Phụ lục 02
PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN DÂN ĐỊA PHƯƠNG
1, Ông bà đã sống ở đây lâu chưa?
2, Gia đình Ông/bà có tham gia vào hoạt động gì với VQG Cúc Phương?
2.1. Về quản lý rừng:
- Lý do có:………………………………………………………
- Lý do không:…………………………………………………….
2.2. Hoạt động du lịch.
- Lý do có:……………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
- Lý do không:………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
3. Những hoạt động du lịch nào Ông/Bà đã tham gia? ( tích vào mục tương ứng)
- Bán hàng lưu niệm
- Cho Khách ngủ trọ
- Hướng dẫn viên ( dẫn đường)
- Cho thuê xe,
- Vận chuyển khách
- Phục vụ ăn uống
4. Ngoài những hoạt động mà gia đình Ông/Bà đã Tham gia thì theo Ông/Bà thấy còn có những hoạt động nào khác mà cộng đồng dân cư địa phương có thể tham gia.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
. VQG Cúc Phương có khuyến khích gia đình ông bà tham gia vào hoạt động du lịch không?
- Nếu có thì thông qua những việc gì ( họp dân, phổ biến, tuyên truyền, có chế chia sẽ lợi ích…)………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………...
- Nếu không? Thì theo Ông/Bà là do nguyên nhân nào?..............................
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
6. Ông/Bà nghĩ du lịch đã ảnh hưởng như thế nào dến các hoạt động trong cuộc sống của Ông/Bà? ( Ghi 1 trong những mức độ sau: Xấu, không ảnh hưởng, Tốt, không ý kiến )
Tiêu chí | Mức độ ảnh hưởng | ||||
Tốt | Không ảnh hưởng | Xấu | Không ý kiến | ||
1 | -Việc làm | ||||
2 | - Về Kinh tế | ||||
3 | - Giao thông | ||||
4 | - An ninh, trật tự | ||||
5 | - Phong tục, tập quán | ||||
6 | - ôi trường |
Có thể bạn quan tâm!
- Nhóm Giải Pháp Tới Các Công Ty Du Lịch
- Giải pháp quản lý và khai thác du lịch sinh thái ở các vườn quốc gia Việt Nam theo hướng phát triển bền vững Nghiên cứu điểm VQG Cúc Phương - 20
- Giải pháp quản lý và khai thác du lịch sinh thái ở các vườn quốc gia Việt Nam theo hướng phát triển bền vững Nghiên cứu điểm VQG Cúc Phương - 21
Xem toàn bộ 176 trang tài liệu này.
7. Theo Ông/Bà thì VQG Cúc Phương có hấp dẫn khách du lịch đến không? Tại sao?
- Tài nguyên rừng tốt, phong cảnh đẹp
- Truyền thống văn hóa địa phương
- Điều kiện cơ sở hạ tầng tốt
. Gia đình ông bà có mối quan hệ với khách du lịch như thế nào?
- Thông qua bán hàng
- Cho khách ngủ nhờ
- Giao tiếp xã giao
9. Mong muốn của gia đình Ông/Bà về sự tham gia vào hoạt động du lịch tại VQG Cúc Phương như thế nào?
- Muốn tham gia. => Tại sao?...................................................................
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
- Không muốn tham gia => Tại sao?.................................................................
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………… ……..
10. Ông/Bà thấy VQG cần phải làm gì để khuyến khích người dân tham gia vào hoạt động du lịch?.........................................................................................................
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………..
11. Ông/Bà có nhận xét gì thêm về du lịch ở VQG Cúc Phương?...............................
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
12. Xin Ông/Bà cho biết thêm những thông tin cá nhân:
- Tuổi:………………………………………………………………………..
- Giới tính: Nam Nữ
- Dân tộc:…………………………………………………………………….
- Nghề nghiệp……………………………………………………………….
- Trình độ học vấn ( học hết lớp mấy)……………………………………….
- Thu nhập chính của gia đình Ông/Bà là từ đâu:……………………………
Phụ lục 03:
PHIẾU THAM DÒ Ý KIẾN CỦA VQG CÚC PHƯƠNG
1. Theo Ông/Bà cộng đồng dân cư địa phương đã tham gia vào hoạt động du lịch tại vườn như thế nào?
- Mang tính tích cực: ( tại sao?)
- Mang tính tiêu cực: ( tại sao?)
2. Ban quản lý vườn đã có những hoạt động gì đối với cộng đồng dân cư địa phương để thúc đẩy họ tham gia vào hoạt động du lịch?
3. Những yếu tố nào đã gây sự cản trở người dân tham gia vào hoạt động du lịch tại Vườn?
4. Dự kiến trong thời gian tới Ban quản lý vườn có những Biện pháp gì nhằm thúc đẩy sự tham gia của người dân vào hoạt động du lịch?
5. Ngoài sự tham gia của cộng đồng địa phương thì du lịch của VQG Cúc Phương còn có sự tham gia của các công ty du lịch, Vậy theo Ông/Bà:
- Sự hợp tác mang tính tích cực hay tiêu cực? Tại sao?
- Những yếu tố nào thúc đẩy các công ty du lịch tham gia? Tại sao?
- Những yếu tố nào làm cản trở sự tham gia của các công ty du lịch?
Tại sao?
6. Ông/bà cho biết thêm về kết quả hoạt động du lịch tại VQG những năm qua như thế nào?
- Số lượng và cơ cấu khách?
- Các hoạt động du lịch tại vườn
- Doanh thu từ hoạt động du lịch
PHỤ BIỂU 04
CÁC VƯỜN QUỐC GIA VIỆT NAM
Tên Vườn Quốc Gia | Tỉnh | QĐ thành lập | Diện tích ( ha) | |
1 | VQG Ba Bể | Bắc Kạn | /QĐ-TTg | |
2 | VQG Ba Vì | Hà Nội | 6,486 | |
3 | VQG Bạch mã | Thừa Thiên Huế | 214, 15/7/1991-TTg | 33,589 |
4 | VQG Bái Tử Long | Quảng Ninh | 85/2001/TTg, 01/6/2001 | 5,984 |
5 | VQG Bến En | Thanh Hóa | 33, 27/1/1992-TTg | |
6 | VQG Bidoup Núi Bà | Lâm Đồng | 1496, 22/12/1993 | 68,839 |
7 | VQG Bù Gia ập | Bình Phứoc | 26 | |
8 | VQG Cát Bà | Hải Phòng | 79, 31/3/1986-TTg | 10,931 |
9 | VQG Cát Tiên | Đồng Nai | 26,451 | |
10 | VQG Chư on Ray | Kon Tum | 10 /2002/ QĐ-TTg, 30/7/2002 | 54,676 |
11 | VQG Chư Yang Sin | Đăk Lăk | 59,531 | |
12 | VQG Côn Đảo | Bà Rịa-VT | 1 /199 /QĐ-TTg, 31/3/1993 | 5,990 |
13 | VQG Cúc Phương | Ninh Bình | 72/TTg ngày 7/7/1962 | 22,405 |
14 | VQG Kon Ka Kinh | Gia Lai | 167/2002/QĐ_TTg, 2002 | 41,780 |
15 | VQG Lò Gò-Xa Mát | Tây Ninh | 91/2002/QĐ-TTg, 12/7/2002 | 18,803 |
16 | VQG ũi cà au | Cà Mau | 142/200 /QĐ-TTg, 14/7/2003 | 15,257 |
17 | VQG Núi Chúa | Ninh Thuận | ||
18 | VQG Phong Nha-Kẻ Bàng | Quảng Bình | 24/2002/QĐ-UBND, 20/3/2002 | 85,754 |
19 | VQG Phú Quốc | Kiên Giang | 4 /2002/QĐ-UBND, 08/7/2002 | 29,596 |
20 | VQG Phước Bình | Ninh Thuận | ||
21 | VQG Pù Mát | Nghệ An | 93,570 | |
22 | VQG Tam Đảo | Vĩnh Phúc | 35,436 | |
23 | VQG Tràm Chim | Đồng Tháp | 2 /199 /QĐ-TTg, 29/12/1998 | 7,313 |
24 | VQG U inh Hạ | Cà Mau | 112/2006/QĐ-TTg, 20/1/2006 | 9,390 |
25 | VQG U inh Thượng | Kiên Giang | 49/2002/QĐ-UBND, 08/7/2002 | 8,038 |
26 | VQG Vụ Quang | Hà Tĩnh | 102/2002/QĐ-TTg, 30/7/2002 | 56,914 |
27 | VQG Xuân Sơn | Phú Thọ | 49/2002/QĐ-TTg, 17/4/2002 | 15,048 |
28 | VQG Xuân Thủy | Nam Định | 7,100 | |
29 | VQG Yok Don | Đăk Lăk | 58,200 |
PHỤ BIỂU 05
ƯỚC LƯỢNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG MỨC SẴN LÒNG CHI TRẢ CỦA DU KHÁCH
● Các nhân tố ảnh hưởng đến mức sẵn lòng chi trả của du khách:
Để cung cấp bổ sung thông tin cho các phân tích, dự báo khi xác định mức vé vào cửa, định lượng các nhân tố ảnh hưởng đến mức sẵn lòng chi trả của du khách với mục đích chủ yếu là khảo sát ảnh hưởng của thu nhập đến mức sẵn lòng chi trả bằng hàm hồi quy sau:
Source | SS df MS Number of obs = 185
-------------+------------------------------ F( 1, 183) = 17.21
Model | 7.54047466 1 7.54047466 Prob > F = 0.0001
Residual | 80.2031481 183 .438268569 R-squared = 0.0859
-------------+------------------------------ Adj R-squared = 0.0809 Total | 87.7436227 184 .476867515 Root MSE = .66202
------------------------------------------------------------------------------
lnaddwtp | Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval]
-------------+---------------------------------------------------------------- lnthunhap | .4423495 .106644 4.15 0.000 .2319397 .6527594
_cons | 2.606646 .142954 18.23 0.000 2.324596 2.888695
------------------------------------------------------------------------------
Như vậy, trong các biến độc lập thu nhập, có ý nghĩa thống kê (với mức tin cậy 9 %), điều này cho thấy khi thu nhập thay đổi tăng 1% thì mức sẵn lòng chi trả cho giá vé vào cửa sẽ tăng 0,442 %.
Tuy nhiên, mức sẵn lòng chi trả cho giá vé vào cửa còn có thể phụ thuộc vào độ tuổi và giới tính do đó ta có thể khảo sát sự phụ thuộc này bằng hàm hồi quy dưới đây:
Trong đó:
- ∆WTP: mức sẵn lòng chi trả thêm vé vào cửa của du khách
- thunhap: thu nhập của du khách
- age: tuổi của du khách
- gender: giới tính (nhận giá tri 0 nếu là nam, nhận giá trị 1 nếu là nữ Kết quả ước lượng từ bộ số liệu thu thập du khách đến VQG cho kết quả như sau
Source | SS | df | MS |
Model | 7.94278716 | 3 | 2.64759572 |
Residual | 79.5344265 | 177 | .449347042 |
Total | 87.4772136 | 180 | .48598452 |
Number of obs | = | 181 |
F( 3, 177) | = | 5.89 |
Prob > F | = | 0.0007 |
R-squared | = | 0.0908 |
Adj R-squared | = | 0.0754 |
Root MSE | = | .67033 |
Coef. | Std. Err. | t | P>|t| | [95% Conf. | Interval] | |
lnthunhap | .4114977 | .1238709 | 3.32 | 0.001 | .1670439 | .6559516 |
age | .0018966 | .0048503 | 0.39 | 0.696 | -.0076752 | .0114684 |
gender | -.0899644 | .1016706 | -0.88 | 0.377 | -.2906071 | .1106782 |
_cons | 2.617254 | .1809264 | 14.47 | 0.000 | 2.260203 | 2.974304 |
(0,1809) (0,1239) (0,0049) (0,1017)
(các giá trị trong ngoặc đơn là độ lệch chuẩn)
Như vậy, trong các biến độc lập bao gồm thu nhập, độ tuổi và giới tính chỉ có biến thu nhập có ý nghĩa thống kê (với mức tin cậy 9 %).
df | SS | MS | F | Significance F | ||||
Regression | 1 | 0,6304233 | 0,6304233 | 4,2246257 | 0,1761702 | |||
Residual | 2 | 0,2984517 | 0,1492258 | |||||
Total | 3 | 0,9288750 | ||||||
Coefficients | Standard Error | t Stat | P-value | Lower 95% | Upper 95% | Lower 95,0% | Upper 95,0% | |
Intercept | 1,850625 | 0,709455 | 2,608517 | 0,120887 | -1,201913 | 4,903163 | - 1,201913 | 4,903163 |
X Variable 1 | -0,000003 | 0,000001 | -2,055389 | 0,176170 | -0,000010 | 0,000003 | - 0,000010 | 0,000003 |