CÂU HỎI LÝ THUYẾT 1. Phát biểu luận điểm 1 của Maxwell. Phân biệt sự khác nhau giữa điện trường tĩnh và điện trường xoáy. 2. Thiết lập phương trình Maxwell – Faraday dưới dạnh tích phân và dạng vi phân. 3. Phát biểu luận điểm 2 ...
Hình 5.7 5.4.4. Năng lượng và năng thông sóng điện từ Trường điện từ là một dạng đặc biệt của vật chất. Trường có mang năng lượng. Khi trường lan truyền trong không gian dưới dạng sóng điện từ thì năng lượng trường điện từ ...
Áp dụng định lý Amper về dòng điện toàn phần ta có: H dl C I tp Thay I tp rút từ biểu thức (5.18) vào biểu thức trên ta viết được: Hdl D (5.19) ( J dan C S t ) dS Phương trình (5.19) là phương trình Maxwell – ...
Diện tích S giới hạn bằng đường cong kín (C) . Mặt khác, theo biểu thức (5.1) cho sức điện động, ta viết được : cu ' E * dl C (5.2) trong đó E * là cường độ điện trường xoáy xuất hiện trong mạch. Kết hợp (5.1) và (5.2) ta ...
0 Theo công thức: B thay vào (4.21) ta được: H w 1 2 BH (4.22) Công thức (4.22) không chỉ đúng trong trường hợp từ trường của ống dây mà nó đúng cho trường bất kì. 4.3.3. Năng lượng của trường bất kì Trong một ...
Khi đưa nam châm tiến lại gần và khi đưa nam châm ra xa ống dây thì kim điện kế bị lệch về hai phía khác nhau vậy chiều dòng điện khác nhau. Nếu dịch chuyển nam châm lại gần hoặc ra xa ống dây với tốc độ khác nhau thì cường ...
n Hdl C I K k 1 trong đó, I k sẽ có dấu dương nếu nó có chiều sao cho đường cảm ứng từ do nó gây ra cùng chiều với chiều dịch chuyển của đường cong (C), nếu ngược lại thì I k sẽ có dấu âm. Cảm ứng từ B ...
Áp dụng qui tắc bàn tay trái để xác định phương chiều của lực Amper ta có: Các lực từ tác dụng lên hai cạnh AD và BC triệt tiêu nhau. Các lực từ tác dụng lên hai thanh AB và CD có độ lớn: F F AB F CD IaB và vuông góc với ...
3.4. ĐỊNH LÝ AMPER VỀ DÒNG TOÀN PHẦN 3.4.1. Lưu số của vectơ cường độ từ trường Xét một đường cong kín (C) nằm trong một từ trường bất kì. Chia (C) thành các đoạn nhỏ dl có độ dài dl , có phương trùng với phương của đoạn dl và ...
Từ đó ta có: I Idl sin I 2 B 0 0 sin . d 2 4 dd r 4 R 1 0 I (cos 4 R 1 1 Vectơ cường độ từ trường: cos 2 ) Chú ý: H 4 R (cos 1 cos 2 ) (3.11) Trường hợp dây dẫn dài ...
Trang 11, Trang 12, Trang 13, Trang 14, Trang 15, Trang 16, Trang 17, Trang 18, Trang 19, Trang 20,