Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây lắp Thương mại 2 - 20

Bước 2: Tổng hợp các chi phí sản xuất đã phát sinh và kết chuyển các chi phí này vào TK 154 để tính giá thành sản phẩm đồng thời đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.

Bước 3: Tính giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ.


a) Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

* Khái niêm:

Chi phí nguyên vật liêu trực tiếp bao gồm các chi phí nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu, công cụ dụng cụ sử dụng trực tiếp cho việc xây lắp tạo ra sản phẩm

* Trình tự luân chuyển chứng từ:

- Tại công trình: Đội trưởng đội thi công trường lập phiếu yêu cầu vật tư có chữ ký xác nhận của Chỉ huy trưởng công rồi gửi về phòng cung ứng vật tư.

- Bộ phận cung ứng: sau khi nhận được phiếu yêu cầu vật tư của ban chỉ huy công trình, xem xét kho vật tư của công ty có những vật tư theo phiếu yêu cầu không. Nếu có bộ phận cung ứng sẽ cho chuyển xuống công trình những vật tư theo yêu cầu, ngược lại bộ phận cung ứng sẽ mua ngoài và chuyển tới công trình.

- Tại kho công trình: Thủ kho công trình tiến hành lập phiếu biên nhận nhập cho những vật tư do bên cung ứng cấp cho công trình. Sau đó thủ kho dựa vào phiếu đề nghi cấp vật tư của đội trưởng đội thi công (Có chữ ký xác nhận của chỉ huy trưởng công trình) xuất vật tư cho từng đội sử dụng cho công trình.

Tại văn phòng công ty: hàng ngày kế toán công trình dựa vào phiếu biên nhận nhập, phiếu xuất vật tư của thủ kho nhập vào hệ thống phần mền của công ty. Cuối tháng tập hợp lượng vật tư nhập xuất cho công trình lên bảng kê chi phí cho công trình đó.

* Tài khoản sử dụng:

Công ty sử dụng TK 621 (chi phí nguyên vật liệu trực tiếp): phản ảnh chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tính vào giá thành sản phẩm xây lắp.

Để thuận tiện cho công việc, công ty sử dụng phần mềm kế toán Basys. Hàng ngày kế toán công trình tập hợp phiếu nhập xuất kho nhập vào hệ thống phần mềm. Cuối tháng hệ thông phần mền kế toán của công ty tự động tính đơn giá xuất kho và

cập nhật số liệu vào sổ chi tiết TK 621,152, 153 và bảng kê nhập xuất tồn từng loại nguyên vật liệu theo kho.

VD:Ngày 29/10/2012 căn cứ vào Biên nhận nhập vật tư số 16/10 (phụ lục 03) nhập Bê tông cho công trình House Foods trị giá 158.013.638 đ kế toán hạch toán:


Nợ TK 621: 158.013.638

Nợ TK 1331: 15.801.362

Có TK 331: 173.815.000

Bảng 2.3: Sổ cái TK 621

Công ty CP Xây Lắp Thương Mại 2 Mã số thuế: 0300584155 36 Ung Văn Khiêm, P.25, Q. Bình Thạnh, Tp. HCM

SỔ CÁI

Từ ngày 01/10/2012 đến ngày 31/12/2012

Tên tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Số hiệu: 621 ĐT: HF HOUSE FOODS Vietnam CO.,LTD

ĐVT: VNĐ


Chứng từ

Nội dung

TK

ĐƯ

Số phát sinh

Ngày

Số hiệu

Nợ



Số dư đầu kỳ




29/10/2012

29/10/cthf

Nhập Bê tông ctr

House Foods

621

158.013.638


…………

…………

………………

…………



31/12/12

KC 621/12A

KC CP TK 621

sang 1541, 31/12/12


1541



12.673.503.974



Tổng cộng số

phát sinh


12.673.503.974

12.673.503.974



Số dư cuối kỳ




Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 191 trang tài liệu này.

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây lắp Thương mại 2 - 20

TP. HCM, ngày 31 tháng 12 năm 2012

Người ghi sổ Kế toán trưởng

b) Chi phí nhân công trực tiếp

Khái niệm:

Chi phí nhân công trực tiếp trong sản xuất xây lắp là chi phí về lao động được tính trực tiếp vào giá thành sản phẩm đó như: Các khoản tiền lương, tiền công của công nhân, các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp xây lắp.

