h. Thực thể 8: Thuôc tính câu hỏi
Các thuộc tính:
- Mã số câu hỏi
- Độ khó của câu hỏi
- Chương (câu hỏi thuộc chương nào)
- Giáo viên nào ra câu hỏi
Bảng 5.8. Bảng cơ sở dữ liệu: THUOCTINHCAUHOI
Type | Length | Description | |
Maso_ch | nvarchar | 5 | Mã số câu hỏi |
Dokho | nvarchar | 10 | Độ khó câu hỏi |
Chuong | nvarchar | 10 | Quy định câu hỏi thuộc chương nào? |
giaovien | nvarchar | 10 | Giáo viên nào ra câu hỏi |
Có thể bạn quan tâm!
- Trắc nghiệm trực tuyến - 5
- Đánh Giá Ưu, Nhược Điểm Của Hệ Thống Cũ Và Giải Pháp Khắc Phục
- Mô Hình Luồng Dữ Liệu Mức Dưới Đỉnh
- Trắc nghiệm trực tuyến - 9
- Trắc nghiệm trực tuyến - 10
Xem toàn bộ 83 trang tài liệu này.
i. Thực thể 9: Dữ liệu câu hỏi
Thí sinh có thể bổ xung câu hỏi và đáp án vào cơ sở dữ liệu tạm để chờ giáo viên tuyển chọn.
Các thuộc tính:
- Mã số câu hỏi
- Dạng câu hỏi
- Nội dung câu hỏi
- Môn học
- Đáp án
- Độ khó
- Chương
Bảng 5.9. Bảng cơ sở dữ liệu: DULIEUCAUHOI
Type | Length | Description | |
Maso_ch | nvarchar | 5 | Mã số câu hỏi |
Noidung_ch | Ntext | 16 | Nội dung câu hỏi |
Dang_ch | nvarchar | 2 | Dạng câu hỏi |
Monhoc | nvarchar | 10 | Môn học |
Dapan | nvarchar | 20 | Đáp án |
Dokho | nvarchar | 2 | Độ khó |
Chuong | nvarchar | 10 | Chương |
j. Thực thể 10: Dữ liệu phương án
Các thuộc tính:
- Mã số câu hỏi
- Mã số phương án
- Nội dung phương án
Bảng 5.10. Bảng cơ sở dữ liệu: DULIEUPHUONGAN
Type | Length | Description | |
maso_pa | nvarchar | 2 | Mã số phương án |
maso_ch | nvarchar | 5 | Mã số câu hỏi |
noidung_pa | ntext | 16 | Nội dung phương án |
k. Thực thể 11: Người sử dụng
Các thuộc tính:
- Tên người sử dụng
- Mật khẩu
- Quyền hạn
Bảng 5.11. Bảng cơ sở dữ liệu: NGUOISUDUNG
Type | Length | Description | |
Tensd | nvarchar | 50 | Tên sử dụng |
Matkhau | nvarchar | 50 | Mật khẩu |
Quyenhan | nvarchar | 50 | Đặc quyền truy cập |
Maso | nvarchar | 50 | Mã số học viên/giáo viên |
l. Thực thể 12: Học viên
Các thuộc tính:
- Mã số học viên
- Mã số sinh viên
- Họ và tên sinh viên
- Tên sử dụng của học viên
- Mật khẩu
Bảng 5.12. Bảng cơ sở dữ liệu: HOCVIEN
Type | Length | Description | |
Maso_hv | nvarchar | 10 | Mã số học viên |
Maso_sv | nvarchar | 50 | Mã sinh viên |
Hoten | nvarchar | 50 | Họ tên học viên |
Tensd | nvarchar | 50 | Tên học viên |
Matkhau | nvarchar | 50 | Mật khẩu |
nvarchar | 50 |
m. Thực thể 13: Kết quả thi
Các thuộc tính:
- Mã số học viên
- Mã số môn học
- Mã số lần thi
- Điểm thi của học viên
- Thời gian học viên tham gia thi
Bảng 5.13. Bảng cơ sở dữ liệu: KETQUATHI
Type | Length | Description | |
Maso_hv | nvarchar | 10 | Mã số học viên |
Malanthi | nvarchar | 2 | Mã lần thi |
Maso_mh | nvarchar | 10 | Mã số môn học (thi) |
Diem | Int | 4 | Điểm bài thi |
Thời gian | Datetime | 8 | Thời gian thi |
n. Thực thể 14: Chuyên môn
Các thuộc tính:
- Mã số chuyên môn
