Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả xuất khẩu rau quả của doanh nghiệp Việt Nam - 31


Bảng 13: Kiểm định đa nhóm hoán vị số năm kinh nghiệm xuất khẩu




Hệ số

Hệ số

đường

đường Permut

dẫn gốc

dẫn gốc 2.50% 97.50% ation p-

(Nhóm

(Nhóm Values

1)

2)

TBT -> EP

-0,023

-0,355

0,332

0,001

-0,215

0,2

0,003

CI -> EMS

0,337

0,089

0,248

0,001

-0,19

0,206

0,008

TC -> EP

0,113

0,351

-0,238

0,001

-0,192

0,199

0,013

TC-> EMS

-0,004

0,265

-0,269

0,001

-0,213

0,217

0,016

ED->EMS

0,2

0,012

0,188

0,003

-0,186

0,166

0,037

IE -> EMS

0,252

0,099

0,153

-0,004

-0,198

0,192

0,118

TBT->EMS

0,064

0,235

-0,171

-0,003

-0,22

0,216

0,142

CI -> EP

0,322

0,184

0,138

-0,002

-0,198

0,174

0,143

PC -> EP

0,115

0,188

-0,073

0,002

-0,193

0,207

0,475

PC -> EMS

0,108

0,165

-0,057

0,002

-0,245

0,253

0,628

ED -> EP

-0,106

-0,144

0,038

-0,001

-0,156

0,149

0,635

IE -> EP

0,175

0,224

-0,049

-0,003

-0,26

0,23

0,676

EMS -> EP

0,166

0,148

0,018

0,003

-0,232

0,236

0,87

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 260 trang tài liệu này.

Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả xuất khẩu rau quả của doanh nghiệp Việt Nam - 31

Sự khác biệt hệ số đường dẫn gốc


Sự khác biệt trung bình hoán vị hệ số đường dẫn


Bảng 14: Kiểm định đa nhóm PLS-MGA số năm kinh nghiệm xuất khẩu



dẫn (Nhóm 1 – Nhóm 2)


TBT->EP

0,332

0,001

0,001

TC -> EP

-0,238

0,993

0,013

TC-> EMS

-0,269

0,993

0,014

CI -> EMS

0,248

0,008

0,017

ED -> EMS

0,188

0,024

0,048

TBT->EMS

-0,171

0,946

0,107

IE -> EMS

0,153

0,057

0,113

Sự khác biệt hệ số đường

t-Value p-Value


CI -> EP

0,138

0,059

0,119

PC -> EP

-0,073

0,769

0,462

PC -> EMS

-0,057

0,692

0,615

ED -> EP

0,038

0,319

0,638

IE -> EP

-0,049

0,661

0,678

EMS -> EP

0,018

0,45

0,899

EC -> EMS

-0,008

0,526

0,947

EC -> EP

0,001

0,498

0,995

Bảng 15: Kiểm định đa nhóm hoán vị thị trường xuất khẩu



đường dẫn


TBT -> EP

-0,091

-0,4

0,31

0

-0,203

0,214

0,003

CI -> EMS

0,302

0,032

0,27

0

-0,199

0,217

0,008

TBT->EMS

0,073

0,287

-0,214

0,007

-0,203

0,243

0,059

TC -> EP

0,176

0,348

-0,172

0,002

-0,214

0,201

0,098

EC -> EP

0,091

0,223

-0,132

0

-0,185

0,191

0,184

TC -> EMS

0,082

0,186

-0,105

-0,004

-0,23

0,217

0,316

IE -> EMS

0,21

0,124

0,087

0,005

-0,198

0,21

0,399

EMS -> EP

0,22

0,113

0,106

-0,014

-0,249

0,231

0,414

CI -> EP

0,261

0,196

0,065

-0,004

-0,19

0,175

0,485

PC -> EP

0,132

0,194

-0,062

0,005

-0,195

0,215

0,582

IE -> EP

0,194

0,246

-0,052

0,013

-0,219

0,261

0,662

ED -> EP

-0,109

-0,142

0,034

0,007

-0,157

0,168

0,704

EC -> EMS

0,136

0,17

-0,034

-0,001

-0,245

0,245

0,784

ED -> EMS

0,105

0,083

0,022

-0,001

-0,184

0,196

0,798

PC -> EMS

0,15

0,125

0,024

-0,007

-0,263

0,238

0,853

Hệ số đường dẫn gốc (Nhóm 1)

Hệ số đường dẫn gốc (Nhóm 2)

Sự khác biệt hệ số đường dẫn gốc

Sự khác biệt trung bình hoán vị hệ số


2.50%


97.50

%

Permu tation p- Values

Sự khác biệt hệ số đường


dẫn (Nhóm 1 – Nhóm 2)



TBT -> EP

0,31

0,001

0,003

CI -> EMS

0,27

0,007

0,014

TBT-> EMS

-0,214

0,968

0,064

TC -> EP

-0,172

0,951

0,098

EC -> EP

-0,132

0,92

0,161

EMS -> EP

0,106

0,185

0,37

IE -> EMS

0,087

0,2

0,4

TC -> EMS

-0,105

0,793

0,413

CI -> EP

0,065

0,242

0,485

PC -> EP

-0,062

0,736

0,528

IE -> EP

-0.052

0,677

0,646

ED -> EP

0,034

0,348

0,696

EC -> EMS

-0,034

0,599

0,803

ED -> EMS

0,022

0,406

0,812

PC -> EMS

0,024

0,419

0,839


Bảng 17: Kết quả bootstrapping tác động gián tiếp



Mẫu gốc (O)

Mẫu trung

bình (M)


Độ lệch


2,5%


97,5%


CI -> EP

0,029

0,031

0,002

0,006

0,066


TBT -> EP

0,026

0,027

0,000

0,007

0,062


IE -> EP

0,028

0,029

0,001

0,007

0,061


EC -> EP

0,024

0,025

0,001

0,003

0,058


PC -> EP

0,021

0,023

0,002

0,002

0,058


TC -> EP

0,023

0,024

0,001

0,005

0,052


ED -> EP

0,015

0,016

0,001

0,001

0,038



Bảng 16: Kiểm định đa nhóm PLS-MGA thị trường xuất khẩu


t-Value p-Value


PHỤ LỤC 4



Bước 1: Chuẩn bị nghiên cứu định tính GĐ1

- Cơ sở lý thuyết (khái niệm nghiên cứu và mô hình đề xuất)

- Xây dựng dàn bài phỏng vấn nghiên cứu định tính giai đoạn 1


Bước 2: Thực hiện nghiên cứu định tính GĐ1

- Đối tượng: 14 chuyên gia

- Thực hiện thảo luận tay đôi


Bước 3: Chuẩn bị nghiên cứu định tính GĐ2

- Tổng hợp kết quả nghiên cứu định tính GĐ1

- Xây dựng dàn bài phỏng vấn nghiên cứu định tính giai đoạn 2


Bước 4: Thực hiện nghiên cứu định tính GĐ2

- Đối tượng: 13 chuyên gia

- Thực hiện thảo luận tay đôi


Bước 5: Phân tích dữ liệu và tổng hợp kết quả

- Phân tích kết quả giai đoạn 2

- Bổ sung và hiệu chỉnh thang đo

- Thiết kế xây dựng bảng câu hỏi khảo sát



Hình 1: Quy trình nghiên cứu định tính

(Nguồn: Đề xuất của tác giả)


Bảng 1: Kim ngạch xuất nhập khẩu rau quả giai đoạn năm 2011-2019

(Đơn vị tính: triệu USD)

Năm 2011

2012

2013

2014

2015

2016

2017

2018

2019

Xuất

623


827


1.073


1.489


1.839


2.461


3.507


3.810


3.747

Tăng trưởng -

(%)


32,74


29,74


38,77


23,51


33,83


42,51


8,64


-1,65

Nhập

293


335


406


522


622


925


1.547


1.745


1.775

khẩu


(Nguồn: Tổng cục thống kê và Tổng cục Hải quan)

Bảng 2: Tỷ trọng xuất khẩu rau quả trên xuất khẩu hàng hoá


Xuất khẩu

Xuất khẩu

Xuất khẩu

Tỷ trọng

Tỷ trọng

Năm

hàng hóa

nông sản

rau quả

XKRQ/X

XKRQ/XKNS


(triệu USD)

(triệu USD)

(triệu USD)

KHH (%)

(%)

2011

96.906

14.447

623

0,643

4,312

2012

114.529

15.463

827

0,722

5,348

2013

132.032

14.053

1.073

0,813

7,635

2014

150.217

15.213

1.489

0,991

9,788

2015

162.016

14.810

1.839

1,135

12,417

2016

176.613

15.432

2.461

1,393

15,947

2017

215.118

17.388

3.507

1,630

20,169

2018

243.697

17.484

3.810

1,563

21,791

2019

263.450

17.680

3.747

1,031

21,193

khẩu



(Nguồn: Tính toán của tác giả từ số liệu của Tổng cục thống kê và Tổng cục Hải quan)


Bảng 3: Kim ngạch xuất khẩu rau quả năm 2019 phân theo khu vực thị trường


Năm 2019

Tỷ trọng Năm 2019 Tỷ trọng

(USD)

(%)


(USD)

(%)

Trung Quốc

2.429.651.672

64,84

Malaysia

31.099.534

0,83

đại lục

Đông Nam

226.425.755


6,04


Pháp


29.755.714


0,79

Á






Mỹ

150.034.996

4

Canada

25.915.316

0,69

EU

148.187.958

3,95

Đức

18.921.541

0,5

Hàn Quốc

131.845.979

3,52

Saudi Arabia

13.030.329

0,35

Nhật Bản

122.344.422

3,27

Italia

11.271.199

0,3

Hà Lan

79.766.640

2,13

Ai Cập

10.321.374

0,28

Lào

78.834.677

2,1

Anh

8.472.864

0,23

Thái Lan

74.942.248

2

Indonesia

5.752.304

0,15

Đài Loan

73.357.647

1,96

Thụy Sỹ

4.787.888

0,13

(TQ)

Hồng Kông (TQ)


72.089.456


1,92


Kuwait


3.796.978


0,1

Australia

44.724.322

1,19

Campuchia

3.366.666

0,09

U.A.E

35.201.936

0,94

Na Uy

2.925.983

0,08

Nga

34.557.712

0,92

Ukraine

1.046.934

0,03

Singapore

32.430.326

0,87

Senegal

823.184

0,02

Thị trường Thị trường




(Nguồn: Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/1/2020 của Tổng cục hải quan)


Bảng 4: Bảng tổng hợp các nghiên cứu tổng kết lý thuyết nghiên cứu thực nghiệm về kết quả xuất khẩu

Nghiên cứu Madsen (1987)


Năm


17 nghiên cứu từ năm 1964 đến 1985

Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả xuất khẩu

(i) môi trường bên ngoài, (ii) tổ chức, và (iii) chiến lược


Quốc gia


Mỹ và bên ngoài nước Mỹ

Nghiên cứu Việt Nam Không

Aaby và Slater (1989)

55 nghiên cứu từ năm 1978 đến 1988

(i) môi trường bên ngoài; (ii) năng lực, (iii) đặc điểm doanh nghiệp, (iv) định hướng Marketing và (v) chiến lược của doanh nghiệp

Mỹ, Canada, Braxin, Phần Lan, Pêru, Thỗ Nhĩ Kỳ,

Đức, Anh

Không

Zou và Stan (1998)

50 nghiên cứu từ năm 1987 đến 1997

(i) chiến lược marketing xuất khẩu, (ii) thái độ và nhận thức,

(iii) đặc điểm quản lý, (iv) năng lực, (v) đặc điểm ngành, (vii)

đặc điểm thị trường

Mỹ, Châu Âu, Châu Á và Châu Mỹ La tin

Không

Katsike as và cộng sự

(2000)

103 nghiên cứu những năm 1990

(i) quản lý, (ii) tổ chức, (iii) môi trường, (iv) mục tiêu và (v) chiến lược marketing

Châu Mỹ và Châu Âu

Không

Leonid ou và cộng sự

(2002)

36 nghiên cứu từ năm 1960 đến

2002

(i) đặc điểm quản lý (ii) tổ chức,

(iii) môi trường, (iv) kết quả xuất khẩu của doanh nghiệp và

(v) phân loại ngành

Bắc Mỹ và Châu Âu

Không

Sousa và cộng

52 nghiên cứu từ năm

(i) chiến lược marketing xuất khẩu, (ii) đặc điểm doanh

nghiệp, (iii) đặc điểm quản lý,

Mỹ và bên ngoài nước

Mỹ

Không


cứu



kết quả xuất khẩu

Việt Nam

sự

1998

đến

(iv) đặc điểm thị trường nước


(2008)

2005


ngoài, và (v) đặc điểm TTTN


Nghiên

Năm

Các yếu tố ảnh hưởng đến

Quốc gia

Nghiên cứu


Chen và cộng

124 nghiên cứu từ năm

(i) đặc điểm/ năng lực doanh nghiệp, (ii) đặc điểm quản lý,

Các quốc gia Châu

Một

sự

2006

đến

(iii) đặc điểm của ngành, (iv)

Mỹ, Châu

(2016)

2014


đặc điểm cấp quốc gia, và (v)

Âu, Châu Á




chiến lược marketing xuất khẩu


(Nguồn: Tổng hợp của tác giả)

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 31/03/2024