Thang Đo Điều Chỉnh Lần 1 Sau Khi Khảo Sát Ý Kiến Chuyên Gia


Câu hỏi

Ký hiệu

Các phát biểu

Mức độ đồng ý

10

SX2

Nguồn nguyên liệu đầu vào cung cấp ổn định

1

2

3

4

5

11

SX3

Nguồn nguyên liệu đầu vào được hỗ trợ miễn thuế

1

2

3

4

5

12

SX4

Máy móc, trang thiết bị được trang bị tốt

1

2

3

4

5


HB

IV- KHẢ NĂNG HIỂU BIẾT CỦA CÁC NÔNG HỘ

13

HB1

Nhân lực (lao động) có trình độ phù hợp

1

2

3

4

5

14

HB2

Nhân lực (lao động) có tay nghề, kinh nghiệm lâu năm

1

2

3

4

5

15

HB3

Giá nguyên liệu đầu vào quản lý tốt

1

2

3

4

5

16

HB4

Giá thành phẩm trong kiểm soát

1

2

3

4

5


PT

V- SỰ PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỀ






17

PT1

Nguồn lao động nông thôn được sử dụng hợp lý

1

2

3

4

5


18


PT2

Cơ cở vật chất, kỹ thuật nông thôn theo hướng công nghiệp hoá và hiện đại hoá

1

2

3

4

5

19

PT3

Giá trị bánh phồng được tăng thêm

1

2

3

4

5

20

PT4

Thu nhập của hộ nông dân được tăng thêm

1

2

3

4

5

21

PT5

Thị trường được mở rộng

1

2

3

4

5


22


PT6

Thương hiệu bánh phồng Cái Bè - tỉnh Tiền Giang được nhiều người biết đến

1

2

3

4

5

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 128 trang tài liệu này.

Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của Làng nghề Bánh Phồng huyện Cái Bè - tỉnh Tiền Giang - 12


XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ GIÚP ĐỠ CỦA ANH/CHỊ. CHÚC ANH/CHỊ THÀNH CÔNG TRONG CUỘC SỐNG.


2. Ý KIẾN CHUYÊN GIA, THANG ĐO SƠ BỘ LẦN 1 DANH SÁCH CHUYÊN GIA

(Phỏng vấn trực tiếp)


STT

HỌ & TÊN

Nông hộ

1

Bà Nguyễn Thanh Hải

Sản xuất bánh phồng

2

Ông Nguyễn Văn Hòa

Gia công bánh phồng

3

Bà Nguyễn Thị Bích Thủy

Sản xuất và buôn bán bánh phồng

4

Bà Nguyễn Thị Lệ Hồng

Sản xuất bánh phồng

5

Bà Nguyễn Thị Bảy

Sản xuất bánh phồng

6

Ông Nguyễn Văn Liêm

Sản xuất bánh phồng

7

Ông Nguyễn Văn Minh

Sản xuất và buôn bán bánh phồng


BẢNG TÓM TĂT Ý KIẾN CỦA CHUYÊN GIA


STT

Họ tên

Nội dung góp ý


1


Bà Nguyễn Thanh Hải

- Đề xuất sửa câu hỏi “Khả năng vốn tự có để mua nguyên nhiên vật liệu” trong nhân tố “Khả năng tài chính của các nông hộ” thành “Khả năng vốn tự có đủ để mua nguyên nhiên vật liệu”.

- Nhất trí với các chỉ tiêu còn lại mà tác giả nên ra.


2


Ông Nguyễn Văn Hòa

- Đề xuất sửa câu hỏi “Khả năng vốn tự có để thay đổi máy móc, trang thiết bị” trong nhân tố “Khả năng tài chính của các nông hộ” thành “Khả năng vốn tự có đủ để thay đổi máy móc, trang thiết bị”.

- Nhất trí với các chỉ tiêu còn lại mà tác giả nên ra.


STT

Họ tên

Nội dung góp ý


3


Bà Nguyễn Thị Bích Thủy

- Đề xuất sửa thang đo “Nhân lực cho các khâu sản xuất” trong nhân tố “Điều kiện sản xuất các nông hộ” thành “Nhân lực (lao động) có đủ cho các khâu sản xuất”.

- Nhất trí với các nhân tố còn lại mà tác giả nêu ra.


4


Bà Nguyễn Thị Lệ Hồng

- Đề xuất bổ sung thêm thang đo “Tham gia tập huấn kỹ thuật sản xuất mới do địa phương tổ chức” trong nhân tố “Điều kiện sản xuất các nông hộ”.

- Nhất trí với các nhân tố còn lại mà tác giả nêu ra.


5


Bà Nguyễn Thị Bảy

- Đề xuất sửa thang đo trong nhân tố “Khả năng hiểu biết của các nông hộ”: “Giá nguyên liệu đầu vào quản lý tốt” thành “Nhân lực (lao động) có đủ cho các khâu sản xuất”; “Giá thành phẩm trong kiểm soát” thành “Thông tin thị trường giá thành phẩm (giá bán ra) luôn được cập nhật thường xuyên”.

- Nhất trí với các nhân tố còn lại mà tác giả nêu ra.

6

Ông Nguyễn Văn Liêm

- Nhất trí với các nhân tố còn lại mà tác giả nêu ra.


7


Ông Nguyễn Văn Minh

- Đề xuất sửa thang đo “Chính quyền địa phương có chính sách hỗ trợ hợp lý” trong nhân tố “Khả năng tài chính của các nông hộ” thành “Chính quyền địa phương có chính sách hỗ trợ hợp lý về mặt tài chính”.

- Nhất trí với các chỉ tiêu còn lại mà tác giả nên ra.


Kết luận:

Như vậy, sau khi tham khảo ý kiến các chuyên gia, tác giả đã xử lý bản hỏi như

sau:

- Trong nhân tố Khả năng tài chính của các nông hộ có 5 biến quan sát: thay đổi tên 3 thang đo.


- Trong nhân tố Cơ sở hạ tầng có 3 biến quan sát: không thay đổi.

- Trong nhân tố Điều kiện sản xuất các nông hộ: thay đổi từ 4 biến quan sát thành 5 biến quan sát và thay đổi tên 1 thang đo.

- Trong nhân tố Khả năng hiểu biết của các nông hộ có 4 biến quan sát: thay đổi tên 2 thang đo.

Từ đó, thang đo sơ bộ (bản hỏi lần 2) sẽ có những thay đổi như trên.


3. THANG ĐO ĐIỀU CHỈNH LẦN 1 SAU KHI KHẢO SÁT Ý KIẾN CHUYÊN GIA

(được chỉnh sửa theo góp ý của chuyên gia)

4.Ý KIẾN ĐÁP VIÊN PHỎNG VẤN THỬ, THANG ĐO NHÁP LẦN 2 DANH SÁCH ĐÁP VIÊN ĐƯỢC PHỎNG VẤN THỬ

STT

Hộ kinh doanh

Giới

tính

Nông hộ

1

Hồ Cao Sơn

Nam

Hộ sản xuất bánh phồng

2

Cao Minh Thiện

Nam

Hộ sản xuất bánh phồng

3

Đào Thị Vy

Nữ

Hộ gia công bánh phồng

4

Ngô Hải Đăng

Nam

Hộ sản xuất bánh phồng

5

Cao Thanh Sang

Nam

Hộ sản xuất bánh phồng


BẢNG TÓM TĂT Ý KIẾN CỦA CÁC ĐÁP VIÊN


STT

Hộ kinh doanh

Giới tính

Nội dung góp ý

1

Hồ Cao Sơn

Nam

Hiểu nội dung bảng câu hỏi, đồng ý với các câu hỏi đưa ra

2

Cao Minh Thiện

Nam

Câu TC 1: chưa đủ ý để trả lời. Góp ý: thêm chữ đủ.

3

Đào Thị Vy

Nữ

Câu TC 2: chưa đủ ý để trả lời. Góp ý: thêm chữ đủ.


4


Ngô Hải Đăng


Nam

Câu SX 1: Nhân lực cho các khâu sản xuất:chưa đủ nghĩa để trả lời. Góp ý: thêm chữ đủ.

5

Cao Thanh Sang

Nam

Câu HB 4: Giá thành phẩm trong kiểm soát: chưa đủ ý để trả lời.


Kết luận:

Tác giả tiếp thu các ý kiến trên và chỉnh sửa bản hỏi.

Bước tiếp theo:

Trên bản câu hỏi khảo sát đã chỉnh sửa, tác giả tiến hành khảo sát 30 phiếu, nhập dữ liệu vào SPSS nhằm đánh kiểm định các câu hỏi có thang đo likert (1-5).

5. KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH THANG ĐO (CRONBACH’S ALPHA) QUA 30 PHIẾU KHẢO SÁT MẪU TRÊN SPSS.

DANH SÁCH ĐÁP VIÊN ĐƯỢC KHẢO SÁT MẪU


STT

Họ và tên

Nông hộ

1

Hồ Cao Sơn

Hộ sản xuất bánh phồng

2

Cao Minh Thiện

Hộ sản xuất bánh phồng

3

Đào Thị Vy

Hộ gia công bánh phồng

4

Ngô Hải Đăng

Hộ sản xuất bánh phồng

5

Cao Thanh Sang

Hộ sản xuất bánh phồng

6

Nguyễn Thị Vẹn

Hộ sản xuất bánh phồng

7

Ngô Kiều Thy

Hộ sản xuất bánh phồng

8

Lâm Gia Thiên

Hộ buôn bán bánh phồng

9

Nguyễn Cao Kỳ

Hộ sản xuất bánh phồng

10

Nguyễn Thiên Lý

Hộ sản xuất bánh phồng

11

Nguyễn Thanh Hải

Sản xuất bánh phồng

12

Nguyễn Văn Hòa

Gia công bánh phồng

13

Phạm Thị Bích Tuyền

Sản xuất bánh phồng

14

Nguyễn Thị Bích Thủy

Sản xuất và buôn bán bánh phồng

15

Nguyễn Thị Lệ Hồng

Sản xuất bánh phồng

16

Nguyễn Văn Hoàng

Sản xuất bánh phồng

17

Huỳnh Văn Hoàng

Sản xuất và buôn bán bánh phồng


STT

Họ và tên

Nông hộ

18

Nguyễn Thị Bảy

Sản xuất bánh phồng

19

Nguyễn Văn Liêm

Sản xuất bánh phồng

20

Nguyễn Văn Minh

Sản xuất và buôn bán bánh phồng

21

Đào Duy Khang

Hộ sản xuất bánh phồng

22

Lâm Gia Bảo

Sản xuất bánh phồng

23

Nguyễn Mạnh Khải

Gia công bánh phồng

24

Nguyễn Diệu Hiền

Sản xuất bánh phồng

25

Nguyễn Thị Dịu

Sản xuất và buôn bán bánh phồng

26

Nguyễn Thanh Sơn

Sản xuất bánh phồng

27

Ngô Bảo Khang

Sản xuất bánh phồng

28

Nguyễn Mạnh Từ

Sản xuất và buôn bán bánh phồng

29

Lê Thanh Sang

Sản xuất bánh phồng

30

Lê Thị Nữ

Sản xuất bánh phồng


Theo lý thuyết, Tiêu chuẩn kiềm định độ tin cậy của thang đo (biến quan sát) thông qua hệ số Cronbach’s Alpha như sau:

Biến quan sát phù hợp khi thỏa 2 tiêu chuẩn:

+ Hệ số Cronbach’s Alpha > 0.6 .

+ và Hệ số tương quan biến tổng (Cronbach’s Alpha if Item Deleted) > 0.3.

Sau khi phát phiếu khảo sát cho 30 đáp viên, tác giả tiến hành Đánh giá độ tin cậy của các thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha và có kết quả như sau:


1. Kiểm định độ tin cậy của thang đo đối với nhân tố Khả năng tài chính của các nông hộ.

Reliability Statistics


Cronbach's Alpha


N of Items

,769

5


Item-Total Statistics




Scale Mean if Item Deleted


Scale Variance if Item Deleted


Corrected Item- Total Correlation

Cronbach's Alpha if Item Deleted

TC1

13,47

11,016

,526

,731

TC2

13,47

10,878

,429

,766

TC3

13,53

10,051

,545

,725

TC4

13,50

10,672

,486

,745

TC5

13,23

9,771

,746

,658


2. Kiểm định độ tin cậy của thang đo đối với nhân tố Cơ sở hạ tầng.


Reliability Statistics


Cronbach's Alpha


N of Items

,850

3

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 16/10/2023