Giải pháp quản lý và khai thác du lịch sinh thái ở các vườn quốc gia Việt Nam theo hướng phát triển bền vững Nghiên cứu điểm VQG Cúc Phương - 22


Phụ lục 02

PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN DÂN ĐỊA PHƯƠNG

1, Ông bà đã sống ở đây lâu chưa?

2, Gia đình Ông/bà có tham gia vào hoạt động gì với VQG Cúc Phương?

2.1. Về quản lý rừng:

- Lý do có:………………………………………………………

- Lý do không:…………………………………………………….

2.2. Hoạt động du lịch.

- Lý do có:……………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………...

- Lý do không:………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

3. Những hoạt động du lịch nào Ông/Bà đã tham gia? ( tích vào mục tương ứng)

- Bán hàng lưu niệm

- Cho Khách ngủ trọ

- Hướng dẫn viên ( dẫn đường)

- Cho thuê xe,

- Vận chuyển khách

- Phục vụ ăn uống

4. Ngoài những hoạt động mà gia đình Ông/Bà đã Tham gia thì theo Ông/Bà thấy còn có những hoạt động nào khác mà cộng đồng dân cư địa phương có thể tham gia.

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

. VQG Cúc Phương có khuyến khích gia đình ông bà tham gia vào hoạt động du lịch không?


- Nếu có thì thông qua những việc gì ( họp dân, phổ biến, tuyên truyền, có chế chia sẽ lợi ích…)………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………...

- Nếu không? Thì theo Ông/Bà là do nguyên nhân nào?..............................

………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

6. Ông/Bà nghĩ du lịch đã ảnh hưởng như thế nào dến các hoạt động trong cuộc sống của Ông/Bà? ( Ghi 1 trong những mức độ sau: Xấu, không ảnh hưởng, Tốt, không ý kiến )


TT


Tiêu chí

Mức độ ảnh hưởng

Tốt

Không

ảnh hưởng

Xấu

Không

ý kiến

1

-Việc làm





2

- Về Kinh tế





3

- Giao thông





4

- An ninh, trật tự





5

- Phong tục, tập quán





6

- ôi trường





Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 176 trang tài liệu này.

Giải pháp quản lý và khai thác du lịch sinh thái ở các vườn quốc gia Việt Nam theo hướng phát triển bền vững Nghiên cứu điểm VQG Cúc Phương - 22


7. Theo Ông/Bà thì VQG Cúc Phương có hấp dẫn khách du lịch đến không? Tại sao?

- Tài nguyên rừng tốt, phong cảnh đẹp

- Truyền thống văn hóa địa phương

- Điều kiện cơ sở hạ tầng tốt

. Gia đình ông bà có mối quan hệ với khách du lịch như thế nào?

- Thông qua bán hàng

- Cho khách ngủ nhờ

- Giao tiếp xã giao


9. Mong muốn của gia đình Ông/Bà về sự tham gia vào hoạt động du lịch tại VQG Cúc Phương như thế nào?

- Muốn tham gia. => Tại sao?...................................................................

………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

- Không muốn tham gia => Tại sao?.................................................................

………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………… ……..

10. Ông/Bà thấy VQG cần phải làm gì để khuyến khích người dân tham gia vào hoạt động du lịch?.........................................................................................................

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………..

11. Ông/Bà có nhận xét gì thêm về du lịch ở VQG Cúc Phương?...............................

………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………...

12. Xin Ông/Bà cho biết thêm những thông tin cá nhân:

- Tuổi:………………………………………………………………………..

- Giới tính: Nam Nữ

- Dân tộc:…………………………………………………………………….

- Nghề nghiệp……………………………………………………………….

- Trình độ học vấn ( học hết lớp mấy)……………………………………….

- Thu nhập chính của gia đình Ông/Bà là từ đâu:……………………………


Phụ lục 03:

PHIẾU THAM DÒ Ý KIẾN CỦA VQG CÚC PHƯƠNG

1. Theo Ông/Bà cộng đồng dân cư địa phương đã tham gia vào hoạt động du lịch tại vườn như thế nào?

- Mang tính tích cực: ( tại sao?)

- Mang tính tiêu cực: ( tại sao?)

2. Ban quản lý vườn đã có những hoạt động gì đối với cộng đồng dân cư địa phương để thúc đẩy họ tham gia vào hoạt động du lịch?

3. Những yếu tố nào đã gây sự cản trở người dân tham gia vào hoạt động du lịch tại Vườn?

4. Dự kiến trong thời gian tới Ban quản lý vườn có những Biện pháp gì nhằm thúc đẩy sự tham gia của người dân vào hoạt động du lịch?

5. Ngoài sự tham gia của cộng đồng địa phương thì du lịch của VQG Cúc Phương còn có sự tham gia của các công ty du lịch, Vậy theo Ông/Bà:

- Sự hợp tác mang tính tích cực hay tiêu cực? Tại sao?

- Những yếu tố nào thúc đẩy các công ty du lịch tham gia? Tại sao?

- Những yếu tố nào làm cản trở sự tham gia của các công ty du lịch?

Tại sao?

6. Ông/bà cho biết thêm về kết quả hoạt động du lịch tại VQG những năm qua như thế nào?

- Số lượng và cơ cấu khách?

- Các hoạt động du lịch tại vườn

- Doanh thu từ hoạt động du lịch


PHỤ BIỂU 04

CÁC VƯỜN QUỐC GIA VIỆT NAM



TT


Tên Vườn Quốc Gia


Tỉnh


QĐ thành lập

Diện tích ( ha)

1

VQG Ba Bể

Bắc Kạn

/QĐ-TTg


2

VQG Ba Vì

Hà Nội


6,486

3

VQG Bạch mã

Thừa Thiên Huế

214, 15/7/1991-TTg

33,589

4

VQG Bái Tử Long

Quảng Ninh

85/2001/TTg, 01/6/2001

5,984

5

VQG Bến En

Thanh Hóa

33, 27/1/1992-TTg


6

VQG Bidoup Núi Bà

Lâm Đồng

1496, 22/12/1993

68,839

7

VQG Bù Gia ập

Bình Phứoc


26

8

VQG Cát Bà

Hải Phòng

79, 31/3/1986-TTg

10,931

9

VQG Cát Tiên

Đồng Nai


26,451

10

VQG Chư on Ray

Kon Tum

10 /2002/ QĐ-TTg, 30/7/2002

54,676

11

VQG Chư Yang Sin

Đăk Lăk


59,531

12

VQG Côn Đảo

Bà Rịa-VT

1 /199 /QĐ-TTg, 31/3/1993

5,990

13

VQG Cúc Phương

Ninh Bình

72/TTg ngày 7/7/1962

22,405

14

VQG Kon Ka Kinh

Gia Lai

167/2002/QĐ_TTg, 2002

41,780

15

VQG Lò Gò-Xa Mát

Tây Ninh

91/2002/QĐ-TTg, 12/7/2002

18,803

16

VQG ũi cà au

Cà Mau

142/200 /QĐ-TTg, 14/7/2003

15,257

17

VQG Núi Chúa

Ninh Thuận



18

VQG Phong Nha-Kẻ Bàng

Quảng Bình

24/2002/QĐ-UBND, 20/3/2002

85,754

19

VQG Phú Quốc

Kiên Giang

4 /2002/QĐ-UBND, 08/7/2002

29,596

20

VQG Phước Bình

Ninh Thuận



21

VQG Pù Mát

Nghệ An


93,570

22

VQG Tam Đảo

Vĩnh Phúc


35,436

23

VQG Tràm Chim

Đồng Tháp

2 /199 /QĐ-TTg, 29/12/1998

7,313

24

VQG U inh Hạ

Cà Mau

112/2006/QĐ-TTg, 20/1/2006

9,390

25

VQG U inh Thượng

Kiên Giang

49/2002/QĐ-UBND, 08/7/2002

8,038

26

VQG Vụ Quang

Hà Tĩnh

102/2002/QĐ-TTg, 30/7/2002

56,914

27

VQG Xuân Sơn

Phú Thọ

49/2002/QĐ-TTg, 17/4/2002

15,048

28

VQG Xuân Thủy

Nam Định


7,100

29

VQG Yok Don

Đăk Lăk


58,200


PHỤ BIỂU 05

ƯỚC LƯỢNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG MỨC SẴN LÒNG CHI TRẢ CỦA DU KHÁCH


● Các nhân tố ảnh hưởng đến mức sẵn lòng chi trả của du khách:

Để cung cấp bổ sung thông tin cho các phân tích, dự báo khi xác định mức vé vào cửa, định lượng các nhân tố ảnh hưởng đến mức sẵn lòng chi trả của du khách với mục đích chủ yếu là khảo sát ảnh hưởng của thu nhập đến mức sẵn lòng chi trả bằng hàm hồi quy sau:

Source SS df MS Number of obs 185 F 1 183 17 21 Model 7 54047466 1 7 54047466 Prob 1

Source | SS df MS Number of obs = 185

-------------+------------------------------ F( 1, 183) = 17.21

Model | 7.54047466 1 7.54047466 Prob > F = 0.0001

Residual | 80.2031481 183 .438268569 R-squared = 0.0859

-------------+------------------------------ Adj R-squared = 0.0809 Total | 87.7436227 184 .476867515 Root MSE = .66202


------------------------------------------------------------------------------

lnaddwtp | Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval]

-------------+---------------------------------------------------------------- lnthunhap | .4423495 .106644 4.15 0.000 .2319397 .6527594

_cons | 2.606646 .142954 18.23 0.000 2.324596 2.888695

------------------------------------------------------------------------------


Như vậy trong các biến độc lập thu nhập có ý nghĩa thống kê với mức tin 2

Như vậy, trong các biến độc lập thu nhập, có ý nghĩa thống kê (với mức tin cậy 9 %), điều này cho thấy khi thu nhập thay đổi tăng 1% thì mức sẵn lòng chi trả cho giá vé vào cửa sẽ tăng 0,442 %.

Tuy nhiên, mức sẵn lòng chi trả cho giá vé vào cửa còn có thể phụ thuộc vào độ tuổi và giới tính do đó ta có thể khảo sát sự phụ thuộc này bằng hàm hồi quy dưới đây:



Trong đó ∆WTP mức sẵn lòng chi trả thêm vé vào cửa của du khách thunhap 3

Trong đó:

- ∆WTP: mức sẵn lòng chi trả thêm vé vào cửa của du khách

- thunhap: thu nhập của du khách

- age: tuổi của du khách

- gender: giới tính (nhận giá tri 0 nếu là nam, nhận giá trị 1 nếu là nữ Kết quả ước lượng từ bộ số liệu thu thập du khách đến VQG cho kết quả như sau

Source

SS

df

MS

Model

7.94278716

3

2.64759572

Residual

79.5344265

177

.449347042

Total

87.4772136

180

.48598452

Number of obs

=

181

F( 3, 177)

=

5.89

Prob > F

=

0.0007

R-squared

=

0.0908

Adj R-squared

=

0.0754

Root MSE

=

.67033


lnaddwtp

Coef.

Std. Err.

t

P>|t|

[95% Conf.

Interval]

lnthunhap

.4114977

.1238709

3.32

0.001

.1670439

.6559516

age

.0018966

.0048503

0.39

0.696

-.0076752

.0114684

gender

-.0899644

.1016706

-0.88

0.377

-.2906071

.1106782

_cons

2.617254

.1809264

14.47

0.000

2.260203

2.974304


0 1809 0 1239 0 0049 0 1017 các giá trị trong ngoặc đơn là độ lệch chuẩn 4

(0,1809) (0,1239) (0,0049) (0,1017)

(các giá trị trong ngoặc đơn là độ lệch chuẩn)

Như vậy, trong các biến độc lập bao gồm thu nhập, độ tuổi và giới tính chỉ có biến thu nhập có ý nghĩa thống kê (với mức tin cậy 9 %).


ANOVA











df


SS


MS


F

Significance

F




Regression

1

0,6304233

0,6304233

4,2246257

0,1761702




Residual

2

0,2984517

0,1492258






Total

3

0,9288750


















Coefficients

Standard Error


t Stat


P-value


Lower 95%

Upper 95%

Lower 95,0%

Upper 95,0%


Intercept


1,850625


0,709455


2,608517


0,120887


-1,201913


4,903163

-

1,201913


4,903163


X Variable 1


-0,000003


0,000001


-2,055389


0,176170


-0,000010


0,000003

- 0,000010


0,000003

Xem tất cả 176 trang.

Ngày đăng: 05/03/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí