Chứng từ | Diễn giải | Số hiệu tài khoản đối ứng | Số tiền | Ghi chú | |||
Số hiệu | Ngày tháng | Nợ | Có | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Số dư đầu kỳ | |||||||
29/6 | 56 | 29/6 | Thu tiền học phí T6 | 111 | 9.000.000 | ||
Đồng thời ghi tăng NKPHĐ | 461 | 9.000.000 | |||||
29/6 | 57 | 29/6 | Phiếu thu tiền thuê địa điểm | 111 | 8.000.000 | ||
Đồng thời ghi tăng NKPHĐ | 461 | 8.000.000 | |||||
Cộng số phát sinh | 17.000.000 | 17.000.000 |
Có thể bạn quan tâm!
- Kế toán HCSN là kế toán tổng hợp - 7
- Kế Toán Tiền Gửi Ngân Hàng,kho Bạc
- Kế toán HCSN là kế toán tổng hợp - 9
Xem toàn bộ 88 trang tài liệu này.
a) Công dụng.
TK 511 dùng để phản ánh tất cả các khoản thu theo chế độ quy định và được phép của Nhà nước phát sinh ở các đơn vị HCSN và tình hình xử lý các khoản thu đó.
b) Nguyên tắc kế toán các khoản thu.
Các khoản thu phản ánh vào TK 511 gồm:
Các khoản thu về phí và lệ phí theo chức năng và tính chất hoạt động của đơn vị được Nhà nước cho phép như: học phí, viện phí…
Thu theo đơn đặt hàng của Nhà nước của đơn vị sự nghiệp có thu. Các khoản thu sự nghiệp khác.
Thu lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn thuộc các chương trình, dự án viện trợ.
Các khoản thu khác như: thu về hoạt động SXKD, thu về nhượng bán, thanh lý vật tư, TSCĐ.
Khi thu phí và lệ phí, các đơn vị phảI sử dụng biên lai thu tiền do Bộ Tài chính phát hành hoặc được Bộ Tài chính (Tổng Cục thuế) cho phép in và sử dụng theo đúng chế độ quy định.
Tất cả các khoản thu trong đơn vị phải được phản ánh đầy đủ, kịp thời vào bên Có TK 511 "Các khoản thu". Sau đó căn cứ vào cơ chế tài chính quy định của từng ngành mà kết chuyển các khoản thu từ bên Nợ TK 511 sang bên Có các TK liên quan.
Kế toán phải mở "Sổ chi tiết theo dõi các khoản thu" của từng hoạt động, từng loại
thu.
Ví dụ: Căn cứ vào chứng từ ghi sổ, có thể lập một số định khoản phản ánh nghiệp vụ liên quan đến TK 511.
Phiếu thu 65 thu học phí T11 + 12 số tiền: 19.084.000. Nợ TK 111: 19.084.000.
Có TK 511: 19.084.000.
Phiếu chi số 482, trích thu nhập quỹ cơ quan, số tiền là 2.744.300. Nợ TK 511: 2.744.300.
Có TK 121: 2.744.300.
2.2.6. Kế toán chi hoạt động.
Để kế toán chi hoạt động, kế toán sử dụng TK 661 - "Chi hoạt động".
sổ cái
Năm 2006
Tài khoản - chi hoạt động Số hiệu: 661
Chứng từ | Diễn giải | Số | Số tiền | Ghi |
Số hiệu | Ngà y thán g | hiệu TKĐ U | Nợ | Có | chú | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Số dư đầu kỳ | 12.000.000 | ||||||
Số lương đã trả T6 | 334 | 95.223.00 | |||||
30/6 | 189 | 30/6 | Thanh toán tiền công tác | 111 | 1.000.000 | ||
phí T6 | |||||||
30/6 | 190 | 30/6 | Chi mua VTVP T6 | 111 | 188.500 | ||
30/6 | 191 | 30/6 | UNC tiền mua mực photo | 112 | 446.000 | ||
30/6 | 192 | 30/6 | Thanh toán tiền cộng lao | 111 | 1.400.000 | ||
động | |||||||
30/6 | 193 | 30/6 | Nâng cấp phần miền m ạng | 111 | 200.000 | ||
t ính | |||||||
30/6 | 194 | 30/6 | Chi phí nghiệp vụ chuyên | 111 | 1.497.500 | ||
môn | |||||||
30/6 | 195 | 30/6 | Thương binh T6 | 111 | 2.000.000 | ||
31/6 | 196 | 30/6 | Thanh toán tiền mua than | 111 | 220.000 | ||
31/6 | 197 | 30/6 | UNC tiền điện, nước | 112 | 6.325.700 | ||
31/6 | 198 | 30/6 | Chi chụp ảnh T6 | 111 | 36.000 | ||
31/6 | 199 | 30/6 | UNC tiền báo, điện thoại | 112 | 1.329.000 | ||
31/6 | 199 | 30/6 | Các khoản tư đã chi bồi | 312 | 806.000 | ||
dưỡng GV | |||||||
31/6 | 200 | 31/6 | Chi phí khác T6 | 111 | 3.032.600 | ||
31/6 | 201 | 31/6 | Trích 15% BHXH + 2% | 332 | 14.824.500 | ||
BHYT | |||||||
Số phát sinh | 128.528.80 0 |
Số dư | 140.528.80 00 |
Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến tài khoản 661 của trường THCS Vĩnh Hưng trong tháng 6 như sau:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế có liên quan đến TK 661 của trường THCS Vĩnh Hưng trong tháng 6 năm 2006 như sau.
1. Số chứng từ số 56, số lương phải trả tháng 6. Nợ TK 661: 95.223.000
Có TK 334: 95.223.000
2. Thanh toán tiền công lao động trong (chứng từ số 189) Nợ TK 661: 1.000.000
Có TK 111: 1.000.000
3. Chứng từ số 190, chi mua vật tư văn phòng tháng 6 Nợ TK 661: 188.500
Có TK 111: 188.500
4. Chứng từ số 191, UNC tiền mua mực dùng cho máy foto. Nợ TK 661: 446.000
Có TK 112: 446.000
5. Thanh toán tiền công tháng 6 theo chứng từ số 192 Nợ TK 661: 1.400.000
Có TK 111: 1.400.00
6. Chứng từ số 193, nâng capá phần mềm máy tính Nợ TK 661: 200.000
Có TK 111: 200.000
7. Chứng từ số 194, chi phí nghiệp vụ chuyên môn tháng 6 Nợ TK 661: 1.497.000
Có TK: 1.497.000
8. Chứng từ số 195, thương học sinh khá giỏi tháng 6
Nợ TK 611: 2.000.000
Có TK 111: 2.000.000
9. Chứng từ số 196, thanh toán tiền mua than Nợ TK 661: 220.000
Có TK 111: 220.00
10. Chứng từ số 197, UNC tiền điện, tiện nước tháng 6 Nợ TK 661: 6.325.700
Có TK 112: 6.325.700
11. Chứng từ số 198, chi tiền chụp ảnh bế giảng tháng 6 Nợ TK 661: 36.000
Có TK 111: 36.000
12. Chứng từ số 199, UNC tiền báo, tiền điện thoại. Nợ TK 661: 1.329.000
Có TK 112: 1.329.000
13. Chứng từ số 200, các khoản tạm ứng đã chi hoạt động Nợ TK 661: 806.000
Có TK 312: 806.000
14. Chứng từ số 201, chi phí khác trong tháng 6. Nợ TK 661: 3.032.600
Có TK 111: 3.032.600
15. chứng từ số 202
- Trích 15% BHXH + 2% BHYT Nợ TK 661: 14.824.500
Có TK 332: 14.824.500
Chương III: Nhận xét và kiến nghị về tình hình thực hiện công tác Kế toán tại trường Thcs vĩnh hưng
1 Những nhận xét về công tác kế toán tổng hợp tại đơn vị
Qua 3 tháng thực tập tại Trường với kinh nghiệm và sự hiểu biết về cả lý luận lẫn thực tiễn còn hạn chế song em mạnh dạn đưa ra một số nhận xét và kiến nghị như sau:
Trường THCS Vĩnh Hưng đã nhận thức đúng đắn tầm quan trọng của kế toán HCSN và đã đưa ra các phương pháp hạch toán kế toán phù hợp với điều kiện và tình hình mới về quản lý tài chính trong đơn vị nhằm đáp ứng nhu cầu công việc ngày một đòi hỏi cao
Kế toán đơn vị đã áp dụng chế độ kế toán một cách chính xác và phù hợp. Đơn vị áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ là rất đúng đắn và hợp lý giúp cho công tác phân công lao động kế toán, thuận tiện cho việc sử dụng các phương pháp tính toán hiện đại.
Đội ngũ kế toán có tinh thần trách nhiệm cao luôn hăng say trong công việc, luôn hoàn thành nhiệm vụ được giao đáp ứng nhu cầu thông tin chính xác nhanh gọn và kịp thời.
Tuy nhiên để công tác kế toán của đơn vị thực sự phát huy là công tác có hiệu quả trong quản lý tài chính thì đội ngũ cán bộ làm công tác kế toán trong đơn vị không ngừng học hỏi, nâng cao bồi dưỡng nghiệp vụ để hoàn thiện hơn trong công việc. Nhà trường cần phảI thường xuyên mở các buổi hội thảo về chuyên ngành kế toán ,tham gia các khoá học ngắn ngày nếu chế độ kế toán của nhà nước có sự thay đổi ,cử cán bộ đI học để năng cao trình độ .Mặt khác cần phảI xử lý nghiêm ngặt hơn nữa đối với những học sinh nộp muộn tiền học phí không lý do gây khó khăn cho kế toán trong việc tập hợp số liệu . Bên cạnh đó nghiên cứu và áp dụng các chế độ hạch toán kế toán , mẫu sổ sách mà nhà nước đã quy định.Từ đó giúp cho công tác kế toán được hoàn thiện và giúp cho công tác quản lý tài chính tại đơn vị có hiệu quả..
Tóm lại kế toán đơn vị đã áp dụng chế độ kế toán một cách chính xác và phù hợp với hoạt động của đơn vị. Luôn thực hiện nghiêm chỉnh kịp thời các chế độ mới do nhà
nước ban hành, đơn vị đã áp dụng phương pháp chứng từ ghi sổ là hợp lý đúng với quy định của nhà nước.
Kết lụân
Qua thời gian thực tập tại phòng tài chính kế toán của Trường THCS Vĩnh Hưng đã giúp em nhận thức rõ hơn về tầm quan trọng của công việc kế toán HCSN.