21. Hãy xác định toàn bộ công việc bảo trì cho việc bảo trì phần mềm chấm công và cho biết giá thành bảo trì là cao hay thấp. Biết rằng công việc làm là 100, hằng số kinh nghiệm là 0.6, mức độ phức tạp được tính cho việc thiếu thiết kế về cấu trúc và dữ liệu là 50, đánh giá mức độ hiểu biết về phần mềm là 5.
22. Chọn một phương án tốt nhất cho các câu hỏi sau:
1) Hoạt động bảo trì phần mềm nào là quá trình phân tích và thay đổi một hay nhiều khiếm khuyết có trong phần mềm ?
a. Bảo trì hiệu chỉnh. b. Bảo trì tiếp hợp.
c. Bảo trì hoàn thiện. d. Bảo trì phòng ngừa..
2) Hoạt động bảo trì phần mềm nào là hoạt động sửa đổi phần mềm để thích ứng được với những thay đổi của môi trường ?
a. Bảo trì hiệu chỉnh. b. Bảo trì tiếp hợp.
c. Bảo trì hoàn thiện. d. Bảo trì phòng ngừa..
3) Hoạt động bảo trì phần mềm nào là việc tu chỉnh hệ phần mềm theo các yêu cầu ngày càng hoàn thiện hơn, đầy đủ hơn, hợp lý hơn ?
a. Bảo trì hiệu chỉnh. b. Bảo trì tiếp hợp.
c. Bảo trì hoàn thiện. d. Bảo trì phòng ngừa..
4) Hoạt động bảo trì phần mềm nào là hoạt động bảo trì diễn ra khi phần mềm được thay đổi để cải thiện hoặc cung cấp một nền tảng tốt hơn ?
a. Bảo trì hiệu chỉnh. b. Bảo trì tiếp hợp.
c. Bảo trì hoàn thiện. d. Bảo trì phòng ngừa
5) Bảo trì không cấu trúc là hoạt động nào sau đây ?
a. Đánh giá chi tiết mã nguồn b. Đánh giá các tài liệu thiết kế
c. Thiết kế được thay đổi d. Mã nguồn được phát triển
6) Bảo trì không cấu trúc là hoạt động nào sau đây ?
a. Lập kế hoạch sửa đổi và hiệu chỉnh cần thiết
b. Mã nguồn được phát triển
c. Mã hoá lại
d. Tiến hành các kiểm tra hồi
7) Bảo trì có cấu trúc là hoạt động nào sau đây ?
a. Lập kế hoạch sửa đổi và hiệu chỉnh cần thiết
b. Đánh giá chi tiết mã nguồn
c. Mã hoá lại
d. Phân tích
8) Bảo trì có cấu trúc là hoạt động nào sau đây ?
a. Đánh giá chi tiết mã nguồn b. Thay đổi thiết kế
c. Mã hoá lại d. Phân tích
đúng ?
9) Bảo trì có cấu trúc là hoạt động nào sau đây ?
a. Đánh giá chi tiết mã nguồn b. Mã hoá lại
c. Tiến hành các kiểm tra hồi d. Phân tích
10. Biểu thức thể hiện một mô hình cho công việc bảo trì nào sau đây là
a. M = p + K*ec-d b. M = p + K*ec+d
c. M = p + K*ec*d d. M = p + K*ec/d
11) Việc bảo trì gồm mấy công việc ?
a. 1 b. 2 c. 3 d. 4
12) Hình thức bảo trì phần mềm nào mà có thiết kế kiến trúc, dữ liệu
nghèo nàn và ít tài liệu ?
a. Bảo trì mã chương trình xa lạ
b. Công nghệ phản hồi và công nghệ tái sử dụng
c. Bảo trì phòng ngừa
d. Chiến lược phần mềm thành phần
13) Hình thức bảo trì phần mềm nào mà thực hiện tổ chức ngược, tổ chức lại ?
a. Bảo trì mã chương trình xa lạ
b. Công nghệ phản hồi và công nghệ tái sử dụng
c. Bảo trì phòng ngừa
d. Chiến lược phần mềm thành phần
14. Hình thức bảo trì phần mềm nào mà thay vì đợi cho đến khi nhận được yêu cầu bảo trì, các tổ chức phát triển hay bảo trì chọn một chương trình dễ bị thay đổi hoặc nâng cấp trong tương lai gần ?
a. Bảo trì mã chương trình xa lạ
b. Công nghệ phản hồi và công nghệ tái sử dụng
c. Bảo trì phòng ngừa
d. Chiến lược phần mềm thành phần
15. Hình thức bảo trì phần mềm nào là quá trình tháo bỏ phần hỏng và thay thế bằng thành phần mới ?
a. Bảo trì mã chương trình xa lạ
b. Công nghệ phản hồi và công nghệ tái sử dụng
c. Bảo trì phòng ngừa
d. Chiến lược phần mềm thành phần
Chương 9
ĐÓNG GÓI PHẦN MỀM
9.1. Quy trình đóng gói phần mềm
Đóng gói phần mềm (hoặc tái đóng gói) là quá trình tạo ra một siêu chương trình lần lượt tự động cài đặt phần mềm trên nhiều máy tính. Siêu chương trình thường bao gồm một tập hợp các thuộc tính mặc định cho các ứng dụng cài đặt nó. Đóng gói phần mềm có thể giúp các doanh nghiệp quản lý khối lượng ngày càng tăng của phần mềm cho các hệ thống máy tính để bàn và máy chủ hiệu quả. Bằng cách tinh giản cấu hình phần mềm và triển khai, đóng gói phần mềm có thể giúp giảm bớt hỗ trợ phần mềm và chi phí quản lý.
Đóng gói phần mềm cũng có thể được thực hiện trong điện toán đám mây, đặc biệt là ở các cơ sở hạ tầng như một cấp độ dịch vụ. Ví dụ như phần mềm SmartCloud Enterprise hệ thống quản lý gói của IBM là một nền tảng hệ thống quản lý gói đa nền tảng giúp cài đặt phần mềm vào máy ảo được lưu trữ trên đám mây trong khi trích lập dự phòng.
Vai trò một phần mềm đóng gói là thường trong vòng hỗ trợ cơ sở hạ tầng và đội ngũ quản lý của một tổ chức.
Trong phần mềm, hệ thống quản lý gói, còn được gọi là quản lý gói, là một bộ sưu tập các công cụ phần mềm để tự động hóa quá trình cài đặt, nâng cấp, cấu hình, và loại bỏ các gói phần mềm cho hệ điều hành của máy tính một cách nhất quán. Nó thường duy trì một cơ sở dữ liệu phụ thuộc phần mềm và thông tin phiên bản để ngăn chặn các yêu cầu bất hợp pháp.
Gói là phân phối phần mềm, các ứng dụng và dữ liệu. Gói cũng chứa siêu dữ liệu, chẳng hạn như tên của phần mềm, mô tả mục đích của nó, số phiên bản, nhà cung cấp, kiểm tra, và một danh sách các phụ thuộc cần thiết cho các phần mềm để chạy đúng. Sau khi cài đặt, siêu dữ liệu được lưu trữ trong một cơ sở dữ liệu gói địa phương.
Các thành phần cơ bản trong bản đóng gói:
- Thông tin về sản phẩm (Add/Remove program)
- Tổ chức thư mục lưu trữ (Program Files,…)
- Components: DLL và ActiveX Control (OCX)
- Database file
- DB Script file
- DB Sample
- Registry
- Tài liệu hướng dẫn (User guide, Admin guide,…)
Hình 9.1. Các thành phần cơ bản trong bản đóng gói
Hình 9.2. Các thành phần trong ứng dụng Window và Web
Các bước đóng gói sản phẩm: Bước 1: Tổ chức cây thư mục
Bước 2: Tổ chức các thành phần cho người sử dụng chọn khi cài đặt Bước 3: Liệt kê danh sách các tệp tin DLL cần dùng
Bước 4: Liệt kê danh sách các tệp tin OCX cần dùng
Bước 5: Liệt kê danh sách các Dabatase Drivers cần cài đặt Bước 6: Liệt kê danh sách các Printer Drivers
Bước 7: Liệt kê danh sách các Font cần cài đặt Bước 8: Soạn thảo tệp tin Readme, INI
Bước 9: Liệt kê danh sách các Utilities Software cần cài thêm
Bước 10: Liệt kê danh sách các Logo, hình ảnh giới thiệu trong quá trình cài đặt
Bước 11: Tạo file Script Bước 12: Tạo License Key
Bước 13: Tạo Demo cho sản phẩm Bước 14: Tạo File Help
Bước 15: Thực hiện đóng gói Bước 16: Viết tài liệu đóng gói
1) Tổ chức cây thư mục
Tạo một thư mục chứa tất cả các thư mục, file cần thiết trong quá trình thiết lập cài đặt: Backup Database, Database, Demo, DB Tempo, Help, Report, Program, Font, Printer Drivers, Production Management,…
Hình 9.3. Tổ chức cây thư mục
2) Liệt kê danh sách các tệp tin DLL cần dùng
Thư viện liên kết động (Dynamic Link Library - DLL) là một thành phần của các phần mềm, được xem là một tổ hợp các hàm và dữ liệu mà có thể được sử dụng bởi nhiều ứng dụng khác nhau ở cùng một thời điểm. Đặc điểm của nó là có tính khả chuyển cao, nhờ đó mà một DLL có thể được gắn vào một hoặc nhiều phần mềm khác nhau. Thông thường các tập tin DLL được cài đặt (lưu trữ) vào các thư mục Windows, WinNT, System, System32,…Ví dụ thư viện user32.dll hoặc kernel32.dll là các thư viện liên kết động mà mỗi ứng dụng Windows đều phải dùng đến.
Tên tệp tin | Mô tả | Thư mục | Thành phần | |
1 |
Có thể bạn quan tâm!
