Bảng 6: Kết quả hệ số hồi quy của cơ cấu vốn đến hiệu quả kinh doanh trên các phân vị
Biến | Biến phụ thuộc ROE | Biến phụ thuộc Tobin’s Q | |
q10 | Lev | -0,000 (-0,00) | 0,800*** (22,54) |
q20 | Lev | 0,013 (0,46) | 0,690*** (13,25) |
q30 | Lev | 0,13 (0,54) | 0,635*** (13,16) |
q40 | Lev | 0,016 (0,50) | 0,597*** (10,62) |
q50 | Lev | 0,035 (0,81) | 0,484*** (8,13) |
q60 | Lev | 0,043 (0,94) | 0,375*** (5,49) |
q70 | Lev | 0,046 (1,15) | 0,300** (4,28) |
q80 | Lev | 0,040 (0,71) | 0,129* (1,69) |
q90 | Lev | -0,035 (-0,58) | -0.180** (-2,32) |
Có thể bạn quan tâm!
- Khuyến Nghị Nhằm Đa Dạng Hóa Nguồn Vốn Huy Động
- Ảnh hưởng của cơ cấu vốn đến hiệu quả kinh doanh của các công ty cổ phần niêm yết trên Thị trường chứng khoán Việt Nam - 21
- Kết Quả Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Cơ Cấu Vốn Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Cổ Phần Niêm Yết Trên Ttck Việt Nam Giai Đoạn 2008 –
- Kết Quả Hồi Quy Về Ảnh Hưởng Của Cơ Cấu Vốn Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Cổ Phần Niêm Yết Trên Ttck Việt Nam Giai Đoạn 2011 - 2017
- Ảnh hưởng của cơ cấu vốn đến hiệu quả kinh doanh của các công ty cổ phần niêm yết trên Thị trường chứng khoán Việt Nam - 25
- Ảnh hưởng của cơ cấu vốn đến hiệu quả kinh doanh của các công ty cổ phần niêm yết trên Thị trường chứng khoán Việt Nam - 26
Xem toàn bộ 215 trang tài liệu này.
Ghi chú: *; **; *** thể hiện mức ý nghĩa thống kê lần lượt là 10%, 5% và 1%. Hệ số trong ngoặc đơn thể hiện giá trị thống kê t.
Nguồn: Tổng hợp từ kết quả trên phần mềm Stata
Tương tự như mô hình hồi quy cho dữ liệu bảng, kết quả từ mô hình hồi quy phân vị không cho thấy mối quan hệ có ý nghĩa thống kê của cơ cấu vốn đối với khả năng sinh lời trên vốn chủ sở hữu ROE trong giai đoạn khủng hoảng. Tuy nhiên, hệ số hồi quy của biến LEV Tobin’s Q trên bảng 6 cho thấy mức độ tác động của cơ cấu vốn đến chỉ tiêu giá thị trường Tobin’s Q là khác nhau trên các phân vị. Kết quả cho thấy vay nợ có tác động tích cực đến giá trị thị trường của doanh nghiệp tại hầu hết các phân vị từ q10 đến q80 và chỉ thể hiện tác động ngược lại tại những phân vị cao nhất là q90. Như vậy, trong giai đoạn khủng hoảng kinh tế, đối với phần lớn các công ty cổ phần niêm yết, việc sử dụng nợ vay sẽ tạo ra tín hiệu tốt hơn đối với thị trường. Chỉ một phần nhỏ các doanh nghiệp có giá trị thị trường cao hơn thì vay nợ mới thể hiện xu hướng tác động ngược chiều.
PHỤ LỤC 2: DANH SÁCH CÁC NHÀ QUẢN TRỊ VÀ CHUYÊN GIA TƯ VẤN THAM GIA KHẢO SÁT
Tên doanh nghiệp/ tổ chức | Tên người trả lời | |
1 | Công ty cổ phần Thiết bị y tế Việt Nhật | Đặng Thị Hà Giang |
2 | Công ty cổ phần Tập đoàn Amaccao | Đỗ Thanh Bình |
3 | Công ty cổ phần quảng cáo và dịch vụ Mặt trời vàng | Nguyễn Thị Thanh Huyền |
4 | Công ty cổ phần An Sinh | Vũ Minh Đức |
5 | Công ty Cổ phần SX và kinh doanh quốc tế Lê Hùng | Lê Nguyên Tài |
6 | Công ty cổ phần Thương mại và vận tải biển Phương Đông | Trần Quang Toàn |
7 | Công ty cổ phần Đầu tư Phát triển Công nghệ Điện tử Viễn thông | Nguyễn Hoàng Minh |
8 | Công ty cổ phần Đào tạo trực tuyến OES | Nguyễn Đức Bình |
9 | Công ty cổ phần xây dựng Hải Phát | Nguyễn Minh Châu |
10 | Công ty cổ phần năng lượng VSK | Đỗ Hồng Liên |
11 | Công ty cổ phần Nhà sạch Vũng Tàu | Phạm Thị Hảo |
12 | Công ty cổ phần Global Express Việt Nam | Chu Vân Anh |
13 | Công ty cổ phần Industrial group Trung Việt | Nguyễn Văn Minh |
14 | Công ty cổ phần Dược phẩm 2 Sơn La | Trần Thị Lan |
15 | Công ty cổ phần Vicem bao bì Hải Phòng | Phạm Thị Thúy |
16 | Công ty cổ phần Vận tải Xăng dầu VIPCO | Lê Đức Bình |
17 | Công ty cổ phần phát triển đầu tư xây dựng Việt Nam | Ngô Thị Phượng |
18 | Công ty cổ phần Amaccao – Hà Nam | Nguyễn Thị Nghĩa |
19 | Công ty Cổ phần tư vấn Bưu Điện | Lê Thị Lựu |
20 | Tổng công ty Hàng không Việt Nam | Trần Thị Bình Minh |
21 | Công ty cổ phần sơn Suntex Việt Nam | Nguyễn Thị Hảo |
22 | Công ty cổ phần Moji Việt Nam | Lê Quang Huy |
Công ty cổ phần Moji Việt Nam | Nguyễn Ngọc Huyền | |
24 | Công ty cổ phần Moji Việt Nam | Đinh Hoài Thu |
25 | Công ty Cổ phần Đại Trần Gia | Nguyễn Quang Thắng |
26 | Công ty cổ phần giao thông thông minh việt | Hoàng Đình Đại |
27 | Công ty cổ phần giải pháp phần mềm và giải pháp tích hợp Xtel | Nguyễn Quang Hưng |
28 | Công ty cổ phần đầu tư và công nghệ Tân Hoàng Minh Phát | Võ Ngọc Khánh |
29 | Công ty cổ phần đầu tư và công nghệ Tân Hoàng Minh Phát | Nguyễn Đức Bình |
30 | Công ty cổ phần đầu tư và công nghệ ICP Việt Nam | Bùi Kiên |
31 | Công ty cổ phần đầu tư và công nghệ ICP Việt Nam | Nguyễn Thùy Anh |
32 | NORRED Project funded by the World Bank | Trịnh Thị Hằng |
33 | Trường Đại học Thương mại | TS. Nguyễn Thị Minh Hạnh |
34 | Trường Đại học Thương mại | TS. Phạm Tuấn Anh |
35 | Trường Đại học Thương mại | TS. Nguyễn Thanh Huyền |
36 | Tổng cục thuế | Toàn Thị Na |
37 | Bộ Tài chính | Nguyễn Thị Ngọc Hà |
38 | Công ty TNHH AFC Thăng Long | Lê Thị Hiên |
39 | Trường Đại học Ngoại thương | TS. Bùi Thu Hiền |
40 | Trường Đại học Ngoại thương | TS. Nguyễn Thúy Anh |
41 | Trường Đại học Ngoại thương | PGS.TS. Trần Thị Kim Anh |
42 | Trường Đại học Ngoại thương | TS. Trần Tú Uyên |
43 | Học viện Ngân hàng | TS. Trương Thị Thùy Dương |
44 | Học viện Tài chính | TS. Nguyễn Thu Thủy |
45 | Công ty TNHH Kiểm toán An Việt | Đoàn Thu Hằng |
46 | Viện Kinh tế và Thương mại quốc tế | Nguyễn Thị Hoa |
47 | Kiểm toán Nhà nước | Nguyễn Đăng Khoa |
48 | Viện chiến lược và chính sách tài chính | Tô Kim Huệ |
PHỤ LỤC 3: PHIẾU KHẢO SÁT VỀ CƠ CẤU VỐN TRONG CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
---------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------o0o--------
PHIẾU KHẢO SÁT
VỀ CƠ CẤU VỐN TRONG DOANH NGHIỆP
Thuộc đề tài nghiên cứu “Ảnh hưởng của cơ cấu vốn đến hiệu quả kinh doanh của các công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam”
Lời giới thiệu
Tên tôi là Trần Thị Phương Thảo, hiện là Nghiên cứu sinh khóa 27B – chuyên ngành Kinh doanh Thương mại, trường Đại học Thương mại.
Tôi đang thực hiện công trình nghiên cứu với đề tài cứu “Ảnh hưởng của cơ cấu vốn đến hiệu quả kinh doanh của các công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam”. Để cho việc nghiên cứu được khách quan, chính xác, kết quả nghiên cứu có thể hữu ích cho việc đề xuất các giải pháp hoàn thiện và nâng cao hiệu quả kinh doanh trong các công ty cổ phần niêm yết trên TTCK Việt Nam, tôi trân trọng kính đề nghị các Ông/Bà là lãnh đạo và quản lý trong các doanh nghiệp, các Ông/Bà làm việc tại các cơ quan quản lý Nhà nước và các chuyên gia đến từ các Học viện, các Trường Đại học cùng tham gia nghiên cứu thông qua việc trả lời các câu hỏi trong phiếu điều tra này.
Tôi cam kết thông tin chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu và không tiết lộ danh tính, thông tin nội bộ doanh nghiệp và không sử dụng kết quả này cho mục đính thương mại.
Mọi câu hỏi liên quan đến đề tài nghiên cứu này xin liên hệ:
Trần Thị Phương Thảo – Email: thaottp@ftu.edu.vn SĐT: 0936447452 Xin trân trọng cảm ơn!
THÔNG TIN CHUNG
Tên đơn vị:……………… …………………………………………………. Địa chỉ:…………………………… ………………………………….......... Tên người trả lời Phiếu khảo sát:……………… …………………………… Chức vụ hiện tại:……………………………….……………………………. NỘI DUNG KHẢO SÁT
Nhóm 1: Các vấn đề chung về cơ cấu vốn trong doanh nghiệp
1. Theo Ông/ Bà, bộ phận nào trong doanh nghiệp chịu trách nhiệm về quyết định cơ cấu vốn?
1 | |
Ban giám đốc | 2 |
Giám đốc tài chính | 3 |
Phòng kế toán | 4 |
Bộ phận khác (nêu rõ): | 5 |
2. Ông/Bà có được những kiến thức về cơ cấu vốn từ kênh thông tin nào sau đây? (có thể chọn nhiều phương án)
1 | |
Được học trong chương trình đào tạo đại học/ sau đại học | 2 |
Được tham gia tập huấn, hội thảo | 3 |
Qua các phương tiện thông tin đại chúng | 4 |
Các kênh thông tin khác (có thể nêu rõ): | 5 |
3. Các nhân tố nào ảnh hưởng đến quyết định cơ cấu vốn trong doanh nghiệp (có thể chọn nhiều nhân tố) và đánh giá tầm quan trọng của từng nhân tố. (1- Rất ít quan trọng, 5- Rất quan trọng)
Các nhân tố ảnh hưởng | Tầm quan trọng (Mức điểm) | |||||
Các nhân tố bên trong doanh nghiệp | ||||||
1 | Quy mô doanh nghiệp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
2 | Tỷ suất sinh lời của doanh nghiệp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
3 | Khả năng thanh toán | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
4 | Tỷ lệ chi trả cổ tức | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
5 | Quan điểm của lãnh đạo doanh nghiệp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
6 | Đặc điểm ngành kinh doanh | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp | ||||||
7 | Chính sách kinh tế của Nhà nước | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
8 | Sự phát triển của thị trường vốn | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
9 | Lãi suất cho vay | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
4. Ông/Bà có đánh giá chung như thế nào về hiệu quả quyết định cơ cấu vốn trong doanh nghiệp? (1-Rất ít hiệu quả, 5- Rất hiệu quả)
1 | |
Không hiệu quả | 2 |
Bình thường | 3 |
Hiệu quả | 4 |
Rất hiệu quả | 5 |
5. Ông/Bà hãy cho biết mức độ ưu tiên trong sử dụng các nguồn vốn sau trong doanh nghiệp? (1- Rất không ưu tiên, 5- Rất ưu tiên)
Các nguồn vốn | Mức độ ưu tiên (Mức điểm) | |||||
1 | Lợi nhuận giữ lại | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
2 | Vốn đầu tư do các cổ đông hiện tại góp thêm | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
3 | Phát hành cổ phiếu cho cổ đông bên ngoài | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
4 | Vốn vay dài hạn | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
5 | Vốn vay ngắn hạn | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
6 | Vốn vay từ các nguồn phi chính thức | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
7 | Nợ phải trả trong thanh toán | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
8 | Phát hành trái phiếu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
9 | Phát hành trái phiếu chuyển đổi | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
10 | Thuê tài chính | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
11 | Các nguồn khác (nêu rõ): | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
6. Ông/Bà hãy đánh giá những khó khăn, rủi ro có thể phát sinh trong việc huy động vốn vay từ ngân hàng của doanh nghiệp?
Khó khăn:
Rủi ro:
7. Ông/Bà hãy đánh giá những khó khăn, rủi ro có thể phát sinh trong việc phát hành trái phiếu/ trái phiếu chuyển đổi của doanh nghiệp?
Khó khăn:
Rủi ro:
8. Ông/Bà hãy đánh giá những khó khăn, rủi ro có thể phát sinh trong việc phát hành cổ phiếu cho các cổ đông bên ngoài doanh nghiệp?
Khó khăn:
Rủi ro:
9. Ông/Bà hãy đánh giá những khó khăn, rủi ro mà doanh nghiệp có thể gặp phải khi sử dụng hình thức thuê tài chính?
Khó khăn:
Rủi ro:
10. Ông/Bà hãy đánh giá những khó khăn, rủi ro mà doanh nghiệp có thể gặp phải trong việc phát hành trái phiếu/cổ phiếu trên thị trường vốn quốc tế?
Khó khăn:
Rủi ro:
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!