125. Trần Văn Bính (1999), "Toàn cầu và vấn đề gia đình", Tham luận tại hội thảo:
Tác động của quá trình toàn cầu hóa tới cơ cấu gia đình, Hà Nội.
126. Toan Ánh (1992), Phong tục Việt Nam, tái bản, tập 2, Nxb. Thanh niên, Hà Nội.
127. Toan Ánh (2001), Phong tục thờ cúng trong gia đình Việt Nam, tái bản, Nxb. Văn nghệ, TP Hồ Chí Minh.
128. Thanh Lê (2000), Văn hóa và Lối sống, Nxb. Thanh Niên, Hà Nội.
129. Trần Thị Vân Nương (2014), “Chuẩn mực hôn nhân những quan niệm khác biệt”, Tạp chí Nghiên cứu Gia đình và giới, số 4, tr.76-84.
130. Trần Hữu Tòng, Trương Thìn (chủ biên) (1997), Xây dựng gia đình văn hoá trong sự nghiệp đổi mới, Nxb. Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
131. Tạ Văn Thành (1997), Xây dựng gia đình văn hóa trong sự nghiệp đổi mới, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
132. Trần Ngọc Thêm (2006), Tìm về bản sắc văn hoá Việt Nam, in lần 4, có sửa chữa và bổ sung, Nxb. TP Hồ Chí Minh, TP Hồ Chí Minh.
133. Trần Quốc Vượng (2000), Văn hoá Việt Nam tìm tòi và suy ngẫm, Nxb. Văn hóa Dân tộc và Tạp chí Văn hóa Nghệ thuật, Hà Nội.
134. Trần Thị Kim Xuyến (2002), Gia đình và những vấn đề của gia đình hiện đại,
Nxb. Thống kê, Hà Nội.
135. Trung tâm Khoa học Xã hội và nhân văn Quốc gia (1994) Văn minh Phương Đông và gia đình Việt Nam truyền thống do Quỹ Toyota Foundation tài trợ đã xuất bản sách
136. Tạp chí Văn hóa nghệ thuật, Văn hóa gia đình và sự phát triển xã hội (2002), Nxb. Văn hóa Dân tộc, Hà Nội.
137. Những lời kêu gọi của Hồ Chủ tịch (1960), tập 5, Nxb. Sự thật, Hà Nội.
138. Viện Xã hội học (1991), Những nghiên cứu xã hội học về gia đình Việt Nam, Trung tâm Khoa học Xã hội và Nhân văn Quốc gia phối hợp với Khoa Xã hội học Trường Đại học Gothenburg (Thụy Điển).
139. Võ Thị Thanh Thủy (2012), Văn hóa gia đình ở huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình hiện nay, Luận văn thạc sĩ Văn hóa học, Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh.
140. Vũ Quang Hào (2005), Ngôn ngữ báo chí, Nxb. Đại học Quốc gia, Hà Nội.
141. Vũ Dương Ninh (chủ biên) (2004), Lịch sử văn minh thế giới, Nxb. Giáo dục, Hà Nội.
142. Vũ Ngọc Khánh (1998), Văn hóa gia đình, Nxb. Văn hóa Dân tộc, Hà Nội.
143. Vũ Ngọc Khánh (2007), Văn hóa gia đình Việt Nam, Nxb. Thanh Niên, Hà Nội.
144. Vũ Ngọc Khánh, Hoàng Khôi (2012), Gia đình gia phong trong văn hóa Việt, Nxb. Hà Nội.
145. Vũ Văn Khiếu (2001), Đất lề quê thói, Nxb VHTT, Hà Nội.
146. Vũ Hào Quang (1997), “Phương pháp tiếp cận mác xít trong nghiên cứu xã hội học gia đình”, Tạp chí Văn hóa nghệ thuật, (2), tr.18-72.
147. Vũ Hào Quang (chủ biên) (2006), Gia đình Việt Nam quan hệ, quyền lực và xu hướng biến đổi, Nxb. Đại học Quốc gia Hà Nội.
148. Võ Thị Cúc (1997), Văn hóa gia đình với việc hình thành và phát triển nhân cách trẻ em, Nxb. Đại học quốc gia Hà Nội.
149. Vũ Hiếu Dân và Ngân Hà (2001), Văn hóa tâm lý gia đình, Nxb. Văn hóa - Thông tin, Hà Nội.
150. Vũ Thị Huệ (2009), Sự biến đổi của Văn hóa gia đình đô thị ở Hà Nội từ năm 1986 đến nay, Luận án tiến sĩ Văn hóa học, Viện Văn hóa Nghệ thuật Quốc gia Việt Nam.
151. Vũ Tuấn Huy (2003), Mâu thuẫn vợ chồng trong gia đình và những yếu tố ảnh hưởng, Nxb. Hội Khoa học Xã hội, Hà Nội.
152. Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ IX, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội.
Tiếng nước ngoài
153. Evans-Prichard E.E (1945). Some aspects of Mariage and the Family among the Nuer (Một số khía cạnh của hôn nhân gia đình), The Rhodes Livingstone Institute.
154. Goody J (1983), The Development of the Family and Marriage in Europe (Sự phát triển của gia đình và hôn nhân tại châu Âu), Cambridge University Press.
155. Gough K (1975), Origin of the Family (Nguồn gốc gia đình), In Toward an Anthropology of Women, R.Reiter. New York: Monthly Review Press, 51-76.
156. Juno Kuninobu (2001), Japan - Gender Roles of women in Mating and Marriage (Nhật Bản - Vai trò nam nữ trong hôn nhân và gia đình), Japan.
157. Lesvi-Strauss C (1956), The Family (Gia đình) in H.L.Shapiro, Man, Culture and Society, New York, Oxford University Press.
158. Radcliffe Brown R.B and Forde M.eds (1950), African Systems of Kinship and Marriage (Vấn đề thân tộc và hôn nhân ở châu Phi), London: Oxford University Press. Viện sĩ người Pháp Teihar De Chardin (1881 -1955) cho rằng, sự phát triển của vũ trụ bắt đầu từ khi xuất hiện sự sống đó là sinh quyển, rồi đến sự xuất hiện tri quyển chỉ có ở loài người;
Tài liệu Internet
159. Tuyên bố về chính sách văn hóa” tại Hội nghị quốc tế về chính sách văn hóa của UNESCO họp từ ngày 26-7 đến ngày 6-8-1982 ở Mêhicô. http://vi.wikipedia.org/wiki/Văn_hóa
160. Lý thuyết mũi kim tiêm (Hypodermic Needle Model), (1927) Harold Laswell http//en.wikipedia.org/wiki/Hypodermic_needle_model.
161. Lý thuyết dòng chảy hai bước (1944) Paul Lazarsfeld, htttp://en.wikipedia.org/wiki/Two-step_flow_of_communication
162. Lý thuyết “Thiết lập chương trình nghị sự” (Agenda-setting) (1972) Maxwell McCombs và Donald Shaw http://en.wikipedia.org/wiki/Agenda- setting_theory
163. Lý thuyết “Đóng khung” (Framing theory) được Erving Goffman http://en.wikipedia.org/wiki/Frame_analysis
164. Lý thuyết “Sử dụng và hài lòng” (Uses and Gratifications) của Thomas E. Ruggiero http://en.wikipedia.org/wiki/Uses_and_gratifications_theory
165. Lý thuyết về “Hiệu ứng mồi” (Theory of Priming Effects) của Jo & Berkowitz (1994) http://en.wikipedia.org/wiki/Priming_(media)
166. Ngô Duy Hợp ( tổng hợp) Lịch sử gia đình Việt Nam, trang thông tin điện tử, Văn hiến Việt Nam, ngày 9-5-2021, http://vanhienvietnam.com/lich_su_gia_dinh_viet_nam
167. Văn trị giáo hóa, Từ điển Hán Nôm, https://hvdic.thivien.net
168. Truyền thông đại chúng, http://vi.wikipedia.org/wiki/Truyền_thông_đại_chúng
169. Gangnam Style, http://vi.wikipedia.org/wiki/Gangnam_Style
170. Tuyên ngôn quốc tế nhân quyền (10-12-1948), Đại hội đồng Liên hiệp quốc http://vi.wikipedia.org/wiki/Tuyên_ngôn_Quốc_tế_Nhân_quyền
171. Phương pháp Sokrates https://vi.wikipedia.org/wiki/Sokrates
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH VIỆN VĂN HÓA NGHỆ THUẬT QUỐC GIA VIỆT NAM
VĂN HÓA GIA ĐÌNH TẠI CÁC KHU ĐÔ THỊ MỚI Ở HÀ NỘI VỚI VIỆC TIẾP NHẬN TRUYỀN HÌNH ĐA NỀN TẢNG
Ở VIỆT NAM
PHỤ LỤC
LUẬN ÁN TIẾN SĨ VĂN HÓA HỌC
Hà Nội - 2022
MỤC LỤC
Phụ lục 01: Phiếu điều tra xã hội học ảnh hưởng của truyền hình tới văn hóa gia đình tại khu vực hà nội 178
Phụ lục 02: Câu hỏi phỏng vấn sâu… 193
Phụ lục 03: Bảng kết quả điều tra xã hội học 194
Phụ lục 04: Tổng quan các chương trình của hệ thống vtv có ảnh hưởng tới văn hóa gia đình… 209
Phụ lục 05: Một số hình ảnh của các GĐ trong các KĐT Mỹ Đình, Greenstar và Handi Resco…………………………………………………………………………
Phụ lục 01: PHIẾU ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC
SỰ TIẾP NHẬN CÁC CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN HÌNH ĐA NỀN TẢNG ĐÀI TRUYỀN HÌNH VIỆT NAM CỦA CÁC CHỦ THỂ VĂN HÓA
GIA ĐÌNH TẠI CÁC KHU ĐÔ THỊ MỚI Ở VỰC HÀ NỘI
Để có căn cứ khoa học cho luận án: Văn hóa gia đình tại các khu đô thị mới ở Hà Nội với việc tiếp nhận truyền hình đa nền tảng ở Việt Nam (qua khảo sát tại khu đô thị Mỹ Đình, Green Star và Handi Resco), NCS thiết kế bảng hỏi về một số vấn đề liên quan để xin ý kiến đại diện các gia đình.
Chúng tôi rất mong nhận được sự giúp đỡ của các gia đình bằng cách đánh dấu (x) vào phương án mà các gia đình lựa chọn. Những thông tin này sẽ được đảm bảo bí mật và không được sử dụng vào mục đích nào khác ngoài mục đích khoa học.
Xin chân thành cám ơn!
1. Bạn quan tâm xem các chương trình của VTV và VTV qua internet không?
□ | |
2. Thích | □ |
3. Không thích lắm | □ |
4. Không thích | □ |
Có thể bạn quan tâm!
- Tiếp Nhận Truyền Hình Đa Nền Tảng Vtv, Vhgđ Ở Kđtm Tại Hà Nội Ngày Càng Vận Động Theo Xu Hướng Đa Văn Hóa, Liên Văn Hóa
- Văn hóa gia đình tại các khu đô thị mới ở Hà Nội với việc tiếp nhận truyền hình đa nền tảng ở Việt Nam - 21
- Cương Lĩnh Xây Dựng Đất Nước Trong Thời Kỳ Quá Độ Lên Chủ Nghĩa Xã Hội (1991) , Nxb. Chính Trị Quốc Gia Sự Thật, Hà Nội.
- Thông Thường Bạn Xem Vtv Và Vtv Qua Internet Tại Những Nơi Nào (Đánh Số Theo Mức Phổ Biến Nhất)
- Tác Động Tích Cực Của Vtv Đối Với Tổ Chức Đời Sống Gia Đình Tại Kđtm Ở Hà Nội
- Ảnh Hưởng Vtv Và Vtv Qua Internet Đối Với Cuộc Sống
Xem toàn bộ 225 trang tài liệu này.
2. Bạn thường làm gì khi có thời gian rảnh?
(1) Rất thường xuvên (2)Thường Xuyên (3) Không thường xuyên
(4) Rất ít khi
Ý kiến | ||||
Nhận định | (1) | (2) | (3) | (4) |
1. Gặp gỡ bạn bè | □ | □ | □ | □ |
2. Đi dạo | □ | □ | □ | □ |
3. Đi xem phim, ca nhạc | □ | □ | □ | □ |
□ | □ | □ | □ | |
5. Làm vườn, chăm sóc cây cảnh | □ | □ | □ | □ |
6. Trò chuyện với thành viên trong gia đình | □ | □ | □ | □ |
7. Vào intemet(xem phim, nghe, nhạc, chat, đọc báo....) | □ | □ | □ | □ |
3. Gia đình bạn thường xem VTV qua những kênh sóng nào?
(1) Rất thường xuvên (2)Thường Xuyên (3) Không thường xuyên
(4) Rất ít khi
Ý kiến | ||||
Nhận định | (1) | (2) | (3) | (4) |
1. VTV 1 | □ | □ | □ | □ |
2. VTV2 | □ | □ | □ | □ |
3. VTV 3 | □ | □ | □ | □ |
4. VTV 4 | □ | □ | □ | □ |
5. VTV 5 | □ | □ | □ | □ |
6. VTV 6 | □ | □ | □ | □ |
7. VTV 7 | □ | □ | □ | □ |
8. VTV 8 | □ | □ | □ | □ |
9. VTV 9 | □ | □ | □ | □ |
4. Bạn thường xem VTV và VTV qua internet như thế nào?
□ | |
2. Một vài ngày trong tuần | □ |
3. Luôn luôn | □ |
5: Tổng cộng thời gian cho việc theo dõi VTV và VTV qua internet/ngày của bạn?