Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây lắp Thương mại 2 - 19

- Interim Payment: 80% giá trị khối lượng thực hiện trừ đi:

30% giá trị tạm ứng trước 10% giá trị giữ lại

- Last payment: 95% giá trị quyết toán trừ đi các khoản đã tạm ứng trước đó.

- Retention payment: 5% giá trị quyết toán sẽ được thanh toán sau khi cung cấp Chứng thư bảo lãnh bảo hành của ngân hàng.

1. Thanh toán theo Mốc dừng kỹ thuật.

2. Khoản thanh toán cho những công việc phát sinh sẽ được xác định tại thời điểm được hai bên thống nhất đồng thời sẽ thanh toán trong vòng 7 (bảy) ngày sau khi hoàn thành các công việc phát sinh Chủ đầu tư phải phê duyệt yêu cầu thanh toán của Nhà thầu đính kèm theo một hồ sơ sau đây:

a) Chứng nhận nghiệm thu về mặt kỹ thuật và các mẫu thử cần thiết (nếu có);

b) Bản vẽ hoàn công;

c) Một số hồ sơ khác được yêu cầu trong phụ lục hợp đồng đối với những phần việc phát sinh.

3. Trường hợp Khoản tạm ứng thanh toán đã nêu trong mục 1 chậm hơn 15 ngày so với kế hoạch thanh toán, việc chậm trễ đẫ làm nguồn tài chính của Nhà thầu gặp nhiều khó khăn trên công trình thì Chủ đầu tư và Nhà thầu phải đàm phán để đưa ra hướng giải quyết và gia hạn thời gian thi công như đã quy định.

4. Nếu Chủ đầu tư không thanh toán bất kỳ khoản thanh toán nào trong mục 1 trên đây quá 30 ngày so với kế hoạch, thì Chủ đầu tư có trách nhiệm thanh toán lãi suất vay đáo hạn cho đến ngày thanh toán thực tế theo tỷ suất hiện hành của ngân hàng. Lãi suất đáo hạn phải được thanh toán khi có yêu cầu của Nhà thầu.

5. Nếu nhà thầu buộc tạm ngưng thi công quá 1 tháng do lỗi/chỉ thị của Chủ đầu tư thì Chủ đầu tư phải thanh toán cho Nhà thầu khoản phí tổn và chi phí quản lý công trường trong thời gian chờ thi công lại.

6. Sau khi Bên A xác nhận khối lượng thực hiện tại các mốc dừng kỹ thuật, Nhà thầu sẽ phát hành Hóa đơn đỏ với tỷ giá đôla theo tỷ giá Ngân hàng Đầu Tư và


Phát Triển Việt Nam tại thời điểm phát hành hóa đơn. Chủ đầ i thanh toán cho

.

THỦ TỤC ĐỂ TRÌNH HỒ SƠ THANH TOÁN

1. TẠM ỨNG: thư đề nghị tạm ứng.

2. CÁC ĐỢT THANH TOÁN THEO ĐIỂM DỪNG KỸ THUẬT

- Biên bản nghiệm thu từng hạng mục.

- Thư đề nghị thanh toán công việc thực hiện.

3. TẠM NGHIỆM THU VÀ BÀN GIAO

- Biên bản nghiệm thu và bàn giao.

- Thư đề nghị thanh toán.

4. ĐỢT THANH TOÁN CUỐI CÙNG

- Hồ sơ hoàn công (04 Bộ bao gồm hard copies and soft copies).

- Thư đề nghị thanh toán.

- Chứng thư bảo lãnh bảo hành.

2.4.2.1.4

2 4 2 4 2 3 2 4 2 2 1 Khi ghi nhận doanh thu kế toán sẽ phản ánh vào TK 5112 – Doanh 4

2.4:


2.4.2.3

2.4.2.2.1

Khi ghi nhận doanh thu kế toán sẽ phản ánh vào TK 5112 – Doanh thu hoạt động xây lắp và đối ứng với TK 131 (chi tiết từng khách hàng).

T 5112 không có số dư .

2.4.2.2.2

- Ngày 21/05/2012 Công ty Cổ Phần Xây Lắp Thương Mại 2 ký hợp đồng xây dựng số: VPJ/KOA/ACS/C/01/12 với chủ đầu tư là Công ty KAJIMA OVERSEAS ASIA PTE LTD xây dựng nhà máy Công ty House Food tại khu công nghiệp Amata, P.Long Bình, TP Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai, Việt Nam.

- Ngày 22/10/2012, Công ty phát hành hóa đơn số 0000165 (phụ lục 01) thu tiền đợt 6 về thi công nhà máy Công ty House Food trị giá thanh toán: 2.465.261.370đ.

- Kế toán tiến hành định khoản ghi nhận doanh thu: Nợ TK 131 (Công ty KAJIMA): 2.465.261.370

Có TK 5112 (Công trình House Food): 2.241.146.700

Có TK 3331 : 224.114.670

- Ngày 10/12/2012, Công ty phát hành hóa đơn số 0000182 (phụ lục 02) thu tiền đợt 7 về thi công xây dựng nhà máy Công ty House Food trị giá thanh toán: 2.757.652.799 đ.

- Kế toán tiến hành định khoản ghi nhận doanh thu: Nợ TK 131 (Công ty KAJIMA): 2.757.652.799

Có TK 5112 (công trình House Food): 2.506.957.090

Có TK 3331 : 250.695.709

Phần mềm sẽ tự động cập nhật sổ nhật ký chung, sổ cái tổng hợp và sổ chi tiết các tài khoản có liên quan.

Ngày 31/12/12, kế toán kết chuyển doanh thu công trình House Foods sang TK 9112

Nợ TK 5112 (công trình House Food): 112.911.950.568

Có TK 9112: 112.911.950.568


Bảng 2.1: Sổ cái TK 5112

Công ty CP Xây Lắp Thương Mại 2 Mã số thuế: 0300584155 36 Ung Văn Khiêm, P.25, Q. Bình Thạnh, Tp. HCM

SỔ CÁI

Từ ngày 01/10/2012 đến ngày 31/12/2012 Tên tài khoản: Doanh thu bán các thành phẩm. Số hiệu: 5112

ĐVT: VNĐ


Chứng từ

Nội dung

TK

ĐƯ

Số phát sinh

Ngày

Số hiệu

Nợ



Số dư đầu kỳ





22/10/12


08/10/CTD

12

H/t DT đợt 6 TC XD ctr Nhà máy House Food VN theo HĐ số VPJ/KOA/ACS/C/01/12 ngày

21/05/2012 HĐ: 0000165


131



2.241.146.700


10/12/12


03/12/CTD

12

H/t dthu TC XD ctr Nhà máy House Food VN theo HĐ số VPJ/KOA/ACS/C/01/12 ngày

21/05/2012 HĐ: 0000182


131



2.506.957.090

………

……

………………


……

31/12/12

KC 5112

KC DT TK 5112 sang 9112,

31/12/12

9112

60.911.950.568




Tổng cộng số phát sinh:


60.911.950.568

60.911.950.568



Số dư cuối kỳ:




Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 191 trang tài liệu này.

TP. HCM, ngày 31 tháng 12 năm 2012

Người ghi sổ Kế toán trưởng

2.4.3

- Doanh thu hoạt động tài chính của công ty chủ yếu là từ thu tiền gửi ngân hàng và thu nhập từ chênh lệch tỷ giá.

- Tài khoản sử dụng: TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính

- Chứng từ sử dụng: Giấy báo có, Phiếu thu, Sổ phụ ngân hàng, Sổ chi tiết.

- Sau khi thu thập đầy đủ các chứng từ làm căn cứ ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính như Giấy báo có,… kế toán tiến hành nhập liệu và định khoản vào phần mềm ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính.

VD:Ngày 31/10/2012, căn cứ vào Giấy báo có của Ngân hàng BIDV báo lãi tiền gửi tháng 10/2012, kế toán nhập số lãi tiền gửi vào tài khoản tiền gửi.


Nợ TK 1121: 2.456.300 đ

Có TK 515: 2.456.300 đ

Phần mềm sẽ tự động cập nhật sổ nhật ký chung, sổ cái tổng hợp và sổ chi tiết của các tài khoản có liên quan.

Bảng 2.2: Sổ cái TK 515

Công ty CP Xây Lắp Thương Mại 2 Mã số thuế: 0300584155 36 Ung Văn Khiêm, P.25, Q. Bình Thạnh, Tp. HCM

SỔ CÁI

Từ ngày 01/10/2012 đến ngày 31/12/2012 Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính Số hiệu: 515

ĐVT: VNĐ


Chứng từ

Nội dung

TK

ĐƯ

Số phát sinh

Ngày

Số hiệu

Nợ



Số dư đầu kỳ




31/10/2012

31/10GBC

Lãi tiền gửi không

kỳ hạn T12/12

1121


2.456.300

31/12/12

KC 515/12

KC TK 515 sang

9112, 31/12/12

9112

5.391.751




Tổng cộng số

phát sinh


5.391.751

5.391.751



Số dư cuối kỳ




TP. HCM, ngày 31 tháng 12 năm 2012

Người ghi sổ Kế toán trưởng

2.4.4

- Thu nhập khác của công ty chủ yếu là thanh lý Sắt và Panel phế liệu các công trình, thanh lý máy móc.

- Tài khoản sử dụng: TK 711- Thu nhập khác.

- Chứng từ sử dụng: Hóa đơn, phiếu thu, Giấy báo có.

- Sau khi thu thập đầy đủ các chứng từ làm căn cứ ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính như Giấy báo có hay Phiếu thu của các khoản nợ khó đòi đã xóa sổ,… kế toán tiến hành nhập liệu và định khoản vào phần mềm ghi thu nhập khác.

Tháng 12 năm 2012, tại văn phòng Công ty không phát sinh chi phí khác.

2.4.5

2.4.5.1

2.4.5.1.3

2.4.5.1.1.2

a) Đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành

Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất

Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tại Văn phòng Công ty Cổ phần Xây lắp Thương mại 2 là: Các công trình, hạng mục công trình, nhà xưởng …

Đối tượng tính giá thành

Đối tượng tính giá thành tại Văn phòng Công ty Cổ phần Xây lắp Thương mại 2 là các công trình, hạng mục công trình, nhà xưởng …hoàn thành bàn giao.

Vì sản phẩm của công ty là các công trình, hạng mục công trình… với những thiết kế khác nhau nên việc tính giá thành sản phẩm phụ thuộc vào khối lượng hoàn thành giữa công ty với bên giao thầu. Nếu thỏa thuận thanh toán khi công trình, hạng mục công trình hoàn thành bàn giao thì đối tượng tính giá thành là công trình, hạng mục công trình hoàn thành.

Giá thành sản phẩm của công ty được tính dựa trên các khoản

mục sau

- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

+ Chi phí nguyên vật liệu chính: Cát, đá, ximăng, gạch, sắt, thép, ván ép...

+ Chi phí nguyên vật liệu phụ: Que hàn, đinh, vít, tán, ty răng,…

+ Nhiên liệu: Xăng, dầu DO, nhớt ….

+ Công cụ dụng cụ: Búa, khoá vặn ốc, kiềm hàn, xà ben …

+ Vật liệu điện: Bóng đèn halogen, dây cáp điện….

- Chi phí nhân công trực tiếp

+ Chi phí tiền lương công nhật.

+ Chi phí lương cho các đội khoán.

- Chi phí sản xuất chung

+ Chi phí lương cho Ban chỉ huy công trình

+ Các khoản trích theo luơng (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ)

+ Chi phí vật liệu

+ Chi phí công cụ dụng cụ sản xuất


+ Chi phí khấu hao TSCĐ

+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: Thuê máy móc thiết bị, CCDC thi công, vận chuyển,

+ Chi phí bằng tiền khác

+ Chi phí thầu phụ

b) Tài khoản sử dụng

- TK154: Chi phí xây lắp công trình - Tổng hợp toàn bộ chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Tài khoản này mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình.

- TK 621: Chi phí NVL trực tiếp - Tập hợp toàn bộ chi phí NVL trực tiếp theo từng công trình, hạng mục công trình.

- TK 622: chi phí nhân công trực tiếp - Tập hợp toàn bộ chi phí nhân công trực tiếp theo từng công trình, hạng mục công trình.

- TK 627 Chi phí sản xuất chung - Tập hợp chi phí sản xuất chung theo từng công trình, hạng mục công trình. Tài khoản này đươc mở chi tiết theo từng tiểu khoản như sau:

+ TK 6271: Chi phí lương cán bộ công nhân viên

+ TK 6272: Chi phí vật liệu

+ TK 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất

+ TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ

+ TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài

+ TK 6278: Chi phí bằng tiền khác

Do chi phí sử dụng máy thi công thường không lớn với giá trị công trình nên công ty không mở TK 623 để tập hợp chi phí sử dụng máy thi công mà hạch toán luôn vào TK 627 với các mã chi phí như sau:

- TTB: Chi phí thuê máy móc thiết bị, CCDC

- CTSCMMTB: Chi phí sửa chữa máy móc thiết bị

- XCG: chi phí thuê xe cơ giới

- ………………………….

Mọi chi phí của công trình điều được chuyển về phòng kế toán công ty để ghi nhận chi phí theo từng đối tượng và vào sổ chi tiết TK 621, 622, 627. Định kỳ sẽ


được cập nhật vào sổ cái, sổ chi tiết. Từ sổ cái và sổ chi tiết là cơ sở để làm bảng tổng hợp chi phí theo từng khoản mục chi phí và bảng tính giá thành trong năm.

c) Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng

Chứng từ sử dụng

- Phiếu nhập kho, biên nhận nhập vật tư

- Phiếu xuất kho, phiếu xuất vật tư nội bộ

- Hóa đơn giá trị gia tăng

- Phiếu yêu cầu cấp vật tư (Ban chỉ huy công trường sử dụng)

- Giấy đề nghị cấp vật tư (Các đội thi công sử dụng)

- Bảng kê khối lượng công việc hoàn thành

- Bảng chấm công

- Bảng lương

Sổ sách sử dụng

- Sổ chi tiết tài khoản

- Bảng tổng hợp chi phí từng công trình

- Bảng kê nhập xuất tồn từng công trình

2.4.5.1.1.2

Công Ty Cổ Phần Xây Lắp Thương Mại 2 tổ chức và quản lý chi phí từng công trình như sau: Mỗi công trình được bố trí một kế toán gọi là kế toán công trình. Kế toán công trình có nhiệm vụ giám sát, thu thập toàn bộ các chi phí phát sinh ở công trình sau đó phân loại, xử lý, tổng hợp số liệu phát sinh.

Công ty Cổ Phần Xây Lắp Thương Mại 2 tập hợp chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm xây lắp qua các bước sau:

Bước 1: Tập hợp chi phí sản xuất phát sinh theo 3 khoản mục: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung. Trong đó:

- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được tập hợp vào TK 621

- Chi phí nhân công trực tiếp được tập hợp vào TK 622

- Chi phí sản xuất chung được tập hợp vào TK 627

Xem tất cả 191 trang.

Ngày đăng: 04/05/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí