá gốc hàng tồn kho.

- Khi bán sản phẩm, hàng hóa kèm thiết bị, phụ tùng thay thế thì thiết bị, phụ tùng thay thế được ghi nhận vào giá vốn hàng bán

- Đối với phần giá trị hàng tồn kho hao hụt mất mát, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tiêu hao vượt mức bình thường, CP nhân công, CP sản xuất chung cố định không phân bổ vào giá trị sản phẩm nhập kho thì kế toán phải tính ngay vào giá vốn hàng bán (sau khi trừ đi các khoản bồi thường nếu có).

- Khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường được hoàn lại thì được ghi giảm giá vốn hàng bán.

2.4.1.3 Chứng từ kế toán

- Hóa đơn bán hàng

- Phiếu xuất kho

- Hợp đồng mua bán

2.4.1.4 Tài khoản kế toán

Kế toán sử dụng tài khoản 632: “Giá vốn hàng bán”

2.4.1.5 Sổ kế toán

- Chứng từ ghi sổ

- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

- Sổ chi tiết TK như: Sổ chi tiết TK 6321, TK 6322, …

- Sổ cái TK 632

2.4.1.6 Phương pháp kế toán

Sơ đồ 2.7: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán

CP sản xuất chung cố định không được phân bổ trong kỳ

632


155, 156, 157

911

Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ xuất bán

138, 155, 156,…

Phần hao hụt mất mát hàng tồn kho được tính vào giá vốn hàng bán

627

Kết chuyển giá vốn hàng bán

Xem toàn bộ nội dung bài viết ᛨ

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 11/01/2024