Bảo vệ môi trường du lịch bãi biển Thừa Thiên Huế, nghiên cứu trường hợp các bãi biển Thuận An, Lăng Cô - 17


Tổng

%

100,00

2. Tuổi



Độ tuổi trung bình

Tuổi

35,19

Các nhóm tuổi

%


18 -28 tuổi

%

31,00

29-39 tuổi

%

42,00

>=30 tuổi

%

27,00

Tổng

%

100,00

3. Nghề nghiệp



Cán bộ nhà nước

%

37,00

Kinh doanh cá thể

%

23,00

Người làm công/ DN tư nhân

%

19,00

Sinh viên

%

12,00

Người về hưu

%

9,00

Tổng

%

100,00

4. Tổng số mẫu

Người

100

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 152 trang tài liệu này.

Bảo vệ môi trường du lịch bãi biển Thừa Thiên Huế, nghiên cứu trường hợp các bãi biển Thuận An, Lăng Cô - 17

(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2014của tác giả luận văn)

4. Tổng hợp kết quả phỏng vấn Các cơ sở kinh doanh du lịch


Bảng a. Kiểm kê thực trạng cơ sở kinh doanh nhà hàng



Không đạt

Đạt một phần

Đạt toàn bộ

Tổng


Số

lượng

%

Số

lượng

%

Số

lượng

%

Số

lượng

%

(i) Sạch, đẹp

0

0

6

15,0

34

85,0

40

100,0

(ii) Đảm bảo vệ sinh môi trường

0

0

10

25,0

30

75,0

40

100,0


(iii) An ninh trật tự

0

0

7

17,5

33

82,5

40

100,0

(iv) Vệ sinh an toàn thực phẩm

0

0

9

22,5

31

77,5

40

100,0

(v) Có bảng niêm yết giá tại các điểm dịch vụ, sản phẩm hàng hóa.

0

0

12

30,0

28

70,0

40

100,0










(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2014của tác giả luận văn) Số nhà hàng không đạt: 0/40 (không đạt tiêu chí nào)

Số nhà hàng đạt một phần: 23/40 (có nghĩa là đạt từ 1 tới 4 tiêu chí) Số nhà hàng đạt cả 5 tiêu chí: 17/40



Đảm bảo vệ sinh môi trường

Sạch, đẹp

Vệ sinh an toàn thực phẩm

Đảm bảo vệ sinh môi trường

1

0,566**

0,657**

Sạch, đẹp

0,566**

1


Vệ sinh an toàn thực phẩm

0,657**

0,277

1

Bảng b. Mối quan hệ tương quan giữa các đánh giá về yêu cầu của cơ sở kinh doanh


**: mối quan hệ có ý nghĩa ở mức thống kê 1%

(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2014của tác giả luận văn)

Ghi chú: Các biến được đo lường trên thang đo 1 = không đạt, 2 = đạt một phần, 3= đạt toàn bộ

Ở mức ý nghĩa thống kê 1%, các cơ sở kinh doanh đảm bảo vệ sinh môi trường tốt thì cũng có xu hướng đạt tiêu chuẩn giữ vệ sinh sạch đẹp và đảm bảo tốt về vệ sinh an toàn thực phẩm.


Bảng c. Kiểm kê hành động vi phạm những điều bị cấm thực hiện



Không

Tổng

Các hành động tại khu vực bãi tắm

Số

lượng

%

Số

lượng

%

Số

lượng

%

(iii) Khai thác giếng ngầm, giếng khoan tại khu vực bãi tắm không được sự đồng ý của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

34

85,0

6

15,0

40

100,0

(iv) Sử dụng các vật dụng, thiết bị cũ (lều, bạt, dù che nắng và các loại bàn ghế nhựa, dụng cụ...) không đồng bộ, không đảm bảo an toàn sử dụng, mỹ quan cảnh quan khu vực bãi tắm.

31

77,5

9

22,5

40

100,0

(v) Lấn chiếm bãi biển

31

77,5

9

22,5

40

100,0

(vi) Bố trí dù, ghế tại khu vực giành riêng cho người tắm biển.

31

77,5

9

22,5

40

100,0

(vii) Điều khiển các phương tiện ca nô kéo dù, ca nô lướt ván, mô tô nước, thuyền buồm thể thao và các phương tiện thể thao khác chạy vào khu vực dành cho người tắm biển

40

100,0

0

0

40

100,0

(viii) Điều khiển các phương tiện ca nô chạy gần hệ thống phao tiêu giới hạn vùng hoạt động khác với tốc độ cao, tạo sóng.

40

100,0

0

0

40

100,0

(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2014của tác giả luận văn)

PHỤ LỤC 4


Danh mục tiêu chí giám sát bãi biển du lịch của tỉnh Quảng Ninh


E. Thực trạng đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn I.Điều kiện về cơ sở hạ tầng

1. Hệ thống giao thông đảm bảo thuận lợi và an toàn: (i) Điểm trông giữ xe cho khách du lịch hoặc (ii) Điểm neo đậu cho phương tiện thủy chở khách du lịch.

2. Hệ thống thông tin liên lạc đảm bảo yêu cầu phục vụ công tác: (i) cảnh báo, cứu hộ cứu nạn; (ii) Đối với các bãi tắm xa bờ phải có hệ thống VHF.

3. Hệ thống điện đáp ứng yêu cầu; (ii) Hệ thống nước ngọt đảm bảo vệ sinh, đáp ứng nhu cầu tắm tráng và hoạt động kinh doanh; (iii) Hệ thống thu gom rác thải đảm bảo vệ sinh môi trường.

II.Điều kiện về cơ sở vật chất bị kỹ thuật


1.(i)Bãi cát mịn; (ii) bề mặt được san phẳng; (iii) độ dày cát trung bình 30cm trở lên và (iv) độ thoải đảm bảo an toàn cho du khách khi tắm biển.

2. (i) Có xuồng cứu sinh, đảm bảo chất lượng và đáp ứng công tác cứu hộ cứu nạn khi có sự cố xảy ra. (ii) Trên mỗi xuồng có trang bị tối thiểu (ii.a) 06 áo phao cá nhân, (ii,b) 02 phao tròn (01 phao tròn kèm dây ném chiều dài 25-30m); (iii) có bộ đồ lặn kèm theo bình dưỡng khí.

3. (i) Hệ thống phao tiêu; (ii) cờ chỉ giới; (iii) biển báo hiệu vùng hành lang an toàn (nhằm tránh các khu vực có dòng dọc bờ, dòng rút, đá ngầm, các hố rãnh sâu đột ngột trên bãi tắm), màu sắc tương phản với màu nước, dễ quan sát, đảm bảo yêu cầu cảnh báo.

4. Có biển hiệu bãi tắm du lịch đặt ở vị trí dễ quan sát, kích thước tối thiểu 6m2 bằng Tiếng Việt và tiếng Anh chữ rõ ràng, không tẩy xóa đảm bảo mỹ quan.

5. Có (i) tối thiểu 02 bảng nội quy đặt ở vị trí dễ quan sát, kích thước tối thiểu 6m2 quy định nội quy bãi tắm bằng 3 thứ tiếng: Tiếng Việt, tiếng Anh và tiếng Trung Quốc, chữ rõ ràng không tẩy xóa, đảm bảo mỹ quan. (ii) Khoảng cách tối thiểu của các bảng nội quy là 200m.

6. Có (i) hệ thống biển báo,(ii) biển chỉ dẫn đến các điểm dịch vụ và (iii) hệ thống giao thông nội bộ.

7. Có (i) trạm quan sát cứu hộ cứu nạn, (ii) khoảng cách giữa các trạm quan sát tối đa là 300m, được xây dựng phù hợp với không gian biển và đảm bảo bao quát toàn bộ bãi tắm.

8. Mỗi bãi tắm có (i) ít nhất 02 khu nhà tráng nước ngọt (nam, nữ riêng biệt), (ii) mỗi khu tối thiểu có diện tích đạt 25m2. (iii) Nhà tráng nước ngọt có mắc treo hoặc giá đựng quần áo.

9. Có (i)tủ đựng đồ cho du khách và (ii) có khóa riêng cho từng ngăn tủ.

10. Có hệ thống (i) loa phát thanh và (ii) tối thiểu 03 loa cầm tay chất lượng tốt. (iii) Hệ thống loa phát thanh có ghi âm cảnh báo an toàn và nội quy bãi tắm bằng 3 thứ tiếng: Tiếng Việt, tiếng Anh và tiếng Trung Quốc.

11. Có (i) Khu vệ sinh công cộng tại bãi tắm du lịch, (ii) đảm bảo các tiêu chí tại Quyết định số 225/QĐ-TCDL ngày 08/05/2012 của Tổng cục Du lịch.

12. Có (i) hệ thống thu gom, (ii) xử lý chất thải đảm bảo vệ sinh môi trường, theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải sinh hoạt QCVN14: 2008/BTNMT. (iii) Có khu vực tạm chứa rác thải trước khi phương tiện chở rác tới điểm thu gom. (iv) Thùng chứa rác trên bãi tắm phải có nắp đậy, (v) khoảng cách tối đa 50m/thùng.

13. Có (i) hòm thư góp ý, đặt ở vị trí dễ quan sát, chất liệu phù hợp với khí hậu địa phương.

(ii) Có số điện thoại của Ban quản lý bãi tắm và (iii) các số điện thoại đường dây nóng của ngành du lịch để tiếp nhận và xử lý kịp thời ý kiến tham gia của du khách. (iv) Các số điện thoại trên phải được công bố công khai trên bảng nội quy, bảng niêm yết giá và những nơi dễ quan sát.

14. Đảm bảo (i) an ninh trật tự, (ii) vệ sinh môi trường, (iii) phòng cháy, chữa cháy, (iv) cứu hộ, cứu nạn, (v) phương tiện sơ cứu y tế và các phương tiện khác, tuân thủ theo quy định của pháp luật nhằm đảm bảo an toàn về tính mạng và tài sản của khách du lịch.

III.Thực trạng việc đáp ứng Yêu cầu đối với nhân lực làm việc tại bãi tắm


1. Có đội ngũ lao động (i) làm nhiệm vụ cứu hộ cứu nạn; cứu đuối nước; (ii) bảo vệ; (iii) hướng dẫn viên; (iv) lái xuồng được đào tạo, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ.

2. Có ký kết hợp đồng lao động.


3. Có (i)Trang phục và (ii) đeo phù hiệu đúng quy định của Ban quản lý bãi tắm.


F. Thực trạng các cơ sở kinh doanh đáp ứng các điều kiện


Yêu cầu các cơ sở kinh doanh: (i) Sạch, (ii) đẹp, (iii) đảm bảo vệ sinh môi trường, (iv) an ninh trật tự, (v) vệ sinh an toàn thực phẩm và (vi) có bảng niêm yết giá tại các điểm dịch vụ, sản phẩm hàng hóa.

G. Thực trạng quản lý hoạt động


Thời gian hoạt động tại các bãi tắm du lịch


Do Ban Quản lý Bãi tắm quy định cụ thể trong Nội quy Bãi tắm du lịch, trong khoảng thời gian: (i) Mùa hè: từ 6h00 đến 18h30; (ii) Mùa đông: từ 7h00 đến 18h00. (iii) Yêu cầu an toàn tuyệt đối và khi hoạt động phải có người trông coi, quản lý, đảm bảo cứu hộ cứu nạn, cứu đuối nước cho người tắm.

PHỤ LỤC 5: Một số hình ảnh minh họa



Ảnh 1-Ảnh 2:Bãi rác ở rừng dương cạnh bãi biển Thuận An –


tháng 7 năm 2014 – Tác giả luận văn


Ảnh3-Ảnh4:Rác thải ở lối vào bãi biển Thuận An - tháng 7 năm 2014 – tác giả luận văn



Ảnh5:Bảng cảnh báo sơ sài của một số cơ quan ở bãi biển Thuận An – tháng 7 năm 2014 – tác giả luận văn



Ảnh6-Ảnh7:Rác thải và các thùng rác bên cạnh tại bãi biển Thuận An – tháng 7 năm 2013 – tác giả luận văn



Ảnh 8:Pa-nô tuyên truyền BVMT tồn tại song song cùng rác thải ở bãi biển Thuận An – tháng 7 năm 2014 – tác giả luận văn


Ảnh 9 - Ảnh 10:Các lốp cao su sau khi thu hoạch hàuở Lăng Cô


– tháng 7 năm 2014 – tác giả luận văn



Ảnh10- Ảnh 11:Các hồ nuôi hàu dùng lốp xe cao su – tháng 7 năm 2014 – tác giả luận văn



Ảnh12 - Ảnh 13:Rác vỏ hàu không xử lý sau khi thu hoạch ở Lăng Cô – tháng 7 năm 2014 – tác giả luận văn

Xem tất cả 152 trang.

Ngày đăng: 03/03/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí