Tài Khoản Sử Dụng Và Phương Pháp Hạch Toán


TK 711 – Thu nhập khác


- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp;

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang TK 911 -Xác định kết quả kinh doanh.

- Thu nhập khác phát sinh trong kỳ.



Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 191 trang tài liệu này.

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây lắp Thương mại 2 - 4


- Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ.

- Phương pháp hạch toán:

Sơ đồ 1.5: Kế toán thu nhập khác

TK 711


TK 111,112,131

Thu nhập thanh lý, nhượng bán TSCĐ

TK 911

TK 3331

Kết chuyển thu

nhập khác

(Nếu có)

TK 152,156,211

Được tài trợ, biếu tặng, vật tư,

hàng hóa, TSCĐ

TK 331,338

Các khoản nợ phải trả không

xác định được chủ nợ


1.5 KẾ TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH

1.5.1 Khái niệm


Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí và các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động về vốn, về đầu tư tài chính, và số chênh lệch tỷ giá hối đoái (lỗ tỷ

giá) của hoạt động kinh doanh và hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành.

1.5.2 Chứng từ sử dụng


- Phiếu chi.


- Giấy báo nợ, Giấy bán ngoại tệ.


- Hóa đơn GTGT.


1.5.3 Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán


- Tài khoản sử dụng: TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính.


TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính


- Các khoản chi phí tài chính - Hoàn nhập dự phòng giảm

- Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu tư giá đầu tư chứng khoán;

ngắn hạn, dài hạn. - Cuối kỳ kế toán kết chuyển

- Khoản lỗ do bán ngoại tệ; toàn bộ chi phí tài chính phát

- Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá hối đoái sinh trong kỳ để xác định kết phát sinh trong kỳ hạch toán của hoạt động kinh quả hoạt động kinh doanh. doanh.

- Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán;

- Số phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB (lỗ tỷ giá giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào chi phí tài chính;

- Kết chuyển khoản xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái (lỗ tỷ giá) từ chuyển đổi báo cáo tài chính của cơ sở ở nước ngoài vào chi phí tài chính.


- Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.

- Phương pháp hạch toán:

Sơ đồ 1.6: Kế toán chi phí hoạt động tài chính



Các khoản phí bằng tiền

Hoàn nhập số chênh lệch

TK 129,229

Dự phòng giảm giá đầu tư

Dự phòng giảm giá đầu tư

TK 121,221,222,223,228

Lỗ về các khoản đầu tư


TK 111,112

TK 911

Tiền thu bán các

Chi phí hoạt động

liên doanh

K/c chi phí tài chính


cuối kì

TK 111 (1112)

Bán ngoại tệ

Lỗ về bán ngoại tệ

TK 413

K/c lỗ do chênh lệch tỷ giá do

TK 111,112,242,335 TK 635 TK 911



Đánh giá lại các khoản mục có gốc ngoại tệ




1.6 KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG


1.6.1 Khái niệm


Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm xây lắp, sản phẩm khác (cấu kiện, panel...) hàng hóa, dịch vụ bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng,…


Theo quy định của chế độ tài chính hiện hành, chi phí bán hàng bao gồm những nội dung sau:

Chi phí nhân viên bán hàng.

Chi phí vật liêụ bao bì.

Chi phí dụng cụ đồ dùng.

Chi phí khấu hao tài sản cố định dùng trong khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa.

Chi phí dịch vụ mua ngoài.

Chi phí khác bằng tiền

1.6.2 Chứng từ sử dụng


- Phiếu chi.

- Giấy đề nghị thanh toán, Giấy báo nợ.

- Hóa đơn GTGT.


- Bảng lương, Bảng phân bổ khấu hao.

1.6.3 Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán

- Tài khoản sử dụng: TK 641 - CHI PHÍ BÁN HÀNG

TK 641 - Chi phí bán hàng


Tập hợp các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình tiêu thụ sản phẩm xây lắp, sản phẩm công nghiệp, dịch vụ ở đơn vị xây lắp.

Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh để tính kết quả kinh doanh trong kỳ


- Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ.


- Phương pháp hạch toán:

Sơ đồ 1.7: Kế toán chi phí bán hàng


TK 111, 112

TK 641

TK 111, 112…

152,153,..

Các khoản thu chi

Chi phí vật liệu, công cụ


TK 133

TK 334, 338

Chi phí tiền lương

Và các khoản trích theo lương

TK 911


K/c chi phí bán hàng

TK 214

Chi phí khấu hao TSCĐ

TK 111, 112, 331

Chi phí dịch vụ mua ngoài

Chi phí khác bằng tiền




1.7 KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP

1.7.1 Khái niệm


Là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp xây lắp.Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp,…); các khoản trích theo lương của nhân


viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng; công cụ lao động; khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất; thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, bảo hiểm tài sản, cháy nổ...); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng...) (giá có thuế hoặc chưa có thuế GTGT)

1.7.2 Chứng từ sử dụng

- Phiếu chi.

- Giấy đề nghị thanh toán, giấy báo nợ.

.7.3 Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán

- Tài khoản sử dụng: TK 642 - CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP

TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp


- Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ;

- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết);

- Dự phòng trợ cấp mất việc làm.

- Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết);

- Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.


- Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.


- Phương pháp hạch toán:


Sơ đồ 1.8: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp


TK 111, 112, 152, 153,… TK 642

Chi phí vật liệu, công cụ

TK 133


Các khoản thu giảm chi


TRA

NG 19

TK 111, 112…






1.8 KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

1.8.1 Khái niệm


Chi phí thuế TNDN của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.

Chi phí thuế TNDN hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

Chi phí thuế TNDN hoãn lại là số thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ:

Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm;

Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước.


1.8.2 Chứng từ và sổ sách sử dụng


- Chứng từ sử dụng:


+ Tờ khai thuế tạm nộp, tờ khai quyết toán thuế TNDN hằng năm.


+ Thông báo thuế và biên lai nộp thuế.


- Sổ sách sử dụng: Sổ cái, Sổ chi tiết.


1.8.3 Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán


- Tài khoản sử dụng: TK 821 – CHI PHÍ THUẾ TNDN


TK 821 – Chi phí thuế TNDN


- Chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm;

- Thuế TNDN hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại;

- Số thuế TNDN hiện hành thực tế phải nộp trong năm < số thuế TNDN hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế TNDN hiện hành đã ghi nhận trong năm;

- Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm hiện tại;

-Kết chuyển vào TK 911


- Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ.

Xem tất cả 191 trang.

Ngày đăng: 04/05/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí