PHẦN III: KẾT LUẬN
1. Kết quả đạt được
Qúa trình tự do hóa sản xuất cùng với xu thế hội nhập của ngành ngân hàng Việt Nam vừa tạo điều kiện cho các NHTM có nhiều cơ hội kinh doanh, tạo động lực cho ngân hàng trong việc cạnh tranh nhưng cũng để lại nguy cơ về rủi ro lãi suất rất cao. Bởi vì lãi suất là một đại lượng biến động liên tục, nằm ngoài sự kiểm soát của ngân hàng. Ngân hàng không thể tự xác định mức lãi suất mà lãi suất này do thị trường quy định. Ngân hàng chỉ có thể điều chỉnh sự hoạt động của mình theo sự biến động của lãi suất thị trường. Do đó, công tác quản trị rủi ro lãi suất ở ngân hàng là hết sức khó khăn và phức tạp. Các NHTM nói chung và ngân hàng TMCP Công thương nói riêng cần phải chú trọng đến công tác quản trị rủi ro lãi suất. Khi lãi suất thay đổi sẽ ảnh hưởng đến toàn bộ bảng cân đối kế toán và báo cáo thu nhập của ngân hàng qua đó tác động đến kết quả kinh doanh của ngân hàng.
Khóa luận tốt nghiệp này đã giải quyết được tương đối tốt các mục tiêu nghiên cứu ban đầu đặt ra: khóa luận đã trình bày được những cơ sở lí luận về lãi suất trong nền kinh tế, tầm quan trọng của công tác quản trị rủi ro lãi suất, đặc biệt là các mô hình đo lường rủi ro lãi suất hiện nay. Dựa trên những cơ sở lí luận đó và những diễn biến lãi suất Việt Nam giai đoạn 2011-2014, khóa luận đã ứng dụng mô hình tái định giá tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam và đã đo lường được nguy cơ rủi ro lãi suất của ngân hàng trong giai đoạn 2011-2014. Kết quả này hoàn toàn phù hợp với sự ảnh hưởng đến thu nhập của ngân hàng trong giai đoạn 2011-2014. Từ đó, khóa luận đã đưa ra các giải pháp, kiến nghị để nâng cao công tác quản trị và hạn chế rủi ro lãi suất tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam.
2. Hạn chế của nghiên cứu
Những kết quả của nghiên cứu tuy đã giải quyết được tương đối những yêu cầu đặt ra ban đầu nhưng chắc chắn chưa giải quyết một cách hoàn toàn mỹ mãn
yêu cầu của đề tài. Hơn nữa, mô hình tái định giá vẫn còn rất nhiều nhược điểm như sự thay đổi lãi suất không những ảnh hưởng lên thu nhập của ngân hàng mà còn ảnh hưởng đến giá trị thị trường của tài sản có và tài sản nợ nhưng mô hình tái định giá chỉ đề cập đến giá trị ghi sổ của tài sản mà không đề cập đến giá trị thị trường của chúng. Việc thực hiện đề tài này còn phải chấp nhận nhiều giả định của mô hình tái định giá do đó kết quả cuối cùng còn nhiều thiếu sót là điều không thể tránh khỏi.
3. Hướng phát triển của đề tài
Do những hạn chế nhất định về mặt thời gian cũng như kiến thức nên đề tài chỉ sử dụng mô hình đơn giản và được sử dụng nhiều nhất trong công tác quản trị rủi ro lãi suất để đo lường rủi ro lãi suất tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam. Đề tài có thể tiếp tục được phát triển theo hướng kết hợp mô hình tái định giá với mô hình thời lượng hoặc mô hình kì hạn đến hạn để đo lường rủi ro lãi suất. Việc kết hợp 2 mô hình sẽ phát huy được những ưu điểm, hạn chế nhược điểm của từng mô hình và bổ sung cho nhau qua đó có thể đo lường một cách chính xác nhất về rủi ro lãi suất tại ngân hàng.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Phan Thị Thu Hà (2013), Ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản đại học Kinh tế quốc dân.
[2] Nguyễn Thị Ngọc Trang (2011), Quản trị rủi ro tài chính, Đại học kinh tế TP Hồ Chí Minh, Lưu hành nội bộ.
[3] Nguyễn Văn Tiến (2011), Tài chính tiền tệ, Nhà xuất bản Thống kê.
[4] Trần Thị Xuân Hương (2011), Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản đại học kinh tế TP Hồ Chí Minh
[5] Phạm Đỗ Nhật Vinh (2010), Hướng tới khuôn khổ quản trị rủi ro lãi suất, Tạp chí Công nghệ ngân hàng, số 48.
[6] Phòng tuyên truyền báo chí-Ngân hàng nhà nước Việt Nam (2013), Diễn biến lãi suất nhìn từ góc độ điều hành.
[7] Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (2011-2014), Báo cáo tài chính, báo cáo thường niên https://www.vietinbank.vn/web/home/vn/index.html
[8] Hoàng Minh Tiến (2012), Vận dụng mô hình tái định giá trong quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng đầu tư và phát triển Việ Nam, Tóm tắt luận văn Thạc sỹ kinh tế, Đại học Kinh tế Đà Nẵng.
[9] Lê Thì Thùy Trang (2014), Vận dụng mô hình tái định giá để phân tích rủi ro lãi suất tại ngân hàng TMCP Quân đội, Luận văn tốt nghiệp, Đại học Kinh tế Huế.
[10] Hà Thị Diệu Linh (2007), Một số giải pháp hạn chế rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại Việt Nam, Luận văn thạc sỹ kinh tế, Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh.
[11] Mã Thị Nam Chi (2008), Rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh tại các ngân hàng TMCP Việt Nam-Thực trạng và giải pháp, Luận văn thạc sỹ kinh tế, Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh.
[12] https://voer.edu.vn/pdf/936b02c7/1
[13] Nguyễn Tiến Công, Quản lí rủi ro lãi suất ở ngân hàng thương mại, https://www.vietinbank.vn/web/home/vn/research/13/quan-ly-rui-ro-lai-suat-o- ngan-hang-thuong-mai.html
PHỤ LỤC
Năm 2011
Bảng cân đối kế toán
ĐVT: Tỉ đồng
3714 | |
Tiền gửi tại ngân hàng nhà nước | 12101 |
Tiền, vàng gửi tại và cho vay các tổ chức tín dụng khác | 65452 |
Chứng khoán kinh doanh | 543 |
Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác | 20 |
Cho vay khách hàng | 290398 |
Chứng khoán đầu tư | 67449 |
Góp vốn đầu tư dài hạn | 2924 |
Tài sản cố định | 3746 |
Tài sản có khác | 14257 |
Tổng tài sản | 460604 |
Các khoản nợ chính phủ và ngân hàng nhà nước | 27294 |
Tiền vàng gửi và vay các tổ chức tín dụng khác | 74408 |
Tiền vàng gửi của khách hàng | 257136 |
Các công cụ tài chính phái sinh và các khoản nợ tài chính khác | 0 |
Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư cho vay tổ chức tín dụng chịu rủi ro | 36825 |
Phát hành giấy tờ có giá | 11089 |
Các khoản nợ khác | 24969 |
Tổng nợ phải trả | 431721 |
Tổng vốn chủ sở hữu và lợi ích cổ đông thiểu số | 28883 |
Tổng nợ phải trả, vốn chủ sở hữu và lợi ích cổ đông thiểu số | 460604 |
Có thể bạn quan tâm!
- Cơ Cấu Tài Sản Nợ Của Vietinbank Giai Đoạn 2011-2014
- Đánh Giá Hoạt Động Quản Trị Rủi Ro Lãi Suất Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam
- Hoàn Thiện Văn Bản Pháp Lí Về Quản Trị Rủi Ro Lãi Suất
- Ứng dụng mô hình tái định giá để đo lường rủi ro lãi suất tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Vietinbank - 11
Xem toàn bộ 92 trang tài liệu này.
Báo cáo kết quả kinh doanh
ĐVT: Tỉ đồng
55775 | |
Chi phí lãi và các khoản chi phí tương tự | (35727) |
Thu nhập lãi thuần | 20048 |
Thu nhập từ hoạt động dịch vụ | 1923 |
Chi phí từ hoạt động dịch vụ | 771 |
Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ | 1152 |
Lãi thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối và vàng | 383 |
Lãi thuần từ mua bán chứng khoán kinh doanh | 11 |
Lãi/(lỗ) thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư | (501) |
Thu nhập từ hoạt động khác | 1191 |
Chi phí hoạt động khác | (167) |
Lãi thuần từ hoạt động khác | 1024 |
Thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần | 257 |
Chi phí hoạt động | (9078) |
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trước chi phí dự phòng rủi ro tín dụng | 13296 |
Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng | (4904) |
Tổng lợi nhuận trước thuế | 8392 |
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp | (2133) |
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp | 6259 |
Năm 2012
Bảng cân đối kế toán
ĐVT: Tỉ đồng
2511 | |
Tiền gửi tại ngân hàng nhà nước | 12234 |
Tiền, vàng gửi tại và cho vay các tổ chức tín dụng khác | 57708 |
Chứng khoán kinh doanh | 275 |
Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác | 74 |
Cho vay khách hàng | 329683 |
Chứng khoán đầu tư | 73417 |
Góp vốn đầu tư dài hạn | 2816 |
Tài sản cố định | 5277 |
Tài sản có khác | 19535 |
Tổng tài sản | 503530 |
Các khoản nợ chính phủ và ngân hàng nhà nước | 2785 |
Tiền vàng gửi và vay các tổ chức tín dụng khác | 96851 |
Tiền vàng gửi của khách hàng | 289105 |
Các công cụ tài chính phái sinh và các khoản nợ tài chính khác | 0 |
Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư cho vay tổ chức tín dụng chịu rủi ro | 33227 |
Phát hành giấy tờ có giá | 28669 |
Các khoản nợ khác | 19088 |
Tổng nợ phải trả | 469690 |
Tổng vốn chủ sở hữu và lợi ích cổ đông thiểu số | 33840 |
Tổng nợ phải trả, vốn chủ sở hữu và lợi ích cổ đông thiểu số | 503530 |
Báo cáo kết quả kinh doanh
ĐVT: Tỉ đồng
50661 | |
Chi phí lãi và các khoản chi phí tương tự | (32241) |
Thu nhập lãi thuần | 18420 |
Thu nhập từ hoạt động dịch vụ | 1855 |
Chi phí từ hoạt động dịch vụ | (577) |
Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ | 1278 |
Lãi thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối và vàng | 362 |
Lãi thuần từ mua bán chứng khoán kinh doanh | 34 |
Lãi/(lỗ) thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư | 516 |
Thu nhập từ hoạt động khác | 1331 |
Chi phí hoạt động khác | (145) |
Lãi thuần từ hoạt động khác | 1186 |
Thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần | 166 |
Chi phí hoạt động | (9436) |
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trước chi phí dự phòng rủi ro tín dụng | 12526 |
Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng | 4358 |
Tổng lợi nhuận trước thuế | 8168 |
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp | (1998) |
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp | 6170 |