Phát Hiện Mới Về Vai Trò Của Vitamin Và Chất Khoáng

Có 3 nguyên tắc cần nắm vững

Thời điểm dùng thuốc .

Chọn kháng sinh thích hợp.

Thời gian cho một đợt điều trị.


THỜI ĐIỂM DÙNG THUỐC

Tiêm tĩnh mạch (IV) đưa thuốc sau khởi mê hoặc đưa thuốc trước thời điểm mổ 0,5 - 1 giờ nếu là kháng sinh phải truyền IV ngắn

Tiêm bắp ( IM ): tương đối an toàn, nhưng có nhược điểm là mức thuốc trong máu sau khi tiêm bắp chỉ còn 1/3 -1/2 so với thuốc tiêm tĩnh mạch và thời điểm thuốc có tác dụng chậm hơn. Nếu đưa IM , tiêm trước khi phẫu thuật từ 0,5 - 1 giờ.

Đường trực tràng thời điểm đặt thuốc trước mổ 2 giờ.

Đường uống : kháng sinh được uống vào ngày hôm trước


CHỌN KHÁNG SINH THÍCH HỢP

Ưu tiên trong dự phòng là các cephalosporin thế hệ 1 hoặc 2 nếu có dị ứng với kháng sinh nhóm này hoặc đã bị kháng mới thay bằng kháng sinh khác.

Có thể dùng những kháng sinh nhóm Aminosid

Nhiều nước khuyến cáo dùng clindamycin vì hoạt tính mạnh đặc biệt trên vi khuẩn kỵ khí.

Khi lựa chọn kháng sinh, cần quan tâm không chỉ phổ tác dụng mà cả các đặc tính dược động học của thuốc, đặc biệt thời gian bán hủy, khả năng khuếch tán của kháng sinh đến các mô.


THỜI GIAN CHO MỘT ĐỢT ĐIỀU TRỊ

Số lần dùng thuốc tuỳ thuộc vào các loại phẫu thuật, độ dài cuộc mổ và thời gian bán hủy của kháng sinh được chọn

Loại phẫu thuật:

o Phẫu thuật thông thường dùng không quá 24 giờ sau mổ.

o Riêng phẫu thuật tim mạch dùng kéo dài 48 giờ sau mổ.

o Các phẫu thuật ngắn : đình sản, mổ đẻ, cắt ruột thừa… chỉ dùng một liều duy

nhất.


Độ dài cuộc mổ: có những cuộc mổ kéo dài trên 8 giờ thì việc lập lại liều

kháng sinh dự phòng là điều cần thiết và số lần đưa sau mổ nên kéo dài hơn. Trong những trường hợp này nên chọn kháng sinh có thời gian bán huỷ càng dài càng an toàn.

Tóm lại: kháng sinh chỉ là một trong những yếu tố góp phần làm giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn sau phẫu thuật chứ không phải là một biện pháp duy nhất, các biện pháp nâng cao chất lượng vệ sinh phòng mổ, tiệt khuẩn dụng cụ bông băng quần áo, vệ sinh cá nhân của bệnh nhân và đặc biệt phẫu thuật viên đóng một vai trò quan trọng. Do đó cần làm đồng bộ các biện pháp trên sẽ góp phần làm giảm nguy cơ nhiễm trùng sau phẫu thuật.

CÂU HỎI LƯỢNG GÍA

Trả lời ngắn các câu hỏi từ 1 đến 4

1. Nguyên tắc sử dụng kháng sinh trong điều trị?

2. Nguyên tắc sử dụng kháng sinh trong phòng nhiễm khuẩn?

3. Các kháng ssinh cần lưu ý khi dùng cho trẻ em và trẻ đẻ non?

4. Mục tiêu của sự lựa chọn kháng sinh là gì?

Chọn câu đúng:

5. Kháng sinh nào sau đây là kháng sinh thuộc nhóm diệt khuẩn

A. Macrolid

B. Lincosamid

C. Aminosid

D. Tetracycline

6. Sự đề kháng thật:

A. Vi khuẩn sản xuất ra men phá hủy kháng sinh

B. Nồng độ kháng sinh không đủ tại ổ nhiễm khuẩn

C. Sử dụng kháng sinh kìm khuẩn trên cơ thể bị suy yếu

D. Câu b và c đều đúng

7. Phản ứng phụ nào sau đây là phản ứng phụ của nhóm kháng sinh aminosid

A. Suy gan

B. Giảm thính lực

C. Cả a và b đúng

D. Cả a và b sai

8. Nguyên tắc sử dụng kháng sinh trong điều trị

A. Chỉ dùng kháng sinh khi có nhiễm khuẩn

B. Lựa chọn kháng sinh hợp lý

C. Sử dụng kháng sinh đúng thời gian qui định

D. Tất cả đều đúng

Trả lời đúng sai

9.Kháng sinh với phụ nữ có thai: chống chỉ định tuyệt đối với phụ nữ có thai 10.Aminosid + cephalothin : tăng độc tính trên gan

Bài 9


SỬ DỤNG AN TOÀN HỢP LÝ VITAMINVÀ CHẤT KHOÁNG


MỤC TIÊU HỌC TẬP

Giúp học sinh hiểu được một số khái niệm cơ bản về vitamin và khoáng chất từ đó vận dụng trong việc sử dụng vitamin và khoáng chất an toàn, hợp lý.


NỘI DUNG

I. VITAMIN

Vitamin là nhóm các hợp chất hữu cơ cần được cung cấp cho cơ thể tuy lượng rất nhỏ nhưng lại rất cần thiết cho cơ thể phát triển và duy trì các hoạt động.

Hằng ngày cần: 600g thức ăn 1g các vitamin.

Không được cơ thể tổng hợp cần được cung cấp từ các loại thực phẩm.

Không có một loại thực phẩm nào chứa đủ tất cả các loại vitamin cần bữa ănđa dạng và cân bằng dưỡng chất.

Có 13 vitamin:

4 tan trong dầu: vitamin A, D, E, K

9 tan trong nước: vitamin C và vitamin nhóm B: B1, B2, B3, B5, B6, B8, B9, B12

Nhu cầu vitamin theo chế độ ăn hằng ngày (Recommended Dietary Allowances - RDA)


VITAMIN

RDA

NGUỒN

CHỨC NĂNG

A (Retinol)

3333U

Gan cá, trứng, bơ

Thị gíác, biểu mô

B1 (Thiamin)

1,5mg

Cám gạo, thịt, trứng

Hệ thần kinh, chuyển hóa

glucid

B2 (Riboflavin)

1,7mg

Sữa, trứng, thịt

Chuyển hóa đường, đạm, béo

B5 (A.pantothenic)

7mg

Gan, thận, trứng,

thịt bò, rau đậu

Chức năng tái tạo mô, thành

lập một số hormon

B6 (Pyridoxin)

2mg

Gan, thịt, mầm lúa

Chức năng thần kinh, sử dụng

đạm

B12

(Cyanocobalamin)

2mcg

Gan, thận, sữa,

trứng

Tạo hồng cấu, ngừa một số thể

thiếu máu

C (A. ascorbic)

60mg

Rau cải, quả chua

Tạo collagen, đề kháng

D (Calciferol)

200UI

UV da: vit D

Xương, răng

E (Tocopherol)

10mg

Ngũ cốc, rau xanh

Chức năng hồng cầu, chống

oxy hóa

H (B8, Biotin)

20mcg

Gan, sữa, lòng đỏ

trứng

Chuyển hóa đường, đạm, béo

K (Phytonadion)

100mcg

Rau xanh, gan, râu

bắp

Đông máu

PP (B3, Niacin)

19mg

Thịt, cá, đậu

Thần kinh, chuyển hóa

B9 (A.folic)

0,4mg

Rau xanh, bơ, thịt

Phụ nữ có thai, ngừa thiếu máu

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 102 trang tài liệu này.

Dược lâm sàng CĐ Phương đông Đà Nẵng - 9

II. CHẤT KHOÁNG (VI CHẤT DINH DƯỠNG - ICRONUTRIENTS)


Là các chất vô cơ cần được bổ sung trong thực phẩm hằng ngày Lượng tương đối lớn (g): Ca, P, Na, K

Lượng nhỏ (mg, mcg gọi là nguyên tốvi lượng), có tác dụng giúp các enzyme hoạt động: Zn, Cu, Se, Mn, I, Mo, Co, F, Fe


Nhu cầu chất khoáng theo chế độ ăn hằng ngày (RDA)

CHẤT

KHOÁNG

RDA

CHỨC NĂNG

Ca (calcium)

1g

Cần thiết cho xương

P (phosphor)

1g

Cần thiết cho xương

I (iod)

150mcg

Hoạt động tuyến giáp

Fe (sắt)

18mg

Thành phần: hemoglobin, myoglobin,

men oxy hóa khử

Cu (đồng)

2mg

Tăng trưởng, hệ thần kinh

Zn (kẽm)

15mg

Tăng trưởng, da, tóc

Se ( selenium)

50mcg

Tăng trưởng, cơ tim, chống oxy hóa


III. PHÁT HIỆN MỚI VỀ VAI TRÒ CỦA VITAMIN VÀ CHẤT KHOÁNG

Một số chức năng sinh hóa mới

o Vitamin K: chuyển hóa calci

o Vitamin D: hệ miễn dịch

o Vitamin B6: điều hòa các dẫn chất steroid

o Vitamin PP: hạ lipid máu.

Vai trò chất chống oxy hóa (antioxydants)

o Vitamin chống oxy hóa: vit C, E, beta-caroten (tiền vit. A)

o Chất khoáng chống oxy hóa: Se

Chất chống oxy hóa: vô hiệu hóa các gốc tự do, bảo vệ tế bào, mô, làm chậm quá trình lão hóa


IV. THIẾU VITAMIN VÀ CHẤT KHOÁNG

Cho tới nay, ở các nước đang phát triển các bệnh do thiếu vitamin và vi chất dinh dưỡng vẫn còn là vấn đề cần giải quyết. Nhiều nghiên cứu cho thấy tình trạng thiếu vitamin dẫn đến các bệnh mãn tính

Một số nguyên nhân đưa đến tình trạng thiếu vitamin: chất lượng thực phẩm không đảm bảo, chế biến, bảo quản thực phẩm không tốt,…

Một sốđối tượng có nguy cơ thiếu vitamin và chất khoáng: ăn kiêng, bệnh (nhiễm trùng, bỏng, phẫu thuật), người cao tuổi, phụ nữ có thai, cho con bú, dùng thuốc ngừa thai, tuổi đang lớn, hút thuốc, nghiện rượu


V. MỘT SỐ ĐIỀU LƯU Ý KHI DÙNG THUỐC BỔ SUNG VITAMIN VÀ CHẤT KHOÁNG

Sử dụng thuốc bổ sung vitamin và chất khoáng không thay thế được thức ăn, vẫn phải ăn uống đầy đủ.

Trong các loại vitamin, vitamin A và D không được dùng quá liều vì có thể gây ngộđộc

Loại multivitamin ngày uống 1 viên không được chứa quá 5000 UI vit.A và không quá 400 UI vit. D

Lạm dụng vitamin dưới dạng thuốc có thểđưa đến tình trạng thừa vitamin A và D ở phụ nữ có thai và trẻ em

Sự thừa một số nguyên tốvi lượng gây hậu quả quan trọng hơn là thừa vitamin vì chúng có phạm vi điều trị hẹp. Lưu ý ở trẻ em có thể thừa sắt, thừa iod

Vitamin C liều cao (>1g/ngày) có thể gây tác dụng phụ: tiêu chảy, loét đường tiêu hóa, sỏi thận

Rất hiếm trường hợp bổ sung vitamin bằng dạng thuốc tiêm

Với dạng thuốc sủi bọt có chứa natrium, cần tính toán lượng natrium có trong viên đối với người giảm hoặc kiêng muối.


LƯỢNG GIÁ

Trả lời ngắn các câu hỏi từ 1 đến 5

1. Kể tên 4 vitamin tan trong dầu

2. Bổ sung đầy đủ chức năng của các chất sau:

CHẤT KHOÁNG

CHỨC NĂNG

Calcium

Cần thiết cho xương

Iod

Hoạt động tuyến giáp

Sắt


Đồng


Kẽm


Selenium



3. Kể tên 3 vitamin tham gia chống oxy hóa

4. Vai trò của chất chống oxy hóa là gì?

5. Kể chức năng sinh hóa mới của các vitamin sau:

A. Vitamin K : chuyển hóa Calci

B. Vitamin D :

C. Vitamin B3 :

D. Vitamin B6 :

Trả lời đúng, sai các câu hỏi từ 6 đến 10 (Chọn A đúng, B sai)

6. Zn có tác động chống oxy hóa

7. RDA là thông số cho biết nhu cầu vitamin và khoáng chất theo chếđộăn hàng ngày

8. Thừa vitamin gây hậu quả nghiêm trọng hơn thừa chất khoáng

9. Trẻ em có thể thừa Fe và I2

10. Vitamin B5 giúp tái tạo mô và thành lập một số hormon

BÀI 10

NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG GLUCOCORTICOID AN TOÀN, HỢP LÝ


MỤC TIÊU HỌC TẬP

Trình bày được nhịp sinh lý của sự tiết hydrocortison

Kể được các tác dụng của glucocorticoid đối với cơ thể

Kể được các chỉ định, chống chỉ định và lựa chọn thuốc trong điều trị

Nắm được nguyên tắc sử dụng corticoid bôi ngoài da

NỘI DUNG

1. MỞ ĐẦU

Glucocorticoid (GC) là một trong những nhóm hormon được tiết ra từ vỏ thượng thận, có vai trò quan trọng trong điều hoà chuyển hoá các chất. GC được coi là nhóm hormon có liên quan trực tiếp đến các hoạt động có tính chất sinh mạng của cơ thể. Hormon thiên nhiên do cơ thể tiết ra thuộc nhóm này là hydrocortison (cortisol)

Ngoài vai trò trên chuyển hoá các chất, hormon nhóm này còn có nhiều tác dụng khác như chống viêm, chống dị ứng, ức chế miễn dịch… Công nghệ tổng hợp hoá học đã tạo ra được những dẫn chất loại này có tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch mạnh hơn chế phẩm thiên nhiên và giảm hoặc làm mất hẳn tác dụng giữ muối, nước nên phạm vi áp dụng của các dẫn chất loại này trở nên rất rộng rãi.


2. NHỊP SINH LÝ CỦA SỰ TIẾT HYDROCORTISON (HC)

Có 3 yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiết hormon này của tuyến thượng thận là:

Nhịp ngày đêm

Vào khoảng nửa đêm, lượng HC trong máu giảm tới mức không đo được, mức này tăng dần từ 3- 4h sáng và đạt cao nhất vào lúc thức dậy. Mức hormon giữ cao cho đến giữa trưa và giảm dần khi về chiều. Nhờ nhịp sinh học này, tuyến thượng thận sẽ được nghỉ về đêm. Đó là cơ sở cho việc quy định uống GC chỉ nên uống một lần vào buổi sáng hoặc lối điều trị cách ngày với những trường hợp phải dùng kéo dài nhiều tháng

Ảnh hưởng của các yếu tố bất lợi (stress)

Khi gặp các điều kiện bất lợi trong cuộc sống hoặc các stress tâm lý … mức HC có thể tăng cao

Sự tăng kéo dài mức GC trong máu

Sự tăng lượng HC có thể xảy ra khi gặp trạng thái cường thượng thận do u thượng thận, u tuyến yên và gây ra bệnh cushing. Khi dùng GC liều cao, kéo dài cũng gây ra bệnh cushing do thuốc

4. TÁC DỤNG CỦA GLUCOCORTICOID ĐỐI VỚI CƠ THỂ

Tác dụng trên sự chuyển hoá các chất

Trên mô liên kết

Trên sự tạo máu

Tác dụng chống viêm

Tác dụng trên hệ miễn dịch

Các tác dụng khác


nhất

5. CHỈ ĐỊNH VÀ LỰA CHỌN THUỐC

5.1. Điều trị thay thế khi thiếu hormon

Suy thượng thận mạn

Liều dùng căn cứ vào đáp ứng ở từng bệnh nhân và cố gắng dùng ở mức thấp


Thường dùng 20- 30 mg HC / ngày tương ứng với lượng HC tiết trong ngày

(uống 20 mg buổi sáng và 10 mg buổi chiều và phối hợp thêm một mineralocorticoid như fludrocortison (0,1- 0,2 mg / ngày)

Nên dùng lối điều trị cách ngày bằng cách tăng liều một ngày lên gấp đôi và ngày tiếp theo sẽ nghỉ

Suy thượng thận cấp

Liều dùng thường cao hơn, thí dụ 100 mg HC lúc đầu, sau đó cách 8 giờ lập lại một lần cho đến khi triệu chứng được cải thiện

5.2. Điều trị với mục đích không phải để thay thế hormon

Các bệnh liên quan đến cơ chế bệnh sinh do miễn dịch như bệnh lupus ban đỏ, thận hư nhiễm mỡ, viêm khớp dạng thấp

Bệnh liên quan đến cơ địa dị ứng như hen, dị ứng, sốc…

Chống viêm

Chống thải ghép cơ quan

Điều trị ung thư

Một số bệnh về da nhờ tác dụng tiêu sừng, làm mỏng da và biểu bì hoặc ức chế miễn dịch

6. TÁC DỤNG PHỤ VÀ CÁCH KHẮC PHỤC

6.1. Tác dụng trên sự tăng trưởng trẻ em

Tác dụng gây chậm lớn ở trẻ em là do giảm mức hormon tăng trưởng, ức chế sự tạo xương và giảm hoạt động của hormon tuyến giáp

Cách khắc phục

o Hạn chế kê đơn nhóm thuốc này ở trẻ em

o Sử dụng mức liều thấp nhất đạt hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất

o Nếu điều trị kéo dài phải dùng kiểu điều trị cách ngày

o Khuyến khích trẻ vận động, chơi thể dục thể thao

o Tăng cường chế độ giàu chất đạm và calci

6.2. Gây xốp xương

Cơ chế gây xốp xương

o Tăng cường sự hủy xương

o Ức chế sự tạo xương

o Ngăn cản hấp thu calci từ ruột

o Tăng thải calci qua nước tiểu

Cách khắc phục

o Bổ sung calci và vitamin D ở mức liều theo nhu cầu

o Tăng vận động để kích thích tạo xương và tăng dinh dưỡng như trên

6.3. Loét dạ dày tá tràng

Cách khắc phục

o Dùng thuốc trung hòa dịch vị nhưng không uống đồng thời với GC

oCó tác giả đề nghị dùng thuốc kháng histamin H2

o Theo dõi chặt chẽ và xử lý sớm hoặc ngừng thuốc kịp thời khi có tai biến

6.4. Tác dụng phụ do dùng corticoid tại chỗ

Tai biến thường gặp là

o Teo da, xơ cứng bì, viêm da ửng đỏ, mụn trứng cá hoặc bội nhiễm nấm và vi khuẩn, virus

o Hiện tượng chậm liền sẹo (gặp ở dạng bôi ngoài và cả dùng đường toàn thân)

o Đục thủy tinh thể hoặc tăng nhãn áp

Cách khắc phục

o Không nhỏ mắt các chế phẩm chứa GC khi nhiễm virus hoặc nấm

o Hạn chế bôi kéo dài

o Khám kỹ bệnh nhân trước khi kê đơn

o Không tự ý dùng thuốc

6.5. Hiện tượng ức chế HPA (Hypothalamus – Pituitary – Adrenocortical, Vùng dưới đồi -Tuyến yên - Tuyến thượng thận )

Cách khắc phục

oDùng GC có t1/2 ngắn như hydrocortison, prednisolon

o Sử dụng GC một liều duy nhất vào buổi sáng

o Trong điều trị kéo dài dùng lối uống cách ngày

o Những bệnh nhân dùng thuốc kéo dài phải được giám sát không những trong thời gian điều trị mà cả tới một năm sau khi ngừng thuốc

o Sau khi điều trị dài ngày, việc ngừng thuốc từ từ là điều bắt buộc. Điều này áp dụng với cả các chế phẩm bôi ngoài

o Khi sử dụng cho trẻ em, dùng loại có t1/2 ngắn hoặc trung bình và tránh băng

ép

6.6. Sự thừa corticoid và bệnh Cushing do thuốc

Bệnh Cushing xảy ra khi:

o Sử dụng GC kéo dài

o U thượng thận, nhưng khác nhau ở chỗ trong Cushing tự phát thì HC trong

máu tăng kèm tăng ACTH, còn Cushing do thuốc thì HC máu tăng nhưng giảm ACTH, các triệu chứng rối loạn nội tiết do thừa androgen ít gặp hơn hoặc ít trầm trọng hơn, phù do ứ Na+ và nước chỉ gặp khi sử dụng HC và prednisolon

Cách khắc phục

o Ngừng thuốc tuân theo quy tắc giảm liều từng bậc

o Sau khi ngừng thuốc, nếu bệnh tái phát nên dùng các thuốc đặc hiệu điều trị triệu chứng tốt hơn là quay lại dùng GC

7. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Có thai 3 tháng đầu

Đái tháo đường

Loét dạ dày tá tràng tiến triển

Tiêm chủng bằng vaccin sống.

8. NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý KHI KÊ ĐƠN

Chọn mức liều thấp nhất đạt hiệu quả và tránh dùng kéo dài

Chọn loại có thời gian bán thải ngắn hoặc trung bình

Cần theo dõi tai biến suy thượng thận, nhất là bệnh nhân lớn tuổi hoặc dùng kéo dài

Có thể gặp hiện tượng chán ăn hoặc mệt mỏi, trầm cảm sau khi ngưng thuốc

Lượng Na+ được sử dụng: Cần chú ý nếu dùng loại có tác dụng giữ muối như

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 03/03/2024