Công nhân trực tiếp xây lắp tại công ty có 2 loại:

- Lương công nhật.

- Lương sản phẩm theo hợp đồng giao khoán.

Các loại chi phí nhân công trực tiếp


- Lương công nhật:

Do đặc điểm sản phẩm của công ty là các công trình, hạng mục công trình … phần lớn các công trình ở xa và rải rác nhiều nơi nên việc thuê công nhân làm việc lâu dài rất khó, phần lớn nhân công của công ty từ nhiều nơi đến với nhiều thành phần khác nhau và làm việc theo thời vụ, để tiết kiệm chi phí và nguồn nhân lực công ty thường thuê nhân công tai địa phương. Vì vậy công ty thường tính lương cho họ theo ngày công và trả lương hai tuần một lần. Nguyên tắc tính như sau:

Số công = Tổng số giờ làm việc trong ngày/8 Tiền công = Mức lương * Số công

Tùy theo công trình mà có những đội công nhân khác nhau, mỗi đội làm việc

dưới sự phân công của ban chỉ huy công trình.

Ngay khi nhận được nhiệm vụ thi công, đội thi công phải lập danh sách công nhân, ghi lại cụ thể tên tuổi, số CMND, địa chỉ… cho Ban chỉ huy công trình. Trong quá trình thi công nếu có sự biến đổi về số lương công nhân đội trưởng phải thông báo kịp thời cho Ban chỉ huy công trình.

Để phản ánh kịp thời tình hình sử dụng lao động, thời gian lao động của công nhân trực tiếp thi công tại công trình, Ban chỉ huy công trình luôn theo dõi chặt chẽ thời gian làm việc của công nhân bằng cách dùng sổ chấm công cho từng công nhân. đến kỳ tính lương kế toán dựa vào sổ chấm công có xác nhận của Ban chỉ huy công trình lập bảng chấm công tính lương cho công nhân.

- Lương sản phẩm theo hợp đồng khoán: là mức lương mà công ty trả cho từng cá nhân hoặc đội khoán dựa trên phần việc hoàn thành mà chỉ huy trưởng giao dưới sự giám sát của kỹ thuật ở công trình.

Đối với đội thi công làm theo hợp đồng khoán, giá trị hợp đồng khoán bao gồm chi phí nhân công. Khi tạm ứng tiền nhân công, kế toán sử dụng TK 3388 chi tiết theo từng công trình, từng đội thi công. Nhân công trong các đội cũng không trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ ….

Đội trưởng mỗi đội thi công chịu trách nhiệm lập danh sách công nhân, chấm công cho từng công nhân trong đội gửi cho Ban chỉ huy công trình. Tuỳ theo bậc thợ mà đơn giá của từng công nhân sẽ khác nhau. Đội trưởng sẽ thanh toán lương


.

Kế toán chi phí nhân công trực tiếp

* Chứng từ sử dụng

- Bảng chấm công

- Bảng khối lương công việc hoàn thành bàn giao của các đội khoán.

- Hợp đồng làm việc

- Bản cam kết

* Trình tự luân chuyển chứng từ

- Lương công nhật: hàng ngày ban chỉ huy công trình chấm công cho từng công nhân, đến kỳ tính lương (hai tuần 1 lần) kế toán vào bảng chấm công, tính lương cho từng công nhân và kiểm tra sau đó chuyển cho phòng kế hoạch thi công kiểm tra , xem xét. Sau đó chuyển trở lại phòng kế toán cho kế toán trưởng duyệt để làm căn cứ lập phiếu chi.

- Lương sản phẩm theo hợp đồng khoán: Hàng tuần ban chỉ huy công trình quyết toán khối lương công việc làm được của đội khoán, chuyển cho kế toán công trình kiểm tra rồi chuyển cho phòng kế hoạch thi công duyệt sau đó chuyển trở lại cho phòng kế toán cho kế toán trưởng duyệt để lên phiếu chi.

* Nguyên tắc kế toán

- Trường hợp chi lương công nhật kế toán hạch toán:

Khi nhận được phiếu đề nghị thanh toán lương công nhật của ban chỉ huy công trình, kế toán lên phiếu chi và định khoản:

Nợ TK 622: Chi phí tiền lương công nhân

Có TK 111: Số tiền phải trả

VD 1: Ngày 04/10/2012 kế toán nhận được hồ sơ đề nghị thanh toán tiền lương công nhật của công trình House Foods số tiền 12.894.000 đ, khi đó kế toán lên phiếu chi và hạch toán:

Nợ TK 622: 12.894.000

Có TK 111: 12.894.000

VD 2:Ngày 19/10/2012 kế toán nhận được hồ sơ đề nghị thanh toán tiền lương công nhật của công trình House Foods số tiền 20.250.000 đ, khi đó kế toán lên phiếu chi và hạch toán:


Nợ TK 622: 20.250.000

Có TK 111: 20.250.000

- Trường hợp chi lương cho đội khoán

Khi nhận được bộ chứng từ đề nghị thanh toán tiền lương cho đội khoán, kế toán lên phiếu chi và hạch toán treo ở TK 3388.

Nợ TK 622: Tổng tiền lương thanh toán cho đội khoán

Có TK 3388: Tổng tiền lương thanh toán cho đội khoán Sau khi được duyệt chi, kế toán hạch toán:

Nợ TK 3388: Tổng tiền lương thanh toán cho đội khoán.

Có TK 111: Tổng tiền lương thanh toán cho đội khoán.

Bảng 2.4: Sổ cái TK 622

Công ty CP Xây Lắp Thương Mại 2 Mã số thuế: 0300584155 36 Ung Văn Khiêm, P.25, Q. Bình Thạnh, Tp. HCM

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN

Từ ngày 01/10/2012 đến ngày 31/12/2012 Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp Số hiệu: 622 Công trình House Foods

ĐVT:VNĐ


Chứng từ

Nội dung

TK

ĐƯ

Số phát sinh

Ngày

Số hiệu

Nợ



Số dư đầu kỳ:




04/10/12

0010/10/

PCCT

Lương CN ctr House Foods từ

24/07 -->10/08/12

1111

12.894.000


19/10/12

0164/10/

Lương CN ctr House Foods từ

1111

20.250.000




PCCT

13/09 -->05/12/12




………

….

………

………………..

…..

…………


31/12/12

KC

622/12

KC CP TK 622 sang 1541,

31/12/12

1541


2.723.134.171



Tổng cộng số phát sinh:


2.723.134.171

2.723.134.171



Số dư cuối kỳ:





TP. HCM, ngày 31 tháng 12 năm 2012

Người ghi sổ Kế toán trưởng


c) Chi phí sản xuất chung

Chi phí sản xuất chung được tập hợp riêng cho từng công trình, hạng mục công trình. Gồm toàn bộ các chi phí khác phát sinh như: Chi phí vận chuyển MMTB - CCDC thi công, chi phí thuê ngoài, chi phí lương cho ban quản lý công trình, chi phí điện nước phục vụ thi công, chi phí bảo vệ công trình, chi phí thầu phụ, chi phí bằng tiền khác….

Tài khoản sử dụng

Công ty CP Xây Lắp Thương Mại 2 sử dụng TK 627 (chi phí sản xuất chung): phản ảnh toàn bộ chi phí sản xuất chung. Tài khoản này được mở chi tiết theo theo từng công trình.tính vào giá thành sản phẩm xây lắp.

Chứng từ sử dụng

- Bảng tính tiền thuê MMTB - CCDC

- Phiếu vận chuyển vật tư, CCDC, MMTB

- Phiếu nhập xuất vật tư, MMTB-CCDC

Trình tự luân chuyển chứng từ

- Chi phí thuê MMTB-CCDC: Hàng tháng bên cho thuê gửi bảng tính tiền thuê đến cho từng công trình. Thủ kho và kế toán công trình kiểm tra số lượng MMTB- CCDC thuê, xác nhận tiền thuê, chuyển cho chỉ huy trưởng ký xác nhận sau đó chuyển về bộ phận máy móc thiết bị để làm thủ tục thanh toán.

- Chi phí vận chuyển vật tư, MMTB - CCDC: Khi có phiếu vận chuyển vật tư, MMTB - CCDC bộ phận cung ứng hay bộ phận MMTB sẽ chuyển cho kế toán từng công trình làm thủ tục thanh toán.

Kế toán công trình sau khi nhận được giấy đề nghị thanh toán sẽ làm phiếu kế toán và định khoản:

Nợ TK 627 (Mở chi tiết theo từng khoản mục chi phí) Nợ TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 331: Phải trả cho người bán (TK này được mở chi tiết theo từng đơn vị) VD1:Ngày 10/10/2012 kế toán nhận được phiếu đề nghị thanh toán của Công ty TNHH TM DV Tin Học Lê Phương Gia về chi phí thuê máy photocopy tháng 08+09 (phụ lục 04) của công trình House Foods trị giá tiền thuê là 1.980.000đ (bao gồm 10% VAT). Kế toán lập phiếu kế toán và hạch toán:


Nợ TK 6277: 1.800.000

Nợ TK 1331: 180.000

Có TK 331: 1.980.000

VD2: Ngày 06/10/2012 kế toán nhận được phiếu đề nghị thanh toán của phòng ban cung ứng về chi phí tiền gia công gạch công trình House Foods trị giá là 2.745.600 đ. Kế toán lập phiếu kế toán và hạch toán:

Nợ TK 6277: 2.745.600

Có TK 331: 2.745.600

- Trường hợp công ty giao khoán cho các nhà thầu phụ các hạng mục khác trong một công trình. Khi nhận được bảng quyết toán khối lượng công việc được xác nhận bởi ban chỉ huy công trình, kế toán hạch toán:

Nợ TK 6277: Trị giá khối lượng công việc thực hiện được. Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ.

Có TK 3388: Phải trả cho nhà thầu phụ.

VD3:Ngày 04/10/2012 công ty thanh toán tiền nước uống cho Ban chỉ huy công trình House Foods là 480.000 đ. Kế toán hạch toán:

Nợ TK 6278: 480.000

Có TK 331: 480.000

Bảng 2.5: Sổ cái TK 627

Công ty CP Xây Lắp Thương Mại 2 Mã số thuế: 0300584155 36 Ung Văn Khiêm, P.25, Q. Bình Thạnh, Tp. HCM

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN

Từ ngày 01/10/2012 đến ngày 31/12/2012

Tên tài khoản: Chi phí sản xuất chung

Số hiệu: 627 ĐT: Công trình House Foods

ĐVT:VNĐ


Chứng từ

Nội dung

TK

ĐƯ

Số phát sinh

Ngày

Số hiệu

Nợ



Số dư đầu kỳ




04/10/12

01/10/CTHFS

H/t tiền nước uống cho

BCH ctr HF tháng 09/12

331

480.000


06/10/12

27/10/CTHFS

H/t tiền gia công gạch ctr

HF, HĐ 78111

331

2.745.600



10/10/12


02/10/CTHFS

H/t tiền thuê máy photo tháng 08+09 ctr House Foods – cty Lê Phương

Gia - HĐ 412


331


1.800.000


… … …

… … …

… … …

… … …

… … …

31/12/12

KC 627/12A

KC CP TK 627 sang

1541, 31/12/12



29.731.703.917



Tổng cộng số phát sinh


29.731.703.917

29.731.703.917



Số dư cuối kỳ




TP. HCM, ngày 31 tháng 12năm 2012

Người ghi sổ Kế toán trưởng

d) Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất xây lắp

Cuối kỳ kế toán tập hợp toàn bộ chi phí sản xuất xây lắp vào TK 1541 (Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang)

Nợ TK 1541: chi tiết theo từng công trình

Có TK 621, 622, 627: chi tiết theo từng công trình

VD:Ngày 31/12/2012 kế toán kết chuyển chi phí sản xuất xây lắp tháng 12 của công trình House Foods.

Nợ TK 154 (Ctr House Foods): 45.128.342.062


Có TK 621 (Ctr House Foods):

12.673.503.974

Có TK 622 (Ctr House Foods):

2.723.134.171

Có TK 627 (Ctr House Foods):

29.731.703.917

Bảng tổng hợp tài khoản 154: tổng hợp các công trình

STT

Tên công trình

Số dư

đầu kỳ

Phát sinh

nợ

Phát sinh

Số dư

cuối kỳ

Ghi chú


01







02








Tổng cộng






Xem tất cả 191 trang.

Ngày đăng: 04/05/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí