hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu thuần được xác định bằng tổng doanh thu sau khi trừ đi các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và doanh thu hàng đã bán bị trả lại.
Phân loại doanh thu
Tùy theo từng loại hình sản xuất kinh doanh mà doanh thu có thể bao
gồm:
+ Doanh thu bán hàng: doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa
+ Doanh thu cung cấp dịch vụ: doanh thu về việc thực hiện công việc đã
thỏa thuận theo hợp đồng trong một hoặc nhiều kỳ hạch toán
+ Doanh thu hoạt động tài chính: Tiền lãi, bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia
Có thể bạn quan tâm!
- Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH dịch vụ hàng hóa ACSV - 1
- Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH dịch vụ hàng hóa ACSV - 2
- Sơ Đồ Hạch Toán Tài Khoản 632
- Tổ Chức Hệ Thống Sổ Sách Và Chứng Từ Toán Bán Hàng Và Xác Định Kết Quả Bán Hàng
- Bộ Máy Quản Lý Của Công Ty Tnhh Dịch Vụ Hàng Hóa Acsv
Xem toàn bộ 102 trang tài liệu này.
Doanh thu bán hàng được xác định khác nhau tùy theo doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp nào. Nếu cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế thì doanh thu bán hàng không bao gồm thuế GTGT. Nếu doanh nghiệp thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng bao gồm cả thuế GTGT.
Điều kiện ghi nhận doanh thu
Theo chuẩn mực kế toán số 14 doanh thu bán hàng chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau:
1. Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
2. Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
3. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
4. Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
5. Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
a) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
*Chứng từ kế toán sử dụng:
Chứng từ kế
toán sử
dụng để
kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ
doanh thu bán hàng bao gồm:
Hóa đơn GTGT (mẫu 01 GTKT/001)
Hóa đơn bán hàng thông thường
Bảng thanh toán hàng đại lí, ký gửi
Thẻ quầy hàng (mẫu 02 BH)
Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, ủy nhiệm thu, giấy báo có của ngân hàng…)
Chứng từ kế toán liên quan khác như phiếu nhập kho hàng trả lại…
* Nội dung: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ :là toàn bộ số tền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch như bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ... bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hóa mua
vào.
Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong
một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, đóng gói, du lịch, cho thuê TSCĐ theo phương thức cho thuê hoạt động.
* Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sử dụng tài khoản 511 dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh, phản ánh doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa đã bán, dịch vụ đã
cung cấp được xác định là đã tiêu thụ trong kỳ không phân biệt doanh thu đã thu được tiền hay sẽ thu được tiền. Kết cấu tài khoản như sau:
Nợ TK 511 Có
Số phát sinh giảm : Số phát sinh tăng:
+ Thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu + Doanh thu bán sản phẩm, cung cấp và thuế GTGT theo phương pháp trực dịch vụ trong kỳ hạch toán.
tiếp phải nộp tính trên doanh thu bán + Kết chuyển doanh thu thực hiện hàng thực tế của doanh nghiệp trong trong kỳ.
kỳ.
+ Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu.
+ Kết chuyển doanh thu thuần
Tài khoản 511 cuối kỳ không có số dư và có 4 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 5111 Doanh thu bán hàng hóa
Tài khoản 5112 Doanh thu bán các thành phẩm
Tài khoản 5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ
Tài khoản 5118 – Doanh thu khác
* Phương pháp hạch toán.
Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sử dụng TK 511
TK 521, 531, 532
TK 511
TK 111, 112
Chiết khấu, giảm giá hàng Doanh thu bán hàng thu tiền ngay
bán, giá trị hàng bị trả lại
TK 3331
TK 333
Thuế XNK, TTĐB
phải nộp
Thuế VAT đầu ra
TK 131
TK 911
Doanh thu bán hàng chưa thu tiền
K/c doanh thu thuần
Sơ đồ 2.1: Hạch toán tổng quát TK 511
b) Doanh thu hoạt động tài chính
* Nội dung:
Sử dụng tài khoản 515 để phản ánh doanh thu phát sinh từ các hoạt động
tài chính như thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp được coi là thực hiện trong kỳ, không phân biệt là các khoản doanh thu đó thực tế đã thu được tiền hay sẽ thu
được tiền.
* Tài khoản sử dụng: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính sử dụng TK 515 " Doanh thu hoạt động tài chính." Kết cấu tài khoản:
Nợ TK 515 Có
Số phát sinh giảm:
+ Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp
+ Kết chuyển doanh thu thuần
Số pháp sinh tăng:
+ Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
* Phương pháp hạch toán
TK 333
TK 515
TK 111, 112,
138
Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp
K/c thu nhập hoạt động tài chính
TK 911
Nhận lãi từ đầu tư CK, lãi cổ tức hoặc lợi nhuận được chia
TK 121,
221
Số lãi tiếp tục đầu tư
TK 111, 112
Chuyển nhượng phần vốn góp TK 121, 221, 222, 223, 228
TK 3387
Chiết khấu thanh toán được hưởng, lãi do bán hàng trả chậm,
trả góp
TK 413
Lãi do chênh lệch tỷ giá hối đoái
Chênh lệch bán ngoại tệ
TK 111,
112
* Sơ đồ 2.2: Hạch toán tổng quát TK 515
c) Thu nhập khác
* Nội dung: Sử
dụng tài khoản 711 để
phản ánh các khoản thu nhập
khác, các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp như: thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, thu tiền do vi phạm hợp đồng, thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý khóa sổ, các khoản thuế được NSNN hoàn lại, thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ...
Có
* Tài khoản sử dụng: kế toán thu nhập khác sử dụng tài khoản 711 " thu nhập khác" để hạch toán. Kết cấu tài khoản:
TK 911 Nợ
TK 711
TK 711
TK 111, 112, 331
K/c ác
Số phát sinh giảm: x định kết quả
Số phát sinh tăng:
tăng phải + Các khoản thu n
Thu nhập từ ho t
ạ động thanh lý,
+ Số thuế giá trị gia
kinh doanh
nhượng bán
hập khác
p p
hác
nộp theo phương pháp trực tiếTK 3331 hát sinh trong kỳ.
+ kết chuyển thu nhập k để XĐKQKD
TK 331, 338
án
Các khoản phải trả không xác định
* Phương pháp hạch to
được chủ
Thu nhập do được hoàn thuế GTGT
TK 333,
111,112
TK 111, 112
Thu hồi khoản nợ đã xóa sổ
Thuế VAT
TK 112, 112,152,
211
Được biếu tặng
TK 111, 112, 3386,
Thu tiền phạt
334
Sơ đồ 2.3: Hạch toán tổng quát TK 711
2.1.5.2 Các khoản giảm trừ doanh thu
* Nội dung:
Các khoản giảm trừ
doanh thu dùng để
phản ánh toàn bộ
số tiền
giảm trừ cho người mua hàng được tính giảm trừ vào doanh thu hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Các khoản được phép ghi giảm doanh thu bao gồm:
Chiết khấu thương mại: là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ
hơn giá
niêm yết doanh nghiệp đã giảm trừ cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng.
Hàng bán bị trả lại : là số sản phẩm hàng hóa, dịch vụ doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện cam kết trong hợp đồng kinh tế như hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại.
Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán) chấp thuận một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trong hóa đơn, vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn đã ghi trong hợp đồng.
Thuế
tiêu thụ
đặc biệt, thuế
xuất khẩu, thuế
GTGT nộp theo phương
pháp trực tiếp.
* Các chứng từ kế toán sử dụng
Hóa đơn GTGT
Bảng thanh toán hàng đại lí, ký gửi
Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, ủy nhiệm thu, giấy báo có của ngân hàng..)
Chứng từ kế toán liên quan khác.
* Tài khoản kế toán sử dụng
Tài khoản 521 Chiết khấu thương mại: Phản ánh số chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng, dịch vụ với khối lượng lớn và theo thỏa thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thương mại
Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ
Tài khoản 531 – Hàng bán bị trả lại: Phản ánh doanh thu của số thành phẩm, hàng hóa đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại do lỗi của doanh nghiệp
Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