- Ngày 04/12, căn cứ vào phiếu kế toán 1312201, hoàn nhập thuế TNDN hoãn lại phải trả năm 2012 ( do chênh lệch tỷ giá đánh giá lại Nợ phải thu 31/12/2012) số tiền 2.815.070 đồng.Kế toán ghi nhận:
Nợ TK 347 2 815 070
Có TK 8212 2 815 070
- Ngày 31/12, căn cứ vào phiếu kế toán 1312147, hoàn nhập thuế TNDN hoãn lại năm 2012 ( điều chỉnh lại doanh thu quản lí TBWA) số tiền 53.905.938 đồng, đồng thời hoàn nhập thuế TNDN hoãn lại năm 2012( chênh lệch do phân bổ CCDC) số tiền 22.665.006 đồng. Kế toán ghi nhận:
a.Nợ TK 8212 53 905 938
Có TK 243 53 905 938
b. Nợ TK 347 22 665 006
Có TK 8212 22 665 006
- Ngày 31/12, căn cứ vào phiếu kế toán 1312236, hoàn nhập thuế TNDN hoãn lại năm 2012 ( điều chỉnh doanh thu set up handheld) số tiền 30.215.931 đồng.Kế toán ghi nhận:
Nợ TK 8212 30 215 931
Có TK 243 30 215 931
- Ngày 31/12, căn cứ vào phiếu kế toán 1312254, kế toán ghi nhận tài sản thuế TNDN hoãn lại năm 2013 số tiền 11.880.000 đồng, đồng thời căn cứ vào PKT 1312501, điều chỉnh theo kiểm toán: Tài sản thuế TNDN hoãn lại 2013 số tiền 62.539.976 đồng.
a. Nợ TK 243 11 880 000
Có TK 8212 11 880 000
b. Nợ TK 243 62 539 976
Có TK 8212 62 539 976
- Ngày 31/12, kế toán kết chuyển thuế TNDN hoãn lại vào tài khoản 911 số tiền
15.778.183 đồng
Nợ TK 8212 15 778 183
Có TK 911 15 778 183
Bảng 2.2.2.6b : Sổ chi tiết của tài khoản 8212
CÔNG TY CỔ PHẦN VIRA
SỔ CHI TIẾT CỦA MỘT TÀI KHOẢN
Tài khoản 8212: Thuế TNDN hoãn lại Số dư đầu kỳ : 0
Khách hàng | Diễn giải | TK đ/ứ | Số phát sinh | |||
Ngày | Số CT | Nợ | Có | |||
04/12 | PKT 1312201 | Khách hàng khác - VK00003 | Hoàn nhập thuế TNDN hoãn lại phải trả năm 2012 ( CL tỷ giá đánh giá lại Nợ phải thu 31/12/2012) | 347 | 2 815 070 | |
31/12 | PKT 1312147 | Khách hàng khác - VK00003 | Hoàn nhập thuế TNDN hoãn lại năm 2012 (doanh thu quản lí TBWA) | 243 | 53 905 938 | |
... | ... | ... | ... | ... | ... | ... |
31/12 | PKT 1312501 | Khách hàng khác - VK00003 | Điều chinht theo kiểm toán: Tài sản thuế TNDN hoãn lại năm 2013 | 243 | 62 539 976 | |
31/12 | PKT | - | K/c chi phí thuế TNDN hoãn lại- Dư nợ 8212 , 8212 911 | 911 | - 15 778 183 |
Có thể bạn quan tâm!
- C : Sổ Chi Tiết Phát Sinh Công Nợ Của Khách Hàng ( Công Ty Henkel Vn) Trên Phần Mềm Fast
- B : Trích Sổ Nhật Ký Chung (Tk 711)
- B : Trích Sổ Nhật Ký Chung ( Tk 642 )
- Lập Phiếu Kế Toán Bổ Sung Doanh Thu Trích Trước Tài Khoản 5113
- Cập Nhật Số Liệu Vào Giấy Báo Có Tài Khoản 515
- Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Châu Á VIRA - 14
Xem toàn bộ 121 trang tài liệu này.
Tổng phát sinh nợ: | 84 121 869 |
Tổng phát sinh có : | 84 121 869 |
Số dư cuối kỳ : | 0 |
(Nguồn Phòng kế toán Công ty CPM)
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên)
Nguyễn Văn Thành
Ngày ... tháng ... năm
(NGƯỜI GHI SỔ)
(Ký, họ tên)
2.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.3.1 Xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
Chứng từ sử dụng
- Phiếu kết chuyển
- Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Trình tự hạch toán
Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu và chi phí sang tài khoản 911 để xác
định kết quả kinh doanh
Kết chuyển doanh thu
12 207 187 563 | |
Nợ TK 515 | 1 435 264 |
Nợ TK 711 | 53 153 476 |
Có TK 911 | 12 216 776 703 |
Kết chuyển chi phí | |
Nợ TK 911 | 11 100 128 639 |
Có TK 632 | 8 613 756 352 |
Có TK 635 | 40 504 662 |
Có TK 641 | 9 275 664 |
Có TK 642 | 2 373 555 210 |
Có TK 811 | 63 036 951 |
Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành
Nợ TK 911 41 997 830
Có TK 8211 41 997 830
Kết chuyển chi phí thuế TNDN hoãn lại
Nợ TK 8212 15 778 183
Có TK 911 15 778 183
Kết chuyển lợi nhuận sau thuế TNDN
Lợi nhuận sau thuế TNDN = Tổng doanh thu – Tổng chi phí – Thuế TNDN
= 12 216 776 703 - 11 100 128 639 - (41 997 830 - 15 778 183 ) = 1 135 428 487
Nợ TK 911 1 135 428 487
Có TK 421 1 135 428 487
Bảng 2.3.1 : Sổ chi tiết Tài khoản 911
CÔNG TY CỔ PHẦN VIRA
SỔ CHI TIẾT CỦA MỘT TÀI KHOẢN
Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh Từ ngày 01/12/2013 đến ngày 31/12/2013
Số dư đầu kỳ : 0
Khách hàng | Diễn giải | TK đ/ứ | Số phát sinh | |||
Ngày | Số CT | Nợ | Có | |||
31/12 | PKT | K/c Doanh thu CCDV để XĐKQKD | 5113 | 12 207 187 563 | ||
31/12 | PKT | K/c Doanh thu HĐTC để XĐKQKD | 515 | 1 435 364 | ||
31/12 | PKT | K/c Thu nhập khác để XĐKQKD | 711 | 53 153 476 | ||
31/12 | PKT | K/c Giá vốn hàng bán để XĐKQKD | 632 | 8 613 756 352 | ||
31/12 | PKT | - | K/c Chi phí tài chính để XĐKQKD | 635 | 40 504 662 | |
31/12 | PKT | K/c Chi phí bán hàng để XĐKQKD | 641 | 9 275 664 | ||
31/12 | PKT | K/c Chi phí QLDN để XĐKQKD | 642 | 2 373 555 210 | ||
31/12 | PKT | K/c Chi phí khác để XĐKQKD | 811 | 63 036 951 | ||
31/12 | PKT | K/c Thuế TNDN hiện hành để XĐKQKD | 8211 | 41 997 830 | ||
31/12 | PKT | K/c Thuế TNDN hoãn lại để XĐKQKD | 8212 | -15 778 183 | ||
31/12 | PKT | K/c lợi nhuân trong tháng 911-> 4211 | 4211 | 1 135 428 487 |
Tổng phát sinh nợ: | 12 261 776 003 |
Tổng phát sinh có : | 12 261 776 003 |
Số dư cuối kỳ : | 0 |
(Nguồn Phòng kế toán Công ty CPM)
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên)
Nguyễn Văn Thành
Sổ cái tài khoản 911 ( Phụ luc 23)
Ngày ... tháng ... năm
(NGƯỜI GHI SỔ)
(Ký, họ tên)
2.3.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Với phương pháp hạch toán như trên, Công ty lập bảng Báo cáo kết quả kinh doanh của quý 4/2013 như sau:
Bảng 2.3.2 : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh quý 4/2013
Đơn vị : VND
Mã số | Thuyết minh | Quý này | Quý trước | |
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ | 01 | 27.044.307.442 | 21.674.667.730 | |
2.Các khoản giảm trừ doanh thu | 02 | - | - | |
3.Doanh thu thuần | 10 | 5.1 | 27.044.307.442 | 21.674.667.730 |
4.Giá vốn hàng bán | 11 | 5.2 | 19.217.900.172 | 17.670.852.238 |
5.Lợi nhuận gộp về BH và c/c DV | 20 | 7.826.407.270 | 4.003.815.492 | |
6.Doanh thu hoạt động tài chính | 21 | 5.3 | 6.259.862 | 9.859.136 |
7.Chi phí tài chính Trong đó: Chi phí lãi vay | 22 23 | 5.4 | 62.449.824 - | 65.255.314 |
8.Chi phí bán hàng | 24 | 5.5 | 27.826.366 | 30.786.921 |
9.Chi phí quản lý doanh nghiệp | 25 | 5.6 | 5.534.766.097 | 4.236.255.992 |
10.Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh | 30 | 2.207.624.845 | -318.623.599 | |
11.Thu nhập khác | 31 | 5.7 | 55.323.877 | 62.984.110 |
12.Chi phí khác | 32 | 5.8 | 86.606.264 | 79.258.369 |
13.Lợi nhuận khác | 40 | -31.282.387 | -16.274.259 | |
14.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế | 50 | 2.176.342.458 | -334.897.858 | |
15.Chi phí thuế TNDN hiện hành | 51 | 5.9 | 41.997.830 | - |
16.Chi phí thuế TNDN hoãn lại | 52 | 5.10 | 59.388.181 | - |
17.Lợi nhuận sau thuế TNDN | 60 | 2.074.956.447 | -334.897.858 | |
18.Lãi cơ bản trên cổ phiếu | 70 |
(Nguồn Phòng kế toán Công ty CPM)
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
3.1 Nhận xét về thực trạng kế tóan doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Châu Á VIRA
Thời gian tìm hiểu thực tế về công tác kế toán nói chung và công tác hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Châu Á VIRA đã cho tôi một số nhìn nhận sơ bộ, một số đánh giá chung về tổ chức hoạt động, công tác kế toán Công ty như sau :
3.1.1 Nhận xét chung về công tác kế toán tại Công ty
Nhận xét về bộ máy kế toán tại Công ty
Bộ máy kế toán Công ty được tổ chức gọn nhẹ nhưng vẫn đảm bảo cung cấp kịp thời những yêu cầu cơ bản về thông tin kế toán của Công ty. Đội ngũ kế toán có trình độ năng lực,nhiệt tình, được bố trí hợp lý tạo điều kiện nâng cao trách nhiệm công việc được giao, đáp ứng yêu cầu về công tác hạch toán kinh doanh nói chung và hạch toán chi phí nói riêng. Kế toán trưởng của Công ty là người dầy dặn kinh nghiệm trong nghề, hiểu sâu rộng về chế độ kế toán tài chính, am hiểu nghiệp vụ ngoại thương, thường xuyên nắm bắt những chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước, không ngừng mở rộng kiến thức về chuyên môn lẫn quản lý.
Công việc kế toán được phân công một cách cụ thể, giúp phát huy thế mạnh của từng người làm cho công tác kế toán kế toán đạt kết quả cao. Hơn nữa Công ty tổ chức công tác kế toán theo mô hình tập trung nên có thể đối chiếu công việc giữa các nhân viên, tạo điều kiên thuận lợi cho kế toán tổng hợp và lập Báo cáo tài chính.
Thành công của Công ty không thể không nói đến sự đóng góp đáng kể của công tác kế toán máy. Công ty sử dụng phần mềm kế toán do vậy mỗi một phân hệ nghiệp vụ FAST đã có sẵn chứng từ cho người sử dụng giúp cho công tác kế toán thực hiện chính xác và tiết kiệm thời gian
Nhận xét về tổ chức chứng từ, sổ sách kế toán tại Công ty
Công ty Cổ phần Châu Á Vira đã áp dụng khá đầy đủ hệ thống chứng từ theo chế độ kế toán hiện hành ( Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC). Việc lập và luân chuyển chứng từ được tiến hành nhanh gọn, hợp lý, đảm bảo tính hợp pháp, hợp lệ của các chứng từ. Các chứng từ được luu trữ cẩn thận với đầy đủ các thiết bị lưu trữ ( tủ đựng, file, máy vi tính ).
Công ty áp dụng ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung với sự giúp đỡ của máy tính. Việc áp dụng hình thức Nhật ký chung để ghi sổ rất phù hợp với tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty, đặc biệt kết hợp với việc sử dụng máy tính đã góp phần làm tăng năng suất lao động và giảm bớt khối lượng công việc cho phòng kế toán. Việc cài đặt phần mềm trên máy tính trong công tác kê toán là sự thay đổi phù hợp với tình hình mới. Nhờ đó mà công tác ghi sổ, lập báo cáo và lưu trữ số liệu kế toán được đơn giản hóa , đồng thời tránh được sự trùng lặp số liệu. Đồng thời giúp kế toán hoàn thành được một khối lượng lớn công việc trong thời gian khá ngắn với độ chính xác cao hơn.
Về Báo cáo tài chính : Công ty không chỉ hoàn thiện các báo cáo tài chính đúng theo quy định của nhà nước mà còn quy định thêm các báo cáo phục vụ cho mục đích quản trị doanh nghiệp.
Nhận xét về hệ thống tài khoản kế toán
Hệ thống tài khoản của đơn vị áp dụng theo đúng quy định cảu Bộ Tài Chính, đồng thời Công ty đã chi tiết một số tài khoản cho phù hợp với đạc thù kinh doanh dịch vụ, quảng cáo. Công ty áp dụng đầy đủ các tài khoản trong và ngoài bảng, ngoài ra còn chi tiết đến tài khoản cấp 5, cấp 6 tạo điều kiện thuận lợi trong việc theo dòi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, phục vụ việc quản lý chặt chẽ, tiết kiệm chi phí và kinh doanh hiệu quả.
Nhận xét về hạch toán các nghiệp vụ tại Công ty
Công tác kế toán theo dòi doanh thu tại Công ty khá là chặt chẽ và cẩn thận.Phương pháp hạch toán doanh thu bám sát với chuẩn mực kế toán hiện hành.
Công tác hạch toán chi phí được thực hiện đầy đủ, hợp lý. Công ty thường xuyên kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của từng loại chi phí phát sinh góp phần quản lý tài sản, vật tư, tiền vốn, lao động có hiệu quả hơn.
Tuy nhiên, Công ty nên bổ sung dự phòng phải thu khó đòi để tránh tình trạng thu hồi vốn chậm, thiếu hụt vốn.
3.1.2 Một số tồn tại trong công tác kế toán tại Công ty
Bộ máy kế toán Công ty
Bên cạnh những ưu điểm thì vẫn còn một số hạn chế, môt hạn chế lớn nhất trong công tác tổ chức bộ máy kế toán là mặc dù được trang bị máy vi tính cho công tác kế toán đơn giản, nhưng do khối lượng công việc quá lớn mà số lượng nhân viên
hạn chế nên xảy ra tình trạng công việc quá tải. Để hoàn thành công việc, các nhân viên kế toán phải làm thêm giờ do đó ảnh hưởng đến tinh thần, sức khỏe và tác động làm giảm năng suất lao động. Do đó, công ty nên gia tăng số lượng nhân viên kế toán để giảm thiểu số lượng công việc quá tải.
Hệ thống tài khoản và luân chuyển chứng từ
Một số tài khoản của công ty chi tiết đến cấp 5, 6 đòi hỏi kế toán trong quá trình hạch toán sử dụng các tài khoản phải cẩn thận và chính xác cao, dễ gây nhầm lẫn và dùng sai tài khoản.
Việc tập hợp luân chuyển chứng từ do chưa có quy định cụ thể về thời gian nộp chứng từ của các bộ phận nên tình trạng nộp chứng từ bị chậm trễ trong quá trình đưa đến phòng dữ liệu để xử lý dẫn đến kỳ sau mới xử lí được nên dễ xảy ra tình trạng quá tải công việc khi chứng từ cùng về một lúc.
Hạch toán các nghiệp vụ
- Về thời điểm ghi nhận doanh thu:
Doanh thu tại Công ty được ghi nhận theo hai hình thức là doanh thu ước tính và bổ sung/giảm trừ doanh thu. Căn cứ vào hóa đơn xuất cho khách hàng để từ đó bổ sung hoặc giảm trừ doanh thu đã trích trước. Do đó, chỉ tiêu về doanh thu báo cáo trên Báo cáo tài chính không phản ánh chính xác thực tế kết quả kinh doanh của kỳ báo cáo (đối với chương trình kéo dài từ tháng này qua tháng kia).
Ví dụ : Ngày 18/11 công ty ghi nhận doanh thu ước tính cho chương trình Nivea Beaty, nhưng ngày 17/12 Công ty xuất hóa đơn cho khách hàng và phải bổ sung thêm doanh thu đã trích trước.Như vậy doanh thu đã ghi nhận cho tháng 11 là doanh thu ước tính, không đúng với tình hình kinh doanh tháng 11.
- Về lập dự phòng phải thu khách hàng
Công ty chưa lập dự phòng phải thu khó đòi tránh trường hợp rủi ro trong kinh doanh.Như vậy đã làm sai nguyên tắc thận trọng của kế toán.Điều này dễ gây sai lệch đến kết quả kinh doanh.
3.2 Kiến nghị
Tổ chức bộ máy kế toán
- Liên tục cập nhật những chuẩn mực kế toán mới hay những quy định kế toán mới ban hành nhằm thực hiện công tác hạch toán tại công ty đúng theo yêu cầu của pháp luật