Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại các công ty dược phẩm niêm yết ở Việt Nam - 29


- Tại thời điểm 31/5/2021

Nợ Phải thu của khách hàng 189.000.000đ

Doanh thu bán thuốc 45.000đ x 4.000= 180.000.000đ

Có Thuế GTGT bán thuốc (5%) 9.000.000đ

- Hạch toán giá vốn tương ứng các thời điểm.


Minh họa số 2.2.1.3.3

Hạch toán thực tế:

- Hạch toán doanh thu và thuế GTGT phải nộp

Doanh thu Viên Đại Tràng INBERCO tại 15/3/2020 Nợ TK 131 245.700.000đ

Có TK 5111 90.000đ x 2.600= 234.000.000đ Có TK 33311 (GTGT 5%) 11.700.000đ

Doanh thu Viên Diệp Hạ Châu PYLANTIN tại 15/5/2020 Nợ TK 131 119.700.000đ

Có TK 5111 38.000đ x 3.000= 114.000.000đ Có TK 33311 (GTGT 5%) 5.700.000đ

- Hạch toán giá vốn tương ứng các thời điểm: Nợ TK 632/ Có TK 155

Hạch toán theo IFRS:

Bước 1: Xác định hợp đồng:

Kết hợp 2 hợp đồng do giá thanh toán phụ thuộc Bước 2: Xác định các nghĩa vụ của hợp đồng

- Cung cấp thuốc Viên Đại Tràng INBERCO

- Cung cấp thuốc Viên Diệp Hạ Châu PYLANTIN Bước 3: Xác định giá trị giao dịch

Tổng giá trị hợp đồng kết hợp: 234.000.000đ +114.000.000đ = 348.000.000đ Bước 4: Phân bổ giá trị giao dịch cho các nghĩa vụ thực hiện



Đơn vị tính: 1.000 đồng



STT


Tên hàng hóa, dịch vụ

Giá bán riêng lẻ


Tỷ lệ

Giá giao dịch phân bổ


1

Viên Đại Tràng INBERCO

90×2.600

=234.000

234.000/354.000

= 0.661

0,661*348.000

=230.028

2

Viên Diệp Hạ Châu PYLANTIN

40x3.000=

120.000

120.000/354.000

= 0.339

0,339*348.000

=117.972

Tổng cộng

354.000

1

348.000

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 238 trang tài liệu này.

Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại các công ty dược phẩm niêm yết ở Việt Nam - 29


Bước 5: Ghi nhận doanh thu

- Doanh thu Viên Đại Tràng INBERCO ngày 15/3/2020 Nợ Phải thu của khách hàng 245.700.000đ

Có Doanh thu bán thuốc 234.000.000đ Có Thuế GTGT bán thuốc (5%) 11.700.000đ

- Giảm trừ doanh thu tại 31/3/2020

Nợ Doanh thu bán thuốc 234.000.000đ-230.028.000đ= 3.972.000đ Nợ Thuế GTGT bán thuốc (5%) 198.600đ

Có Phải thu của khách hàng 4.170.600đ

- Viên Diệp Hạ Châu PYLANTIN ngày

Nợ Phải thu của khách hàng 123.870.600đ

Có Doanh thu bán thuốc 117.972.000đ

Có Thuế GTGT bán thuốc (5%) 5.898.600đ


Minh họa số 2.2.1.3.4:

Hạch toán thực tế:

- Hạch toán doanh thu và thuế GTGT phải nộp

+ Ngày 15/11/2020

Nợ TK 131 168.000.000đ

Có TK 511 160.000đ x 1.000=160.000.000đ


Có TK 33311 (GTGT 5%) 8.000.000đ

+ Ngày 31/12/2020

Nợ TK 131 470.400.000đ

Có TK 5111 160.000đx2.000+128.000đx1.000=448.000.000đ

Có TK 33311 (GTGT 5%) 22.400.000đ

Tổng doanh thu lũy kế ghi nhận đến 31/12/2020 là 608.000.000đ

- Hạch toán giá vốn tương ứng các thời điểm: Nợ TK 632/ Có TK 155


Hạch toán theo IFRS:

Theo tính chất của nghiệp vụ phát sinh tại Minh họa này, không kế toán như một hợp đồng riêng ( liên quan đến hợp đồng gốc) vì hàng hóa, dịch vụ mua thêm không tách biệt với hàng hóa, dịch vụ hợp đồng gốc. Và khoản nhận về của hàng hóa, dịch vụ mua thêm không phản ánh giá bán độc lập.

- Đối với 1.000 hộp thuốc chưa khi sửa đổi hợp đồng thì doanh thu ghi nhận tại ngày 15/11/2020 là: 160.000đ x 1.000 = 160.000.000đ.

Nợ Phải thu của khách hàng 168.000.000đ

Có Doanh thu bán thuốc 160.000.000đ

Có Thuế GTGT bán thuốc (5%) 8.000.000đ

- Sau khi sửa đổi hợp đồng, chiết khấu 20% cho số hàng mua thêm, không phản ánh theo giá tương đương trên thị trường. Do vậy, phần hàng hóa mua thêm trong hợp đồng sửa đổi không được kế toán là một hợp đồng riêng biệt. IFRS 15 hướng dẫn kế toán trường hợp này như là thanh lý hợp đồng gốc và bắt đầu một hợp đồng mới. Có nghĩa là, với số hàng hóa đã được giao cho khách hàng trước khi sửa đổi hợp đồng được ghi nhận doanh thu theo giá của hợp đồng gốc. Đối với hàng hóa còn lại chưa chuyển cho khách hàng từ hợp đồng gốc và phần hàng hóa mua thêm, kế toán xác định tổng giá trị giao dịch như là một hợp đồng mới bao gồm giá trị của số hàng chưa giao cho khách hàng và giá của hàng hóa mua thêm. Sau đó phân bổ giá trị giao dịch này cho hàng đã giao cho khách hàng và ghi nhận doanh thu.

+ Giá trị của số hàng chưa giao tại ngày 16/11/2020 là:


160.000đ x 2.000+ 128.000đ x 2.000= 576.000.000đ

+ Giá trị phân bổ cho 3.000 hộp đã cung cấp từ 16/11/2020 đến 31/12/2020 là: 3.000 x 576.000.000đ/4.000 = 432.000.000đ

Ghi nhận doanh thu tại ngày 31/12/2020:

Nợ Phải thu của khách hàng 453.600.000đ

Có Doanh thu bán thuốc 432.000.000đ

Có Thuế GTGT bán thuốc (5%) 21.600.000đ

Doanh thu lũy kế của hợp đồng đến 31/12/2020 là 592.000.000đ


Minh họa số 2.2.1.3.5:

Hạch toán thực tế:

Kế toán công ty ghi nhận doanh thu, chi phí từ hợp đồng này như sau:

- Ngày 30/6/2020

Nợ TK 131 525.000.000đ

Có TK 5111 50.000đ x 10.000=500.000.000đ

Có TK 333(GTGT 5%) 25.000.000đ Nợ TK 632 38.000đ x 10.000 =380.000.000đ

Có TK 155 380.000.000đ

- Ngày 30/6/2021

Nợ TK 5111 50.000đ x 218= 10.900.000đ Nợ TK 33311 (5%) 545.000đ

Có TK 131 11.445.000đ

- Ghi giảm giá vốn hàng bán khi nhập lại hàng Nợ TK 155 38.000đ x 218 = 8.284.000đ

Có TK 632 8.284.000đ

Hạch toán theo IFRS:

Kế toán thu thập được thông tin thống kê tỉ lệ đổi trả đối với mặt hàng thuốc Cerecaps thông thường là 2-3% hàng năm. Thuế GTGT thực hiện theo quy định của luật Thuế và theo kỳ kê khai hóa đơn nên không điều chỉnh thay đổi.


- Theo đó ước tính khoản mục nhận về chắc chắn ghi nhận doanh thu là: 500.000.000đ*(100%-3%)= 485.000.000đ

- Ghi nhận doanh thu, chi phí:

+ Ngày 30/6/2020

Nợ Phải thu của khách hàng 525.000.000đ

Có Doanh thu bán thuốc 485.000.000đ Có Phải trả khác (doanh thu chưa ghi nhận) 15.000.000đ

Có Thuế GTGT bán thuốc (5%) 25.000.000đ

Ghi nhận giá vốn hàng bán: Nợ Chi phí giá vốn hàng bán/ Có Thành phẩm nhập kho

+ Ngày 30/6/2021

Nợ Phải trả khác(doanh thu chưa ghi nhận) 4.100.000đ Nợ Thuế GTGT bán thuốc (5%) 545.000đ

Có Doanh thu bán thuốc 4.100.000đ

Có Phải thu của khách hàng 545.000đ Nợ Phải trả khác (doanh thu chưa ghi nhận) 10.900.000đ

Có Phải thu của khách hàng 10.900.000đ

- Ghi giảm giá vốn hàng bán khi nhập lại hàng: Nợ Thành phẩm nhập kho/ Có Chi phí giá vốn hàng bán

Xem tất cả 238 trang.

Ngày đăng: 12/03/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí