- Phương pháp hạch toán:
+ Hàng quý, kế toán xác định số thuế TNDN phát sinh trong kỳ và ghi nhận chi phí thuế TNDN:
Nợ TK 821
Có TK 3334
+ Trường hợp phát hiện sai sót dẫn giảm thuế TNDN phải nộp:
Nợ TK 3334
Có TK 821
+ Trường hợp phát hiện sai sót dẫn tăng thuế TNDN phải nộp:
Nợ TK 821
Có TK 3334
Sơ đồ 1.9: Kế toán chi phí thuế TNDN.
TK 3334
Số thuế thu nhập hiện hành phải nộp trong kỳ do DN tự xác định
Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm tính phải nộp < số phải nộp
K/c chi phí thuế
TNDN hiện hành
Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm tính
phải nộp >số phải nộp
TK 8211
TK 911
1.9 KẾ TOÁN CHI PHÍ KHÁC
1.9.1 Khái niệm
Chi phí khác bao gồm: chi phí, thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ nếu có, tiền phạt do vi phạm hợp đồng, bị phạt thuế, truy nộp thuế, chênh lệch lỗ do đánh giá lại tài sản đưa đi gốp vốn liên doanh, liên kết,…
1.9.2 Chứng từ và sổ sách sử dụng
- Chứng từ sử dụng:
+ Phiếu chi, Giấy báo nợ.
+ Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng.
+ Biên bản vi phạm hợp đồng.
- Sổ sách sử dụng:
+ Sổ cái tổng hợp: Sổ cái TK 811.
+ Sổ chi tiết: Sổ theo dõi chi phí khác mở cho TK 811.
1.9.3 Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán
- Tài khoản sử dụng: TK 811- CHI PHÍ KHÁC.
TK 811- Chi phí khác
- Các khoản lỗ, các chi phí phát sinh.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí phát sinh trong kỳ vào TK 911- Xác định kết quả kinh
doanh.
- Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ.
- Phương pháp hạch toán:
Sơ đồ 1.10: Kế toán chi phí khác.
TK 211, 213
TK 811
Thanh lý, nhượng bán TSCĐ
TK 214
TK 911
TK 333
Kết chuyển chi phí
khác
Các khoản tiền bị phạt thuế
truy nộp thuế
TK 111, 112
Chi phí bằng tiền khác
1.10 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.10.1 Khái niệm
Kết quả của hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác và giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính và chi phí khác.
1.10.2 Chứng từ và sổ sách sử dụng
- Chứng từ sử dụng:
+ Các chứng từ lập để xác định kết quả.
+ Kết chuyển doanh thu, chi phí.
- Sổ sách sử dụng: Sổ chi tiết TK 511, 632, 641, 642, 711, 811, 911.
1.10.3 Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán
- Tài khoản sử dụng: TK 911 - XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
- Giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, công nghiệp hoặc giá vốn hàng hoa, dịch vụ đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ;
- Chi phí bàn hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp xây lắp phát sinh trong kỳ;
- Chi phí tài chính và chi phí khác;
- Số lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ.
- Doanh thu thuần về sản phẩm xây lắp, thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ, lao vụ, thực hiện trong kỳ;
- Doanh thu thuần của hoạt động tài chính và của các khoản thu nhập khác;
- Số lỗ về hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.
- Phương pháp hạch toán:
Sơ đồ 1.11: Kế toán xác đinh kết quả kinh doanh
TK 632, 635, 641, 642, 811
TK 911
TK 511,512,515,711
Kết chuyển chi phí
Kết chuyển doanh thu và thu
nhập khác
TK 8211, 8212
TK 8212
Kết chuyển chi phí thuế
Kết chuyển khoản giảm chi phí
TNDN hiện hành và thuế
TNDN hoãn lại
thuế TNDN hoãn lại
TK 421
TK 421
Kết chuyển lãi hoạt động
Kết chuyển lỗ hoạt động
kinh doanh trong kỳ
kinh doanh trong kỳ
Nguyên tắc hạch toán:
- Tài khoản này cần phải phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế toán theo đúng quy định của chế độ quản lý tài chính.
- ả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động như hoạt động sản xuất, chế biến, kinh doanh thương mại; hoạt động dịch vụ, hoạt động tài chính, hoạt động khác,… Trong từng hoạt động kinh doanh, có thể
hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng dịch vụ… (nếu có).
- Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh thu thuần và thu nhập thuần.
Trình bày thông tin trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
Kết quả hoạt động kinh doanh trình bày trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh để cung cấp thông tin cho việc đánh giá năng lực của doanh nghiệp trong việc tạo ra các nguồn tiền và các khoản tương đương tiền trong tương lai.
Mẫu:
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm………
Đơn vị tính:............
Mã số | Thuyết minh | Năm nay | Năm trước | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ | 01 | VI.25 | ||
2. Các khoản giảm trừ doanh thu | 02 | |||
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) | 10 | |||
4. Giá vốn hàng bán | 11 | VI.27 | ||
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) | 20 | |||
6. Doanh thu hoạt động tài chính | 21 | VI.26 |
Có thể bạn quan tâm!
- Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây lắp Thương mại 2 - 2
- Kế Toán Doanh Thu Thanh Toán Theo Tiến Độ Kế Hoạch Hđxd
- Tài Khoản Sử Dụng Và Phương Pháp Hạch Toán
- Một Số Chỉ Tiêu Tài Chính Của Công Ty Qua Các Năm 2011 – 2012
- Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Kế Toán Trên Máy
- Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây lắp Thương mại 2 - 8
Xem toàn bộ 191 trang tài liệu này.
22 | VI.28 | |
- Trong đó: Chi phí lãi vay | 23 | |
8. Chi phí bán hàng | 24 | |
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp | 25 | |
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh {30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)} | 30 | |
11. Thu nhập khác | 31 | |
12. Chi phí khác | 32 | |
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) | 40 | |
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) | 50 | |
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành | 51 | VI.30 |
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại | 52 | VI.30 |
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51 - 52) | 60 | |
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) | 70 |
7. Chi phí tài chính
TP.HCM, ngày ... tháng ... năm ...
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu)
KHÖA LUÄN TÖT NGHIEP GVHD: TS PHAN MY UNH
Chương 2:
THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP THƯƠNG MẠI 2
2.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP THƯƠNG MẠI 2
- Tên chính thức của công ty: Công ty Cổ phần Xây lắp Thương mại 2.
- Tên viết tắt: ACSC.
- Tên giao dịch: ARCHITECTS & CONSTRUCTIONS SERVICE CORPORATION.
- Điện thoại: 083.8994461
083.8992710
- Fax: 083.8990246
- Email: acsc@hcm.vnn.vn
- Văn phòng chính: 36 Ung văn Khiêm – P.25 – Q. Bình Thạnh – TP.Hồ Chí Minh.
- Tổng giám đốc: Ông Đinh Viết Duy.
- Giấy phép đăng ký kinh doanh: số 0300584155 do sở kế hoạch và Đầu tư TP.Hồ Chí Minh cấp ngày 28/06/2010.
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Được thành lập từ năm 1976 do Bộ Nội Thương (Bộ Thương Mại ngày nay) tại TP.Hồ Chí Minh như một doanh nghiệp nhà nước để xây dựng các công trình của ngành thương mại Việt Nam như chợ, trung tâm thương mại,… đến nay Công ty đã phát triển ở nhiều lĩnh vực như dịch vụ xây dựng phục vụ cho các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài, tư vấn thiết kế và kinh doanh. Đặc biệt với thương hiệu ACSC, chúng tôi được thị trường công nhận là một trong những nhà thầu xây dựng công nghiệp hàng đầu tại Việt Nam.
Trong 30 năm qua, Công ty đã tham gia xây dựng hàng ngàn dự án trên khắp cả nước, từ các công trình công nghiệp tại các khu công nghiệp như Khu chế xuất Tân Thuận, Khu chế xuất Linh Trung (TP.HCM), khu công nghiệp Amata, Loteco, Biên Hòa, Nhơn trạch (Đồng Nai), khu công nghiệp Việt Nam - Singapore, Sóng Thần, Việt Hương, Mỹ Phước (Bình Dương), khu công nghiệp Bến Lức (Long An),… cho
đến các công trình dân dụng như các trường Đại Học, bệnh viện, trung tâm hành chánh, các khu du lịch, trung tâm thương mại, Công viên phần mềm Quang Trung,… Với tinh thần phục vụ tận tụy, với sự thấu hiểu chu đáo về nghề nghiệp, Công ty tự tin có thể đáp ứng các yêu cầu đa dạng của Khách hàng trên cơ sở đảm bảo lợi ích dài hạn cho các bên.