Hội Đồng Quản Trị/hội Đồng Thành Viên/chủ Tịch Và Ban Kiểm Soát/kiểm Soát Viên:


đối với các tổ chức niêm yết đăng ký giao dịch; công ty đại chúng tổ chức phát hành trái phiếu ra công chúng; công ty chứng khoán; công ty quản lý quỹ; công ty chứng khoán thành viên và công ty đầu tư chứng khoán đại chúng [9]. BCTN được quy định tại điều 4, mục I của Thông tư số 38/2007/TT-BTC ngày 18 tháng 4 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn công bố thông tin trên TTCK. Khoản 1.4, điều 1, mục II của Thông tư này cũng quy định rõ các công ty đại chúng phải lập và công bố BCTN theo Mẫu CBTT-02 đính kèm Thông tư này.

Sau đó, Thông tư số 09/2010/TT-BTC ngày 15 tháng 01 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về việc công bố thông tin trên TTCK có sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong BCTN đã quy định trong mẫu số CBTT-02 của Thông tư số 38/2007/TT-BTC [10]. Cụ thể, nếu DN có công ty con và công ty liên kết nắm quyền chi phối thì DN phải trình bày cả BCTC riêng của DN mẹ và BCTC hợp nhất, đồng thời, trong dữ liệu thống kê cổ đông phải chi tiết thêm cổ đông góp vốn nhà nước.

Theo Thông tư số 09/2010/TT-BTC ngày 15 tháng 01 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cấu trúc và nội dung của BCTN được quy định như sau:

- Lịch sử hoạt động của công ty: DN phải giới thiệu tổng quan nhất về quá trình hình thành và phát triển, ngành nghề kinh doanh, các sự kiện quan trọng của DN như chuyển đổi sở hữu thành CTCP (nếu có), niêm yết và các sự kiện khác… cũng như các định hướng phát triển trung và dài hạn.

- Báo cáo của HĐQT: Chủ tịch HĐQT báo cáo về các thành tích nổi bật của kết quả hoạt động trong năm (lợi nhuận, tình hình tài chính của công ty tại thời điểm cuối năm….), so sánh thực hiện với kế hoạch, những thay đổi chủ yếu trong năm (những khoản đầu tư lớn, thay đổi chiến lược kinh doanh, sản phẩm và thị trường mới…), triển vọng và kế hoạch trong tương lai của DN.

- Báo cáo của BGĐ: Ban điều hành DN sẽ giải trình về BCTC thông qua các chỉ tiêu tài chính như khả năng sinh lời, khả năng thanh toán, phân tích khu vực, biến động thay đổi lớn so với kế hoạch…; những thay đổi về vốn cổ đông/vốn góp, cổ tức... Ngoài ra, BGĐ báo cáo về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, so sánh kết


quả đạt được so với kỳ trước và kế hoạch đã đặt ra, từ đó nêu được nguyên nhân, trách nhiệm và kế hoạch phát triển DN.

- Báo cáo tài chính: Bao gồm BCĐKT, BCKQKD, BCLCTT, TMBCTC, báo cáo kiểm toán theo quy định của pháp luật về kế toán. Nếu DN có công ty con và công ty liên kết mà DN nắm quyền kiểm soát thì phải có BCTC hợp nhất và BCTC của DN mẹ trước hợp nhất cùng các thuyết minh tài chính đi kèm.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 216 trang tài liệu này.

- Bản giải trình BCTC và báo cáo kiểm toán: DN đưa ra các thông tin về đơn vị kiểm toán độc lập, ý kiến của kiểm toán độc lập và kiểm toán nội bộ, các nhận xét đặc biệt và các giải trình về ý kiến kiểm toán.

- Các công ty có liên quan: DN thống kê, tóm tắt hoạt động của các công ty nắm giữ trên 50% vốn cổ phần/vốn góp; công ty có trên 50% vốn cổ phần/vốn góp do DN nắm giữ; tóm tắt tình hình đầu tư và tình hình tài chính của các công ty có liên quan.

Hoàn thiện hệ thống báo cáo thường niên trong các công ty cổ phần niềm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam - 9

- Tổ chức và nhân sự: Nội dung này bao gồm các thông tin về cơ cấu tổ chức của công ty; tóm tắt lý lịch của các cá nhân trong ban điều hành; quyền lợi của BGĐ; số lượng cán bộ, nhân viên và chính sách đối với người lao động và thay đổi thành viên Hội đồng quản trị/thành viên Hội đồng thành viên/Chủ tịch, BGĐ, Ban kiểm soát, kế toán trưởng...

- Thông tin cổ đông/thành viên góp vốn và quản trị công ty:

Nội dung này bao gồm các thông tin về thành viên HĐQT/Chủ tịch và Ban kiểm soát/Kiểm soát viên; cơ cấu của HĐQT, Ban kiểm soát; hoạt động của HĐQT, thành viên HĐTQ, Ban kiểm soát/Kiểm soát viên, tỷ lệ nắm giữ cổ phần, thông tin giao dịch, chuyển nhượng cổ phiếu... Các dữ liệu thống kê về cổ đông như cổ đông/thành viên góp vốn Nhà nước, sáng lập, nước ngoài: Thông tin chi tiết về cổ đông góp vốn, sáng lập, số lượng và tỷ lệ cổ phần sở hữu, góp vốn vào công ty…

Bảng 2.1: Mẫu “Báo cáo thường niên”


BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2010/TT-BTC ngày 15 tháng 01 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về việc Công bố thông tin

trên thị trường chứng khoán)


Tên công ty đại chúng/tổ chức phát hành trái phiếu ra công chúng/tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch/ công ty chứng khoán/công ty quản lý quỹ/ công ty đầu tư chứng khoán đại chúng.

Năm báo cáo..

I. Lịch sử hoạt động của Công ty

1. Những sự kiện quan trọng:

+ Việc thành lập

+ Chuyển đổi sở hữu thành CTCP (nếu có)

+ Niêm yết

+ Các sự kiện khác

2. Quá trình phát triển

+ Ngành nghề kinh doanh

+ Tình hình hoạt động

3. Định hướng phát triển

+ Các mục tiêu chủ yếu của Công ty

+ Chiến lược phát triển trung và dài hạn

II. Báo cáo của Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên/Chủ tịch công ty

1. Những nét nổi bật của kết quả hoạt động trong năm (lợi nhuận,tình hình tài chính của công ty tại thời điểm cuối năm….)

2. Tình hình thực hiện so với kế hoạch (tình hình tài chính và lợi nhuận so với kế hoạch)

3. Những thay đổi chủ yếu trong năm (những khoản đầu tư lớn, thay đổi chiến lược kinh doanh, sản phẩm và thị trường mới…)

4. Triển vọng và kế hoạch trong tương lai (thị trường dự tính, mục tiêu…)

III. Báo cáo của Ban Giám đốc

1. Báo cáo tình hình tài chính

- Khả năng sinh lời, khả năng thanh toán

- Phân tích các hệ số phù hợp trong khu vực kinh doanh

- Phân tích những biến động-những thay đổi lớn so với dự kiến và nguyên nhân dẫn đến biến động)

- Giá trị sổ sách tại thời điểm 31/12 của năm báo cáo


- Những thay đổi về vốn cổ đông/vốn góp

- Tổng số cổ phiếu theo từng loại (cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi...)

- Tổng số trái phiếu đang lưu hành theo từng loại (trái phiếu có thể chuyển đổi, trái phiếu không thể chuyển đổi...)

- Số lượng cổ phiếu đang lưu hành theo từng loại

- Số lượng cổ phiếu dự trữ, cổ phiếu quỹ theo từng loại (nếu có)

- Cổ tức/lợi nhuận chia cho các thành viên góp vốn

2. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

Phân tích tổng quan về hoạt động của công ty so với kế hoạch/dự tính và các kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trước đây.

Trường hợp kết quả sản xuất kinh doanh không đạt kế hoạch thì nêu rõ nguyên nhân và trách nhiệm của BGĐ đối với việc không hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh (nếu có).

3. Những tiến bộ công ty đã đạt được

- Những cải tiến về cơ cấu tổ chức, chính sách, quản lý

- Các biện pháp kiểm soát…..

4. Kế hoạch phát triển trong tương lai.

IV. Báo cáo tài chính

Các báo cáo tài chính: Bảng cân đối kế toán; báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; Báo cáo lưu chuyển tiền tệ; Bản thuyết minh báo cáo tài chính; Báo cáo kiểm toán theo quy định của pháp luật về kế toán. Trong trường hợp DN có công ty con và công ty liên kết mà trong đó DN nắm quyền kiểm soát và/hoặc chi phối, thì thuyết trình BCTC hợp nhất và BCTC của DN mẹ trước hợp nhất cùng các thuyết minh tài chính đi kèm. BCTC sau hợp nhất và trước hợp nhất có thể trình bày riêng cho từng báo cáo hoặc trình bày gộp trên một mẫu, các chi tiêu được trình bày riêng cho trước hợp nhất và sau hợp nhất.

V. Bản giải trình BCTC và báo cáo kiểm toán

1. Kiểm toán độc lập

- Đơn vị kiểm toán độc lập

- Ý kiến kiểm toán độc lập

- Các nhận xét đặc biệt.


2. Kiểm toán nội bộ

- Ý kiến kiểm toán nội bộ

- Các nhận xét đặc biệt

VI. Các công ty có liên quan

- Công ty nắm giữ trên 50% vốn cổ phần/vốn góp của tổ chức, công ty

- Công ty có trên 50% vốn cổ phần/vốn góp do tổ chức, công ty nắm giữ

- Tình hình đầu tư vào các công ty có liên quan

- Tóm tắt về hoạt động và tình hình tài chính của các công ty liên quan

VII. Tổ chức và nhân sự

- Cơ cấu tổ chức của công ty

- Tóm tắt lý lịch của các cá nhân trong Ban điều hành

- Thay đổi Giám đốc (Tổng Giám đốc) điều hành trong năm

- Quyền lợi của BGĐ: Tiền lương, thưởng của BGĐ và các quyền lợi khác của BGĐ

- Số lượng cán bộ, nhân viên và chính sách đối với người lao động

- Thay đổi thành viên Hội đồng quản trị/thành viên Hội đồng thành viên/Chủ tịch, BGĐ, Ban kiểm soát, kế toán trưởng.

VIII. Thông tin cổ đông/thành viên góp vốn và Quản trị công ty

1. Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên/Chủ tịch và Ban kiểm soát/Kiểm soát viên:

- Thành viên và cơ cấu của HĐQT, BKS (nêu rõ số thành viên độc lập không điều hành), thành viên và cơ cấu Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên, Chủ tịch công ty

- Hoạt động của HĐQT/Hội đồng thành viên

- Hoạt động của thành viên HĐQT độc lập không điều hành

- Hoạt động của các tiểu ban trong HĐQT/Hội đồng thành viên (ví dụ tiểu ban lương thưởng, tiểu ban đầu tư và tiểu ban nhân sự…)

- Hoạt động của Ban kiểm soát/Kiểm soát viên

- Kế hoạch để tăng cường hiệu quả trong hoạt động quản trị công ty

- Thù lao, các khoản lợi ích khác và chi phí cho từng thành viên HĐQT/Hội đồng thành viên/Chủ tịch và thành viên Ban kiểm soát/Kiểm soát viên, Giám đốc


hoặc Tổng Giám đốc điều hành. Giá trị các khoản thù lao và chi phí này phải được công bố chi tiết cho từng người, ghi rõ số tiền cụ thể.

- Số lượng thành viên HĐQT/Hội đồng thành viên, Ban Kiểm soát/Kiểm soát viên, BGĐ đã có chứng chỉ đào tạo về quản trị công ty

- Tỷ lệ sở hữu cổ phần/vốn góp và những thay đổi trong tỷ lệ nắm giữ cổ phần/vốn góp của thành viên HĐQT/Hội đồng thành viên

- Thông tin về các giao dịch cổ phiếu/chuyển nhượng phần vốn góp của công ty của các thành viên Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên, BGĐ điều hành, Ban kiểm soát/Kiểm soát viên và những người liên quan tới các đối tượng nói trên.

- Thông tin về hợp đồng, hoặc giao dịch đã được ký kết với công ty của thành viên Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên, BGĐ điều hành, Ban kiểm soát/Kiểm soát viên và những người liên quan tới các đối tượng nói trên.

2. Các dữ liệu thống kê về cổ đông/thành viên góp vốn

2.1. Cổng đông/thành viên góp vốn Nhà nước

- Thông tin chi tiết về cơ cấu cổ đông/thành viên góp vốn Nhà nước

- Thông tin chi tiết về từng cổ đông lớn/thành viên góp vốn theo nội dung: Tên; Địa chỉ liên lạc; Ngành nghề kinh doanh; số lượng và tỷ lệ cổ phần sở hữu/vốn góp trong công ty.

2.2. Cổ đông/thành viên góp vốn sáng lập

- Thông tin chi tiết về cơ cấu cổ đông/thành viên sáng lập

- Thông tin chi tiết về cổ đông sáng lập/thành viên góp vốn theo nội dung: Tên, năm sinh (cổ đông/thành viên góp vốn cá nhân); Địa chỉ liên lạc; Nghề nghiệp (cổ đông/thành viên góp vốn cá nhân), ngành nghề hoạt động (cổ đông/thành viên góp vốn tổ chức); số lượng và tỷ lệ cổ phần sở hữu/vốn góp trong công ty; những biến động về tỷ lệ sở hữu cổ phần/tỷ lệ vốn góp.

2.3. Cổ đông/thành viên góp vốn nước ngoài

- Thông tin chi tiết về cơ cấu cổ đông/thành viên góp vốn nước ngoài

- Thông tin chi tiết về từng cổ đông lớn/thành viên góp vốn theo nội dung: Tên, năm sinh (cổ đông/thành viên góp vốn cá nhân); Địa chỉ liên lạc; Nghề nghiệp


(cổ đông/thành viên góp vốn cá nhân), ngành nghề hoạt động (cổ đông/thành viên góp vốn tổ chức); số lượng và tỷ lệ cổ phần sở hữu/vốn góp trong công ty; những biến động về tỷ lệ sở hữu cổ phần/vốn góp.

2.2.2. Thực trạng hệ thống báo cáo thường niên của các công ty cổ phần niêm yết

Để tìm hiểu thực trạng thông tin BCTN của các CTCP niêm yết so với quy định công bố thông tin trong Thông tư số 38/2007/TT-BTC ngày 18 tháng 4 năm 2007 và Thông tư số 09/2010/TT-BTC ngày 15 tháng 01 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, chúng tôi tiến hành khảo sát BCTN từ năm 2007 đến năm 2010 của 40 CTCP niêm yết trên TTCK Việt Nam nhằm đánh giá BCTN về số lượng, chất lượng, hình thức và cách thức, thời gian công bố thông tin. Chi tiết thông tin về 40 CTCP niêm yết được khảo sát thể hiện trong Phụ lục 01.

Các BCTN của 40 DN được lựa chọn xét theo 2 tiêu thức:


23%


77%

- Tiêu thức 1: Dựa trên kết quả công bố giải thưởng BCTN từ năm 2007 đến năm 2010, trong đó, toàn bộ các DN đạt giải (31/40 DN), chiếm tỷ lệ 77% mẫu; các DN không đạt giải (9/40 DN) chiếm tỷ lệ 23% mẫu. Cơ cấu mẫu khảo sát theo tiêu thức giải bình chọn BCTN được thể hiện trong Hình 2.4.


DN đạt giải DN không đạt giải


Hình 2.4: Mẫu khảo sát theo kết quả bình chọn cuộc thi BCTN

(Nguồn: Trang website của Cuộc thi bình chọn BCTN http://aravietnam.vn) [27].


- Tiêu thức 2: Dựa trên quy mô vốn điều lệ của CTCP niêm yết năm 2010:

Mức vốn điều lệ trung bình của các CTCP niêm yết là 272.005 triệu đồng. Do vậy, mức vốn điều lệ được chúng tôi chia thành 3 nhóm:

Nhóm 1: Mức vốn lớn, bao gồm DN có vốn điều lệ từ 500.000 triệu đồng trở lên Nhóm 2: Mức vốn trung bình, bao gồm DN có vốn điều lệ từ 270.000 triệu

đồng đến dưới 500.000 triệu đồng.

Nhóm 3: Mức vốn nhỏ, bao gồm DN có vốn điều lệ dưới 270.000 triệu đồng. Chi tiết DN phân loại theo tiêu thức vốn điều lệ được trình bày trong Phụ lục 02.

Theo cách phân loại mức vốn này, 40 DN lựa chọn có cơ cấu vốn điều lệ như sau: Nhóm 1: 16/40 DN quy mô vốn lớn

Nhóm 2: 05/40 DN quy mô vốn trung bình Nhóm 3: 19/40 DN quy mô vốn nhỏ


13%


47%


40%

Hình 2.5 thể hiện khái quát mẫu khảo sát theo quy mô vốn điều lệ của DN.



Vốn nhỏ Vốn lớn Vốn trung bình


Hình 2.5: Mẫu khảo sát theo quy mô vốn điều lệ

(Nguồn: Trang website của CTCP Tài Việt, http://vietstock.vn)


Bên cạnh việc khảo sát BCTN của 40 CTCP niêm yết trên TTCK, tác giả còn tiến hành khảo sát ý kiến đánh giá về BCTN thông qua Phiếu điều tra khảo sát dành cho các đối tượng: nhà đầu tư, chuyên gia (giảng viên, người môi giới, KTV) và

Xem tất cả 216 trang.

Ngày đăng: 03/12/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí