Kế toán HCSN là kế toán tổng hợp - 10


Ngày tháng ghi số

Chứng từ


Diễn giải

Số hiệu tài khoản đối

ứng

Số tiền


Ghi chú

Số hiệu

Ngày tháng

Nợ

1

2

3

4

5

6

7

8




Số dư đầu kỳ





29/6

56

29/6

Thu tiền học phí T6

111


9.000.000





Đồng thời ghi tăng

NKPHĐ

461

9.000.000



29/6

57

29/6

Phiếu thu tiền

thuê địa điểm

111


8.000.000





Đồng thời ghi

tăng NKPHĐ

461

8.000.000






Cộng số phát sinh


17.000.000

17.000.000


Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 88 trang tài liệu này.

Kế toán HCSN là kế toán tổng hợp - 10


a) Công dụng.

TK 511 dùng để phản ánh tất cả các khoản thu theo chế độ quy định và được phép của Nhà nước phát sinh ở các đơn vị HCSN và tình hình xử lý các khoản thu đó.

b) Nguyên tắc kế toán các khoản thu.

Các khoản thu phản ánh vào TK 511 gồm:

Các khoản thu về phí và lệ phí theo chức năng và tính chất hoạt động của đơn vị được Nhà nước cho phép như: học phí, viện phí…

Thu theo đơn đặt hàng của Nhà nước của đơn vị sự nghiệp có thu. Các khoản thu sự nghiệp khác.

Thu lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn thuộc các chương trình, dự án viện trợ.

Các khoản thu khác như: thu về hoạt động SXKD, thu về nhượng bán, thanh lý vật tư, TSCĐ.



Khi thu phí và lệ phí, các đơn vị phảI sử dụng biên lai thu tiền do Bộ Tài chính phát hành hoặc được Bộ Tài chính (Tổng Cục thuế) cho phép in và sử dụng theo đúng chế độ quy định.

Tất cả các khoản thu trong đơn vị phải được phản ánh đầy đủ, kịp thời vào bên Có TK 511 "Các khoản thu". Sau đó căn cứ vào cơ chế tài chính quy định của từng ngành mà kết chuyển các khoản thu từ bên Nợ TK 511 sang bên Có các TK liên quan.

Kế toán phải mở "Sổ chi tiết theo dõi các khoản thu" của từng hoạt động, từng loại

thu.


Ví dụ: Căn cứ vào chứng từ ghi sổ, có thể lập một số định khoản phản ánh nghiệp vụ liên quan đến TK 511.

Phiếu thu 65 thu học phí T11 + 12 số tiền: 19.084.000. Nợ TK 111: 19.084.000.

Có TK 511: 19.084.000.

Phiếu chi số 482, trích thu nhập quỹ cơ quan, số tiền là 2.744.300. Nợ TK 511: 2.744.300.

Có TK 121: 2.744.300.

2.2.6. Kế toán chi hoạt động.

Để kế toán chi hoạt động, kế toán sử dụng TK 661 - "Chi hoạt động".


sổ cái

Năm 2006

Tài khoản - chi hoạt động Số hiệu: 661

Ngày

Chứng từ

Diễn giải

Số

Số tiền

Ghi


tháng ghi số

Số hiệu

Ngà y thán

g


hiệu TKĐ U

Nợ

chú

1

2

3

4

5

6

7

8




Số dư đầu kỳ



12.000.000





Số lương đã trả T6

334


95.223.00


30/6

189

30/6

Thanh toán tiền công tác

111

1.000.000




phí T6



30/6

190

30/6

Chi mua VTVP T6

111

188.500

30/6

191

30/6

UNC tiền mua mực photo

112

446.000

30/6

192

30/6

Thanh toán tiền cộng lao

111

1.400.000




động



30/6

193

30/6

Nâng cấp phần miền m ạng

111

200.000




t ính



30/6

194

30/6

Chi phí nghiệp vụ chuyên

111

1.497.500




môn



30/6

195

30/6

Thương binh T6

111

2.000.000

31/6

196

30/6

Thanh toán tiền mua than

111

220.000

31/6

197

30/6

UNC tiền điện, nước

112

6.325.700

31/6

198

30/6

Chi chụp ảnh T6

111

36.000

31/6

199

30/6

UNC tiền báo, điện thoại

112

1.329.000

31/6

199

30/6

Các khoản tư đã chi bồi

312

806.000




dưỡng GV



31/6

200

31/6

Chi phí khác T6

111

3.032.600

31/6

201

31/6

Trích 15% BHXH + 2%

332

14.824.500




BHYT






Số phát sinh



128.528.80

0






Số dư



140.528.80

00



Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến tài khoản 661 của trường THCS Vĩnh Hưng trong tháng 6 như sau:

Định khoản các nghiệp vụ kinh tế có liên quan đến TK 661 của trường THCS Vĩnh Hưng trong tháng 6 năm 2006 như sau.

1. Số chứng từ số 56, số lương phải trả tháng 6. Nợ TK 661: 95.223.000

Có TK 334: 95.223.000

2. Thanh toán tiền công lao động trong (chứng từ số 189) Nợ TK 661: 1.000.000

Có TK 111: 1.000.000

3. Chứng từ số 190, chi mua vật tư văn phòng tháng 6 Nợ TK 661: 188.500

Có TK 111: 188.500

4. Chứng từ số 191, UNC tiền mua mực dùng cho máy foto. Nợ TK 661: 446.000

Có TK 112: 446.000

5. Thanh toán tiền công tháng 6 theo chứng từ số 192 Nợ TK 661: 1.400.000

Có TK 111: 1.400.00

6. Chứng từ số 193, nâng capá phần mềm máy tính Nợ TK 661: 200.000

Có TK 111: 200.000

7. Chứng từ số 194, chi phí nghiệp vụ chuyên môn tháng 6 Nợ TK 661: 1.497.000

Có TK: 1.497.000

8. Chứng từ số 195, thương học sinh khá giỏi tháng 6

Nợ TK 611: 2.000.000

Có TK 111: 2.000.000

9. Chứng từ số 196, thanh toán tiền mua than Nợ TK 661: 220.000

Có TK 111: 220.00

10. Chứng từ số 197, UNC tiền điện, tiện nước tháng 6 Nợ TK 661: 6.325.700

Có TK 112: 6.325.700

11. Chứng từ số 198, chi tiền chụp ảnh bế giảng tháng 6 Nợ TK 661: 36.000

Có TK 111: 36.000

12. Chứng từ số 199, UNC tiền báo, tiền điện thoại. Nợ TK 661: 1.329.000

Có TK 112: 1.329.000

13. Chứng từ số 200, các khoản tạm ứng đã chi hoạt động Nợ TK 661: 806.000

Có TK 312: 806.000

14. Chứng từ số 201, chi phí khác trong tháng 6. Nợ TK 661: 3.032.600

Có TK 111: 3.032.600

15. chứng từ số 202

- Trích 15% BHXH + 2% BHYT Nợ TK 661: 14.824.500

Có TK 332: 14.824.500



Chương III: Nhận xét và kiến nghị về tình hình thực hiện công tác Kế toán tại trường Thcs vĩnh hưng

1 Những nhận xét về công tác kế toán tổng hợp tại đơn vị

Qua 3 tháng thực tập tại Trường với kinh nghiệm và sự hiểu biết về cả lý luận lẫn thực tiễn còn hạn chế song em mạnh dạn đưa ra một số nhận xét và kiến nghị như sau:

Trường THCS Vĩnh Hưng đã nhận thức đúng đắn tầm quan trọng của kế toán HCSN và đã đưa ra các phương pháp hạch toán kế toán phù hợp với điều kiện và tình hình mới về quản lý tài chính trong đơn vị nhằm đáp ứng nhu cầu công việc ngày một đòi hỏi cao

Kế toán đơn vị đã áp dụng chế độ kế toán một cách chính xác và phù hợp. Đơn vị áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ là rất đúng đắn và hợp lý giúp cho công tác phân công lao động kế toán, thuận tiện cho việc sử dụng các phương pháp tính toán hiện đại.

Đội ngũ kế toán có tinh thần trách nhiệm cao luôn hăng say trong công việc, luôn hoàn thành nhiệm vụ được giao đáp ứng nhu cầu thông tin chính xác nhanh gọn và kịp thời.

Tuy nhiên để công tác kế toán của đơn vị thực sự phát huy là công tác có hiệu quả trong quản lý tài chính thì đội ngũ cán bộ làm công tác kế toán trong đơn vị không ngừng học hỏi, nâng cao bồi dưỡng nghiệp vụ để hoàn thiện hơn trong công việc. Nhà trường cần phảI thường xuyên mở các buổi hội thảo về chuyên ngành kế toán ,tham gia các khoá học ngắn ngày nếu chế độ kế toán của nhà nước có sự thay đổi ,cử cán bộ đI học để năng cao trình độ .Mặt khác cần phảI xử lý nghiêm ngặt hơn nữa đối với những học sinh nộp muộn tiền học phí không lý do gây khó khăn cho kế toán trong việc tập hợp số liệu . Bên cạnh đó nghiên cứu và áp dụng các chế độ hạch toán kế toán , mẫu sổ sách mà nhà nước đã quy định.Từ đó giúp cho công tác kế toán được hoàn thiện và giúp cho công tác quản lý tài chính tại đơn vị có hiệu quả..

Tóm lại kế toán đơn vị đã áp dụng chế độ kế toán một cách chính xác và phù hợp với hoạt động của đơn vị. Luôn thực hiện nghiêm chỉnh kịp thời các chế độ mới do nhà



nước ban hành, đơn vị đã áp dụng phương pháp chứng từ ghi sổ là hợp lý đúng với quy định của nhà nước.

Kết lụân

Qua thời gian thực tập tại phòng tài chính kế toán của Trường THCS Vĩnh Hưng đã giúp em nhận thức rõ hơn về tầm quan trọng của công việc kế toán HCSN.

Xem tất cả 88 trang.

Ngày đăng: 16/05/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí