Khái Quát Về Tầm Quan Trọng Của Các Nguồn Thông Tin



trong đó, m : số anh chị em ruột.


Độ chính xác của việc sử dụng chỉ số này để ước tính giá trị giống sẽ là:


b1a1

rAI =


Thay biểu thức b1 và a1= 1/2 vào ta được:

0,5 mh2

rAI

=

2 + [(m-1) h2


Trường hợp 6: Xây dựng chỉ số chọn lọc 1 tính trạng dựa trên giá trị kiểu hình trung bình của m quan sát thu được từ các anh chị em nửa ruột thịt (cùng bố khác mẹ hoặc cùng mẹ khác bố, mỗi anh chị em 1 quan sát) của con vật

Chỉ số chọn lọc vật có dạng:

I= b1X1

hoặc dạng: I= b1(X1- x1)

trong đó, X1 : giá trị kiểu hình trung bình của m quan sát thu được từ các anh chị em nửa ruột thịt (cùng bố khác mẹ hoặc cùng mẹ khác bố, mỗi anh chị em 1 quan

sát) của vật

x1: giá trị kiểu hình trung bình của đàn hoặc của nhóm tương đồng về tính trạng đó

b1 : hệ số cần xác định


Tương tự như trong trường hợp anh chị em ruột, nhưng: a1= 0,25

ajk

= 0,25 h2

Do đó:


1 + (m-1) r

2

b1 = 0,25 h

m


0,25 mh2

b1 =

1 + [(m-1) 0,25 h2]



b1 =

mh2


4 + (m-1) h2


trong đó, m : số anh chị em nửa ruột thịt


Có thể biến đổi biểu thức trên như sau:

mh2 m m m b1 = = = =

4 + (m-1) h2 (4/h2) + (m-1) (4 - h2 + mh2)/h2 [(4 - h2)/h2] + m


Để đơn giản, ta đặt: k = (4 - h2)/h2 như vậy: m

b1 =

m + k


Độ chính xác của việc sử dụng chỉ số này để ước tính giá trị giống sẽ là:


b1a1

rAI =


Thay biểu thức b1 và a1= 1/4 vào ta được:



hoỈc:

rAI

=

0,25 mh2

4 + [(m-1) h2


0,25 m

rAI =


m + k


Ví dụ: Xây dựng chỉ số chọn lọc gà trống căn cứ vào sản lượng trứng của các chị em cùng bố khác mẹ với nó. Ước tính giá trị giống về sản lượng trứng của 1 gà trống, biết sản lượng trứng trung bình của 24 gà mái là anh chị em cùng bố khác mẹ với gà trống là 230 quả/năm. Trung bình đàn : 200 quả/năm, hệ số di truyền sản lượng trứng gà bằng 0,3.


Chỉ số chọn lọc gà trống có dạng:

I = b1X1

hoặc dạng: I = b1(X1- x1)

trong đó, X1 : giá trị kiểu hình trung bình của m quan sát thu được từ các anh chị em nửa ruột thịt (cùng bố khác mẹ hoặc cùng mẹ khác bố, mỗi anh chị em 1 quan

sát) của gà trống

x1: giá trị kiểu hình trung bình của đàn b1: hệ số cần xác định.

TÝnh k: k = (4-h2)/h2 = (4 - 0,3)/ 0,3 = 12,333

b1= m/(m+k) = 24/(24 + 12,333) = 0,66055

Chỉ số chọn lọc của gà trống là:

I = 0,66055 (230 - 200) = 20

Giá trị giống của gà trống là 20 quả trứng.