- Công nghệ phần mềm - Phạm Hùng Phú, Nguyễn Văn Thẩm Biên soạn - 32
- So Sánh Chi Phí Cho Các Giai Đoạn Phát Triển Phần Mềm
- Một Số Hình Thức Bảo Trì Phần Mềm
- Công nghệ phần mềm - Phạm Hùng Phú, Nguyễn Văn Thẩm Biên soạn - 36
- Công nghệ phần mềm - Phạm Hùng Phú, Nguyễn Văn Thẩm Biên soạn - 37
Xem toàn bộ 305 trang tài liệu này.
Tên tệp tin | Mô tả | Thư mục | Thành phần | |
1 | MFC40.DLL | Thư viện MFC | SYSTEM32 | A |
Hình 9.4. Đóng gói sử dụng DLL
Hình 9.5. Đóng gói có dữ liệu sử dụng DLL
3) Liệt kê danh sách các tệp tin OCX cần dùng
Một ActiveX Control (OCX) là một đối tượng liên kết và nhúng (OLE) điều khiển tùy chỉnh, một chương trình hỗ trợ chuyên dụng có thể được tạo ra để sử dụng bởi các ứng dụng đang chạy trên hệ thống của Microsoft Windows. Nó là các đối tượng thành phần sử dụng công nghệ ActiveX. OCX thực hiện như thư viện liên kết một phần DLL năng động.
Tên tệp tin | Mô tả | Thư mục | Thành phần | |
1 |
Tên tệp tin | Mô tả | Thư mục | Thành phần | |
1 | ABC.OCX | Data Grid | WINDOWS | B |
Hình 9.6. Đóng gói sử dụng OCX
9.2. Công cụ đóng gói phần mềm
Sau khi hoàn tất quá trình lập trình cho một phần mềm, bước cuối cùng là cần phải đóng gói phần mềm, tạo bộ cài phần mềm để người sử dụng ở mỗi máy tính khác nhau đều có thể sử dụng phần mềm. Một phần mềm chỉ chạy được trên môi trường máy tính của mà nó được tạo ra, nếu đưa phần mềm đó đến máy tính khác mà không cài đặt sẵn môi trường phù hợp cho phần mềm (giống máy tính tạo ra nó) thì phần mềm đó sẽ không chạy được và báo lỗi.
Để làm tốt công đoạn cuối cùng này, có rất nhiều công cụ giúp đóng gói phần mềm, nó sẽ tập hợp tất cả các dữ liệu hệ thống có liên quan đến phần mềm thành một file bộ cài, khi đưa đến máy tính khác, nó sẽ cập nhật dữ liệu hệ thống đã sao chép đến máy mới để phần mềm có thể chạy được.
Với mỗi ngôn ngữ lập trình đều hỗ trợ công cụ đóng gói phần mềm. Tuy nhiên, trên thị trường hiện nay có các công cụ hỗ trợ đóng gói một cách chuyên nghiệp gồm: InstallShield, Project Management, Wise Install, ..
InstallShield là một công cụ phần mềm để tạo các bộ cài đặt hoặc các gói phần mềm. InstallShield cũng là tên công ty tạo ra nó trước khi được Macrovision mua lại vào năm 2004. InstallShield được sáng lập bởi Viresh Bhatia và Rick Harold. Vào ngày 1 tháng 4, 2008, Software Business Unit (bao gồm nhãn hiệu InstallShield) được bán cho một công ty cổ phần riêng biệt, Thoma Cressey Bravo, thành công ty mới: Acresso Software Corporation. InstallShield thường dùng để cài đặt phần mềm cho Microsoft Windows và các nền tảng máy chủ, nhưng nó cũng có thể dùng để quản lý các phần mềm ứng dụng cho các thiết bị cầm tay và thiết bị di động.
Wise Installation là một công cụ phần mềm để tạo các bộ cài đặt hoặc các gói phần mềm, nó bao gồm các trình biên tập mới cho phép tạo và chỉnh sửa các gói ảo và các gói cho các thiết bị di động. Windows Installer Editor cho phép tạo và chỉnh sửa
Windows Installer (MSI)-các gói cài đặt. Wise Mobile Devices Editor tạo một file dự án với định dạng INF và biên dịch nó thành một hoặc nhiều file CAB mà nó được cài đặt một ứng dụng thiết bị di động.
Đóng gói phần mềm bằng công cụ InstallShield:
Hình 9.7. Giao diện chính của InstallShield
9.2.1. Tạo dự án
Bước 1: File/New
Hình 9.8. Tạo dự án
Bước 2: Chọn loại dự án cần tạo bằng cách chọn Tab tương ứng
- Basic MSI Project: Sử dụng các dịch vụ cài đặt của Window để đóng gói
- Merge Module Project: Cho phép tạo gói tập tin mô-đun phân phối hợp nhất
- InstallScript Project: Sử dụng công nghệ InstallScript để đóng gói
- Visual Basic 6.0 Wizard: Cho phép đóng gói từ dự án Visual Basic
- Visual Basic .Net Wizard: Cho phép đóng gói từ các giải pháp của Visual Basic .Net