Phượng Hải đang nghiên cứu và phát triển những công nghệ mới. Có thể kể đến như công nghệ kết nối không dây, có khả năng truyền dữ liệu với khoảng cách xa 3km, áp dụng cho những trạm quan trắc có vị trí đặt xa khu điều hành, gặp khó khăn khi kéo dây tín hiệu, hay giải pháp quan trắc cho những trại nuôi trồng thuỷ sản. Bên cạnh đó, Phượng Hải tự tin làm chủ được công nghệ sản xuất đầu đo (sensor) thông minh. Những chỉ tiêu COD/BOD, độ màu, TSS đều được Phượng Hải nghiên cứu và sản xuất. Những chỉ tiêu pH, oxy hoà tan, độ dẫn điện mà độ chính xác lên đến +/-0.001 đã được hiệu chuẩn tại Quatest 3.
Thiết bị SmartpHTM | Thiết bị nhập từ các nước tiên tiến | |
Chất lượng sản phẩm | Linh kiện nhập khẩu từ Mỹ, Châu Âu, Nhật, (OEM: sản xuất theo yêu cầu) đảm bảo chất lượng tương đương | Chất lượng tốt |
Chi phí đầu tư | Thấp hơn 30%-40% | Giá cao |
Chi phí vận hành | Thấp hơn 20% | |
Chi phí thay thế phụ kiện, phụ tùng | Thấp hơn 50% | Cao và phải nhập khẩu |
Thông số kỹ thuật | Thay đổi linh hoạt theo từng yêu cầu của khách hàng. | Mặc định theo nhà sản xuất |
Qui trình sản xuất | Sản xuất theo qui trình ISO 9001: 2015 | Tùy theo nhà sản xuất |
Có thể bạn quan tâm!
- Phân Tích Chiến Lược Truyền Thông Marketing Tại Công Ty
- Tình Hình Ngành Cung Cấp Nước, Hoạt Động Quản Lý Và Xử Lý Nước Thải Giai Đoạn 2015 - 2018
- Hoạt Động Marketing Của Công Ty Cổ Phần Khkt Phượng Hải
- Doanh Thu Và Doanh Số 4 Thương Hiệu Trong Lĩnh Vực Quan Trắc Nước Thải Tính Đén 2018
- Tỷ Lệ Gia Tăng Ngành Nước Thải Giai Đoạn 2015 - 2018 Và Dự Báo 2019
- Chi Phí Cho Hoạt Động Tổ Chức Hội Nghị Chuyên Đề Và Chạy Quảng Cáo Google Ads
Xem toàn bộ 96 trang tài liệu này.
Do sản phẩm được thiết kế và sản xuất Made in Phuonghai, nên đội ngũ kỹ thuật hiểu rất rõ về sản phẩm | Chủ yếu bán thông qua các công ty thương mại ở Việt Nam | |
Giải quyết sự cố | Thay thế mới nếu là lỗi kỹ thuật còn trong thời gian bảo hành hoặc sẽ có sản phẩm thay thế tạm thời, không để gián đoạn | Gởi qua hãng sản xuất nên tốn nhiều thời gian |
Qui chuẩn, phương pháp đo | Bám theo tiêu chuẩn quốc tế ISO/DIN/EPA và Tiêu chuẩn QCVN Việt Nam | Tiêu chuẩn quốc tế ISO/DIN/EPA, tùy thuộc từng hãng. |
2.4.2. Giá
Sơ đồ hệ thống quan trắc nước thải
Vì SmarpH là sản phẩm được nghiên cứu và sản xuất tại Việt Nam nên có giá cả hợp lý với các doanh nghiệp Việt. Mức giá của SmartpH giao động từ khoảng 600 triệu đồng – 1 tỷ đồng.
Bảng 2. 2: Bảng giá hoàn chỉnh của một hệ thống SmartpH
Tên hàng hóa và Quy Cách kỹ thuật | Số lượng | Đơn giá (VNĐ) | Thành tiền (VNĐ) | |
I | Hệ thống quan trắc tự động liên tục chất lượng nước thải sau xử lý, gồm các chỉ tiêu: COD, TSS, pH, Lưu lượng kênh hở và Máy lấy mẫu | |||
1 | Bộ thiết bị hiển thị SmartpH_06M | 1 | 49.000.000 | 49.000.000 |
2 | Đầu đo COD kỹ thuật số | 1 | 249.000.000 | 249.000.000 |
3 | Đầu đo TSS kỹ thuật số, sử dụng công nghệ Memosens | 1 | 40.000.000 | 40.000.000 |
4 | Đầu đo pH tích hợp Nhiệt độ | 1 | 9.700.000 | 9.700.000 |
5 | Thiết bị đo lưu lượng kênh hở | 1 | 51.000.000 | 51.000.000 |
6 | Máy lấy mẫu tự động | 1 | 192.000.000 | 192.000.000 |
7 | Thiết bị ghi nhận và truyền dữ liệu GPRS/3G/cáp quang về Trạm trung tâm (Datalogger) | 1 | 87.200.000 | 87.200.000 |
8 | Hệ thống camera giám sát | 1 | 86.500.000 | 86.500.000 |
Tủ điện và phụ kiện lắp đặt | 1 | 53.000.000 | 53.000.000 | |
11 | Chi phí nhân công lắp đặt tại trạm quan trắc | 1 | 25.000.000 | 25.000.000 |
12 | Chi phí hiệu chuẩn/kiểm định | 1 | 50.000.000 | 50.000.000 |
13 | Chi phí xây dựng kênh hở bê tông cốt thép | 1 | 55.990.000 | 55.990.000 |
Tổng giá (chưa bao gồm thuế GTGT 10%) | 948.390.000 | |||
Thuế GTGT 10% | 94.839.000 | |||
Tổng giá (đã bao gồm thuế GTGT 10%) | 1.043.229.000 |
2.4.3. Truyền thông:
- Đối tượng truyền thông
Phượng Hải thực hiện các chương trình truyền thông của mình cho 2 nhóm khách hàng chính: khách hàng hiện có và khách hàng mục tiêu của công ty.
Trong đó, đa số các chương trình truyền thông của Phượng Hải nhắm vào nhóm khách hàng mục tiêu.
- Mục tiêu truyền thông
Giới thiệu cho khách hàng biết đến dòng sản phẩm SmartpH – thiết bị quan trắc đầu tiên sản xuất tại Việt Nam
- Lựa chọn phương tiện truyền thông
Phượng Hải lựa chọn 3 phương tiện truyền thông chính: Mạng xã hội, Báo chí và truyền hình. Trong đó, các hoạt động truyền thông chủ yếu trên mạng xã hội. Phượng Hải chú trọng phủ tất cả các kênh mạng xã hội như facebook, zalo, Google
+, Blog, …
- Phối thức truyền thông
o Quan hệ công chúng
Hiện nay, Phượng Hải chưa có nhiều hoạt động PR doanh nghiệp. Trong những năm gần đây, Phượng Hải chỉ có 1 hoạt động PR duy nhất là PR giới thiệu triển lãm VietWater vào tháng 11/2018.
o Khuyến mãi
Vì sản phẩm Phượng Hải cung cấp khá đặc thù nên không có 1 chương trình khuyến mãi chung cho toàn thể khách hàng. Tùy theo mỗi khách hàng, các nhân viên kinh doanh sẽ có một mức chiết khấu riêng.
o Bán hàng cá nhân
Phượng Hải chủ yếu phát triển các hoạt động bán hàng cá nhân. Để phục vụ cho việc này, Phượng Hải tạo điều kiện hết mức cho các nhân viên kinh doanh, cung cấp đầy đủ các tài liệu cũng như những cơ sở vật chất khác cho nhân viên để có thể tiếp cận tối đa với khách hàng. Bên cạnh đó, đội ngũ nhân viên kinh doanh Phượng Hải cũng được mở các lớp đào tạo về kỹ thuật cũng như kỹ năng bán hàng định kỳ để nâng cao trình độ, kỹ năng cho nhân viên.
o Marketing trực tiếp
Phượng Hải khai thác khách hàng mới thông qua kênh Marketing trực tiếp. Các nhân viên kinh doanh được cung cấp lượng lớn data khách hàng để nhân viên gọi điện, giới thiệu về sản phẩm.
o Marketing Online
Các hoạt động truyền thông chủ yếu của Phượng Hải hiện tại là truyền thông online. Phượng Hải chú trọng việc phủ tất cả các kênh mạng xã hội. Ngoài ra, Phượng Hải cũng cho chạy quảng cáo Google Ads liên tục để tiếp cận được các khách hàng tìm kiếm trên mạng. Bên cạnh đó, Phượng Hải cũng chú trọng phát triển website. Các bài viết cũng như hình ảnh đăng tải trên website đều phải thông qua kiểm duyệt đánh giá trước khi được đưa lên web nhằm đảm bảo chất lượng.
2.5. Đánh giá hoạt động truyền thông của Phượng Hải
200
180
160
140
120
100
80
60
40
20
0
182
165 159
157
138
100
100
86
72
83
57
54
32
27
30
10
Việt An SmartpH Gia Anh BL Process
Biết/tổng khảo sát Thích/Biết Hiểu/Thích Mua/Hiểu
Hình 2. 1: Biểu đồ AAU của 4 thương hiệu cung cấp thiết bị quan trắc trên thị trường
Bảng 2. 3: Các chỉ số đo lường của 4 thương hiệu
Việt An | SmartpH | Nhật Anh | BL Process | |
Nhận biết / Thị trường | 89.66% | 42.36% | 77.34% | 49.26% |
Hiểu/ Biết | 90.66% | 37.21% | 87.90% | 83.00% |
Thích/ Hiểu | 96.36% | 84.38% | 72.46% | 65.06% |
Mua/ Thích | 45.28% | 37.04% | 57.00% | 55.56% |
Hài lòng, giới thiệu | 83.02% | 94.45% | 86.33% | 77.65% |
- Chỉ số Nhận biết: Chỉ có 86 khách hàng trong tổng số quy mô khách hàng mục tiêu được khảo sát là 203 nhận biết đến thương hiệu SmartpH, tức là chir có 42.36% số khách hàng mục tiêu trả lời biết đến thương hiệu này. Con số này cho thấy cái tên SmartpH vẫn còn khá mới lạ với khách hàng mục tiêu. Như vậy, công tác hoạt động truyền thông với mục đích làm khách hàng biết, làm khách hàng bật
ngay tên thương hiệu khi được hỏi (khoảng 10) chưa được tốt. Điều này cũng có thể do SmartpH mới ra mắt cách đây không lâu, vẫn chưa có nhiều người biết đến thương hiệu này.
- Chỉ số Hiểu biết/Kiến thức: Có 32 người trên 203 người được khảo sát có hiểu biết về yếu tố định vị của thương hiệu của SmartpH thông qua câu Slogan. Tỷ lệ hiểu biết trên nhận biết chỉ đạt 37.21%, chứng tỏ khách hàng mục tiêu biết đến thương hiệu SmartpH thực sự chưa hiểu được định vị của thương hiệu.
- Chỉ số Thích: Có 27 người trên 203 người được khảo sát thích Thương hiệu SmartpH. Chỉ số này không được đánh giá trên số người có hiểu biết mà chỉ số này đo lường mang tính cảm nhận chung của khách hàng mục tiêu, mặc dù chỉ số không thể hiện chính xác yếu tố thích dựa trên sự thích thực sự về mặt hiểu nhưng đo lường được số khách hàng họ nghe tên họ thích. Như vậy SmartpH vẫn chiếm được khá lớn tình cảm của khách hàng mục tiêu biết đến (Thích/Hiểu là 84.38 %).
- Chỉ số mua: Có 10 người trả lời họ mua/có ý định mua thiết bị SmartpH, 37.04% trên tổng số người thích. Như vậy, dượng như khách hàng vẫn chưa có sự tin tưởng nhất định đối với thương hiệu SmartpH mặc dù họ khá thích thương hiệu này.
Sơ kết về phân tích AAU, hiệu quả Marketing của thương hiệu SmartpH nhìn chung chưa được tốt, chỉ số này cung cấp thông tin quan trọng trong sự kém hiệu quả của thông điệp truyền thông đến với khách hàng, doanh nghiệp cần xem xét đẩy mạnh hoạt động tuyền truyền, nhất mạnh yếu tố khác biệt trong sản phẩm so với các đối thủ khác dự trên sức mạnh thương hiệu lớn được tin dùng cao.
Theo thống kê của các sở Tài nguyên Môi trường trên toàn quốc (2018), hiện nay nước ta có khoảng 1050 doanh nghiệp đã lắp đạt trạm quan trắc môi trường tự động với doanh số đạt 1.530 tỷ đồng.