0,66055x0,25

Độ chính xác của ước tính này là: = 0,406


Trường hợp 7: Xây dựng chỉ số chọn lọc 1 tính trạng dựa trên giá trị kiểu hình trung bình của m quan sát thu được từ các con (mỗi đời con 1 quan sát) của con vật

Chỉ số chọn lọc vật có dạng:

I= b1X1

hoặc dạng: I= b1(X1- x1)

trong đó, X1 : giá trị kiểu hình trung bình của m quan sát thu được từ các con (mỗi đời con 1 quan sát) của vật

x1: giá trị kiểu hình trung bình của đàn hoặc của nhóm tương đồng về tính trạng đó

b1 : hệ số cần xác định.


Từ [7.11] ta có 1 phương trình duy nhất:

1

1

b = a h2

Ta cã a1= 1/2 do quan hệ giữa các con vật mà ta sử dụng số liệu với vật là quan hệ con với bố hoặc mẹ. Mặt khác do sử dụng giá trị trung bình của m quan sát nên hệ số b1 được

nhân thêm với biểu thức [1+(m-1)r]/m. Trong biểu thức này r = a h2 (a : quan hƯ di truyỊn

jk jk

cộng gộp giữa các con vật họ hàng mà ta sử dụng số liệu, trong trường hợp nếu chúng là anh

chị em nửa ruột thịt thì sẽ bằng 1/4, nếu chúng là anh chị em ruột thì sẽ bằng 1/2). Trong trường hợp đời con là anh chị em cùng bố khác mẹ thì:

1 + (m-1) r

2

b1 = 1/2 h

m

1/2 mh2 1/2 mh2

b1 = = 1 + (m-1) r 1 + [(m-1) 1/4 h2]



b1 =

2mh2


4 + (m-1) h2


trong đó, m : số đời con.


Có thể biến đổi biểu thức trên bằng cách nhân cả tử số và mẫu số với 4 và chia cả tử số và mẫu số cho h2:

2mh2 2m 2m 2m b1 = = = =

4 + (m-1) h2 4/h2 + (m-1) (4 - h2 + mh2)/h2 (4 - h2)/h2 + m


2 2

Để đơn giản, ta đặt: k = (4 - h2)/h2 như vậy: 2m

b1 = với k = (4 - h )/h m + k


b1a1

Độ chính xác của việc sử dụng chỉ số này để ước tính giá trị giống sẽ là: rAI =

Thay biểu thức b1 và a1= 1/2 vào ta được:


rAI

=

mh2

4 + (m-1) h2

hoỈc:

m

rAI =


m + k



Ví dụ: Xây dựng chỉ số chọn lọc và ước tính giá trị giống về tốc độ tăng trọng của 1 lợn

đực giống. Biết rằng, khi kiểm tra đời con, tăng trọng trung bình 8 đời con của nó là 800 g/ngày, trung bình đàn khi kiểm tra là 700 g/ngày. Hệ số di truyền tốc độ tăng trọng lợn là 0,5.


Chỉ số chọn lọc lợn đực giống có dạng:

I = b1X1

hoặc dạng: I = b1(X1- x1)

trong đó, X1 : giá trị kiểu hình trung bình của m quan sát thu được từ các con của nó

(mỗi đời con có 1 quan sát)

x1: giá trị kiểu hình trung bình của đàn lợn kiểm tra b1: hệ số cần xác định.

2 mh2 2 * 8 * 0,5 8

b1 = = = = 1,07 4 + [(m-1) h2] 4 + [(8 - 1) * 0,5] 7,5


I = 1,07 (800 - 700) = 107

Nh− vậy, giá trị giống của lợn đực giống bằng 107g/ngày. Độ chính xác của ước tính này bằng: 1,07 x 0,50 = 0,731.


Có thể tóm tắt các công thức tính hệ số bi và độ chính xác của ước tính giá trị giống trong bảng 7.1, mối quan hệ giữa hệ số di truyền với độ chính xác của ước tính giá trị giống khi sử dụng các nguồn thụng tin khác nhau được nêu trong bảng 7.2.

Có thể đánh giá khái quát về tầm quan trọng của các nguồn thụng tin đối với độ chớnh xỏc của cỏc ước tớnh giỏ trị giống như sau:


Bảng 7.3. Khái quát về tầm quan trọng của các nguồn thông tin

đối với độ chính xác của các ước tính giá trị giống

Mức độ

cđa h2

Các

nguồn

thông tin

Tổ tiên

Anh chị em

Bản thân

Đời con

ThÊp

+

+ + +

+ +

+ + + +

Trung bình

+

+ +

+ + +

+ + + +

Cao

+

+ +

+ + + +

+ + +

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 128 trang tài liệu này.

Di truyền số lượng và chọn giống vật nuôi - 13

Ghi chú: Mức độ quan trọng của các nguồn thông tin đối với độ chính xác của ước tính giá trị giống được biểu thị bằng số lượng các dấu +



Bảng 7.1. Các hệ số bi và độ chính xác của các ước tính giá trị giống trong trường hợp chỉ số chọn lọc 1 tính trạng



Nguồn thông tin


HƯ sè b


Độ chính xác (rAI)

Bản thân con vật

- 1 quan sát

- m quan sát nhắc lại


h2

mh2

1 (m 1)r


h mh2

1 (m 1)r

Tổ tiên con vật



- 1 quan sát cđa bè hoỈc mĐ

h2




2

0,5h

- m quan sát nhắc lại cđa

bè hoỈc mĐ

0,5mh2

1 (m 1)r

0,25mh2

1 (m 1)r

Anh chị em

- m quan sát của m anh chị em ruột

- m quan sát của

m anh chị em nửa ruột thịt


mh2

2 (m 1)h2

mh2

4 (m 1)h2 hoỈc

m

m k với

4 h2

k

h2


0,50mh2

2 (m 1)h2

0,25mh2

4 (m 1)h2

hoỈc

0,25m

m k với

4 h2

k

h2

Đời con

- m quan sỏt của m con (cùng bố khác mẹ)


2mh2

4 (m 1)h2 hoỈc

2m

m k với

4 h2

k

h2


mh 2

4 (m 1)h 2

m

m k với

4 h2

k

h2


hoỈc

Di truyền số lượng và chọn giống vật nuôi Ước tính giá trị giống - Chỉ số chọn lọc103


Bảng 7.2. Mối quan hệ giữa độ chính xác của ước tính giá trị giống với hệ số di truyền và các nguồn thông tin dùng để đánh giá giá trị giống


h2

Tổ tiên


Bản thân

Anh chị em (số lượng anh chị em)

Đời con

Bè +

B.mÑ

+ôbà

T.bé

t.tiên

Anh

chị em

ruét

Anh

chị em

nöa ruét

thịt

(Số lượng đời con)

2

4

8

5

10

20

40

5

10

20

40

80

120

0,1

0,22

0,27

0,29

0,32

0,22

0,29

0,38

0,17

0,23

0,29

0,36

0,34

0,45

0,58

0,71

0,82

0,87

0,2

0,32

0,37

0,39

0,45

0,30

0,39

0,48

0,23

0,29

0,36

0,41

0,46

0,59

0,72

0,82

0,90

0,93

0,3

0,39

0,43

0,45

0,55

0,36

0,45

0,54

0,27

0,33

0,39

0,44

0,56

0,70

0,79

0,87

0,93

0,95

0,4

0,45

0,49

0,50

0,63

0,41

0,50

0,58

0,30

0,36

0,41

0,45

0,60

0,73

0,83

0,90

0,95

0,96

0,5

0,50

0,53

0,54

0,71

0,45

0,53

0,60

0,32

0,38

0,43

0,46

0,65

0,77

0,86

0,92

0,96

0,97

0,6

0,55

0,57

0,57

0,77

0,48

0,56

0,62

0,34

0,40

0,44

0,47

0,68

0,80

0,88

0,94

0,97

0,98

0,7

0,59

0,61

0,61

0,84

0,51

0,58

0,63

0,36

0,41

0,45

0,47

0,72

0,82

0,90

0,95

0,97

0,98

0,8

0,63

0,64

0,64

0,89

0,53

0,60

0,65

0,37

0,42

0,46

0,48

0,75

0,84

0,91

0,95

0,98

0,98

0,9

0,67

0,67

0,67

0,95

0,56

0,62

0,66

0,38

0,43

0,46

0,48

0,77

0,86

0,92

0,96

0,98

0,99

1,0

0,71

0,71

0,71

1,00

0,58

0,63

0,67

0,39

0,44

0,47

0,48

0,79

0,88

0,93

0,96

0,98

0,99


Giáo trình sau đại học Trường Đại học Nông nghiệp I Hà Nội


4.3.2. Sử dụng phối hợp các nguồn thông tin khác nhau

Sau đây, chúng ta khảo sát một ví dụ:

Xây dựng chỉ số chọn lọc gia súc giống sử dụng 1 giá trị kiểu hình của bản thân kết hợp với 1 giá trị kiểu hình của bố hoặc mẹ

Chỉ số chọn lọc vật có dạng:

I= b1X1 + b2X2

hoặc dạng: I= b1(X1- x1) + b2(X2- x2)

trong đó, X1x1: giá trị kiểu hình của quan sát thu được từ bản thân vật và của nhóm tương đồng

X2x2: giá trị kiểu hình của quan sát thu được từ bố hoặc mẹ của vật và của nhóm tương đồng

b1 và b2 : các hệ số cần xác định Từ [7.11] ta có 2 phương trình:

2 2

b1 + b2a12h = a1h

b1a

h2 + b

= a h2

21

2

2

Do a12= a21 = 0,5 (quan hệ di truyền cộng gộp giữa vật và bố hoặc mẹ của ) a1= 1 (quan hệ di truyền cộng gộp của vật với chính bản thân vật ) a2= 0,5 (quan hƯ di truyỊn céng gép bè hoỈc mĐ cđa với vật )

nên:

2

1

1

b + 0,5h2b = h2


Ta cã:

0,5h2b

+ b2

= 0,5h2


Rót ra:

0,5h2b 0,5h2b

+ 0,25h4b

1

1

2

+ b2

= 0,5h4

= 0,5h2

b1

h2 (4 h2 )

4 h4

h2 (4 h2 )


2h2 (1 h2 )

b2

2h2 (1 h2 )

4 h4

I

4 h4

X1

4 h4 X 2

Độ chính xác của ước tính giá trị giống:


b1a1b2a2

h2 (4 h2 ) h2 (1 h2 )

4 h4

4 h4

rAI


h2 (4 h2 ) h2 (1 h2 )

4 h4

rAI


Giả sử ứng dụng chỉ số trên để chọn lọc sản lượng sữa của bò sữa, hệ số di truyền sản lượng sữa là h2 =0,3.

Chỉ số sẽ là:

I 0,3(4 0,3) X

4 0,32 1

2.0,3(1 0,3) X

4 0,32 2

I 0,2839 X 1 0,1074 X 2

Độ chính xác của ước tính giá trị giống theo chỉ số sẽ là:


0,3(4 0,3) 0,3(1 0,3)

4 0,32

rAI

0,5810


Chú ý rằng, trong chỉ số chọn lọc, giá trị kiểu hình của bản thân được nhân với hệ số 0,2839 trong khi đó giá trị kiểu hình của mẹ chỉ được nhân với hệ số 0,1074. Nếu chỉ chọn lọc dựa vào giá trị kiểu hình của bản thân con vật, độ chính xác của ước tính giá trị giống bằng căn bậc hai của hệ số di truyền, nghĩa là bằng 0,3 = 0,5477. Trong trường hợp này, chọn lọc dựa vào cả giá trị kiểu hình của bản thân và của mẹ (hoặc bố) có độ chính xác của ước tính giá trị giống là 0,5947.


4.4. Các phương trình chỉ số trong trường hợp chọn lọc nhiều tính trạng

4.4.1. Các phương trình cơ bản của chỉ số

Chỉ số chọn lọc trong trường hợp chọn lọc nhiều tính trạng vẫn có công thức là: I= b1X1 + b2X2 + ... + bnXn

I= biXi

trong đó, Xi, bi : Giá trị kiểu hình của các tính trạng mà ta quan sát được trên bản thân vật hoặc trên con vật họ hàng và bi là các hệ số tương ứng.

Giá trị giống của vật trở thành một hàm tuyến tính của giá trị di truyền cộng gộp chung cho các tính trạng chọn lọc, hàm này được ký hiệu là T:

T = a1Y1 + a2Y2 + . . . + amYm = ajYj [7.13]

trong đó, Yj: giá trị di truyền cộng gộp của tính trạng thứ j aj: giá trị kinh tế tương đối của tính trạng thứ j

Cần lưu ý rằng n là số lượng các giá trị kiểu hình mà ta sử dụng để tính toán chỉ số (còn

gọi là các tiêu chuẩn chọn lọc), m là số lượng các tính trạng mà ta cần chọn lọc để cải tiến (còn gọi là các mục tiêu chọn lọc). Chẳng hạn, mục tiêu chọn lọc đối với lợn đực giống nhằm cải tiến 3 tính trạng: tăng trọng, tiêu tốn thức ăn và tỷ lệ nạc trong thân thịt; tiêu chuẩn chọn lọc là dựa vào giá trị kiểu hình của 2 tính trạng: tăng trọng và độ dày mỡ lưng.

Do giá trị giống A trở thành hàm T, nên vế phải của các phương trình [7.7], nghĩa là hiệp phương sai giữa giá trị giống của vật với giá trị kiểu hình của tính trạng thứ i : Cov(A,Xi), trở thành hiệp phương sai giữa hàm T với giá trị kiểu hình của tính trạng thứ j: Cov(T,Xj):

Cov(T,Xi) = Cov(ajYj,Xi) = ajCov(Yj,Xi)

Như vậy, khi chọn lọc nhiều tính trạng, hệ các phương trình [7.7] trở thành:

b1 V(X1) +b2Cov(X1,X2)+...+bnCov(X1,Xn)=a1Cov(Y1,X1)+a2Cov(Y2,X1)+...+amCov(Ym,X1) b1Cov(X2,X1)+b2 V(X2) +...+ bnCov(X2,Xn)=a1Cov(Y1,X2)+a2Cov(Y2,X2)+...+amCov(Ym,X2)

. . ... . . . ... .

. . ... . . . ... . [7.14]

. . ... . . . ... .

b1Cov(Xn,X1)+b2Cov(Xn,X2)+...+bnV(Xn) =a1Cov(Y1,Xn)+a2Cov(Y2,Xn)+...+amCov(Ym,Xn)


trong đó, bi : Các hệ số b của chỉ số chọn lọc

Cov(Xi,Xi’): Hiệp phương sai giá trị kiểu hình của các tính trạng thuộc tiêu chuẩn chọn lọc

V(Xi) : Phương sai giá trị kiểu hình của các tính trạng thuộc tiêu chuẩn chọn lọc

Cov(Yj,Xi) : Hiệp phương sai giá trị di truyền cộng gộp giữa các tính trạng thuộc mục tiêu chọn lọc với các tính trạng thuộc tiêu chuẩn chọn lọc.

ai : Các giá trị kinh tế của các tính trạng thuộc mục tiêu chọn lọc


Trong thực tế, để giải hệ phương trình này cần sử dụng phương pháp đại số ma trận. Các hệ phương trình được viết dưới dạng ma trận như sau:

Xem tất cả 128 trang.

Ngày đăng: 11/02/2024
Trang chủ Tài liệu miễn phí