366. chè hữu cơ 367. chè Keo Am Tích (Giống Trung Quốc nhập nội – Hệ vô tính) 368. chè kiến thiết cơ bản 369. chè kinh doanh 370. chè lai 371. giống chè PH8 ( giống bố Kim Tuyên và mẹ TRI777 do Viện NLN miền núi phía Bắc (Nomafsi) tạo ra năm 2009) ...
40. búp trắng 41. búp tươi 42. búp tuyết 43. búp tuyết bạc 44. búp tuyết đen 45. búp tuyết vàng cam 46. búp tuyết xám 47. búp vàng (giống chè Shan tuyết) 48. cẫng 49. cẫng hương 50. cẫng non 51. cành bánh tẻ 52. cánh chè 53. cành chè cấp ba 54. ...
51. Hoàng Văn Hành (1977), Về tính hệ thống của vốn từ tiếng Việt, Tạp chí Ngôn ngữ , số 2, tr.26-40. 52. Hoàng Văn Hành (1988), "Về cơ chế cấu tạo các đơn vị định danh bậc hai trong các ngôn ngữ đơn lập", in trong " Những ...
Tạo, từ ngữ nghề chè trong tiếng Việt gồm có từ đơn, từ ghép và cụm từ, trong đó cụm từ có số lượng lớn nhất. Các loại từ ngữ trên xuất hiện không đồng đều ở các lớp từ được nghiên cứu. Do quan niệm chặt và hẹp về ...
Hũ/ lọ đựng trà : dùng để đựng trà, được trang trí họa tiết rất đẹp, gần gũi với cuộc sống sinh hoạt nhưng cũng mang tính thẩm mĩ cao. Trên nắp hũ, đôi khi bắt gặp hình quạt giấy, hình hoa lá, tre, trúc. Khăn lau chén trà khi pha ...
Điệu hát ghẹo Phú Thọ cho thấy chè còn là xúc tác se duyên trăm năm trong đời sống lứa đôi Việt: Em về sắm sọt buôn chè/ Để anh buôn bán ngồi kề một bên/ Chè ngon sánh với ấm bền/ Chè ngon được ấm, ấm bền được lâu . Một ...
Cho chè ; Nhìn đồng bông lúa uốn câu, cuốc đồi bổ hố bảo nhau trồng chè; Trồng cây(chè) vụ xuân, trồng (chè) cành vụ mưa, … Mặc dù cây chè là cây lâu năm nhưng quá trình chăm sóc cây chè không giống như các loại cây lâu năm khác. ...
Có thể nhận thấy rằng người Việt có cách thưởng trà rất cầu kì và cũng rất phong phú đa dạng. Cách thưởng trà của người Việt không chỉ tỉ mỉ về nguyên liệu, dụng cụ mà còn cầu kì trong cách pha, cách rót, dâng trà… Những ...
TT Mô hình định danh Số lượng - Tỉ lệ Ví dụ: I Thành tố chỉ sâu bệnh trên cây chè + 2 dấu hiệu chỉ đặc điểm (32/54 từ ngữ, chiếm 59,26%) 1 bệnh + tính chất + bộ phận cây mắc bệnh 25 46,29 bệnh phồng lá, bệnh ghẻ lá, bệnh loét ...
STT Mô hình định danh Số lượng - Tỉ lệ Ví dụ: + trạng thái của cây IV Thành tố chỉ thổ nhưỡng, trồng chăm sóc và thu hái + 4 dấu hiệu chỉ đặc điểm (26/309 từ ngữ, chiếm 8,41 %) 1 thu hái + số lượng + hình dáng bộ phận cây + số ...
Văn Hưng, chè Âu Lâu, chè Liên Sơn, chè Trấn Yên, chè Việt Cường, chè Trấn Ninh, chè Đắc Lắc , Trà ô long Ngọc Việt, trà An Bình, chè Hương Nguyên, trà Thiên Hương, trà ô long Tâm Việt, Long Thành trà… Trong những nhóm từ trên ta dễ dàng ...
Bảng 3.3. Phương thức định danh giống/ loại/ sản phẩm chè kết hợp với các dấu hiệu chỉ đặc điểm TT Mô hình định danh Số lượng (đơn vị), Tỉ lệ % Ví dụ I Thành tố chỉ giống /loại/sản phẩm + 1 dấu hiệu chỉ đặc ...
Trang 6342, Trang 6343, Trang 6344, Trang 6345, Trang 6346, Trang 6347, Trang 6348, Trang 6349, Trang 6350, Trang 6351,