- Tên chuyên môn
Bảng 5.14. Bảng cơ sở dữ liệu: CHUYENMON
Type | Length | Description | |
Maso_cm | nvarchar | 10 | Mã số chuyên môn |
Chuyenmon | nvarchar | 20 | Chuyên môn |
o. Thực thể 15: Học vị
Các thuộc tính:
- Mã số học vị
- Học vị
Bảng 5.15. Bảng cơ sở dữ liệu: HOCVI
Type | Length | Description | |
Maso_hv | nvarchar | 10 | Mã số học vị |
Hocvi | nvarchar | 50 | Học vị |
p. Thực thể 16: Kiểm tra
Các thuộc tính:
- Mã số học viên
- Mã số môn học
- Số lần thi thử của học viên
- Thi thật
Bảng 5.16. Bảng cơ sở dữ liệu: KIEMTRA
Type | Length | Description | |
Maso_hv | nvarchar | 10 | Mã số học viên |
Maso_mh | nvarchar | 10 | Mã số môn học |
Solanthithu | Int | 4 | số lần thi thử |
Thithat | Int | 1 | Thi thật |
q. Thực thể 17: Lần thi
Các thuộc tính:
- Mã số lần thi
- Lần thi
Bảng 5.17. Bảng cơ sở dữ liệu: LANTHI
Type | Length | Description | |
Malanthi | nvarchar | 2 | Mã lần thi |
Lần thi | nvarchar | 50 | Lần thi |
r. Thực thể 18: Góp ý
Các thuộc tính:
- Mã góp ý
- Tiêu đề
- Nội dung
- Họ tên
- Điện thoại
Bảng 5.18: Bảng cơ sở dữ liệu GOPY:
Type | Length | Description | |
Ma_gy | nvarchar | 50 | Mã góp ý |
Tieude | nvarchar | 50 | Tiêu đề góp ý |
Noidung | nvarchar | 250 | Nội dung góp ý |
Hoten | nvarchar | 50 | Họ tên người góp ý |
Dienthoai | nvarchar | 50 | Điện thoại |
nvarchar | 50 | Đ/chỉ email |
5.1.2. Mô hình thực thể liên kết
Hình 5.1: Mô hình thực thể liên kết
5.2. Giới thiệu về TESTONLINE
- TESTONLINE là một chương trình ứng dụng công nghệ tin học, Internet vào học và thi nhằm làm cho công việc học tập trở nên dễ dàng, rộng rãi và hiệu quả hơn.
- TESTONLINE là tập hợp đa dạng các phương tiện, công nghệ kỹ thuật sử dụng cho việc học tập và thi cử như văn bản, âm thanh, hình ảnh…Hơn thế nữa, còn giúp học viên làm quen với học tập trực tuyến.
5.2.1. Những lợi ích của TESTONLINE
- TESTONLINE đưa ra những bài Test hay, chứa nhiều kiến thức sâu rộng.
- TESTONLINE kiểm tra, đánh giá trình độ học tập của học viên một cách trung thực, khách quan
- Thông qua TESTONLINE, các kiến thức mới cũng thường xuyên được cập nhật.
- Đào tạo mọi lúc, mọi nơi: Người học có thể truy cập ở bất lỳ đâu (trong văn phòng làm việc, tại nhà riêng, tại các điểm truy cập Internet công cộng …), 24/24 giờ trong ngày.
- Tiết kiệm chi phí: Không tốn thời gian chi phí đi lại, không cần tham gia vào một cuộc kiểm tra thử nào có chi phí tốn kém, mất nhiều thời gian.
- Linh hoạt và đa dạng: có nhiều lĩnh vưc mà người học có thể tự lựa chọn một lĩnh vực học tập và nghiên cứu.
- Tối ưu: TESTONLINE đánh giá nhanh chóng trình độ của người học, từ đó giúp họ tự khẳng định lại mình để có thêm những động cơ mới tiếp tục trên con đường chinh phục đỉnh cao của kiến thức. Mục tiêu xuyên suốt là giúp người học học tập tốt nhất, tiếp thu được nhiều kiến thức một cách sâu rộng nhất.
63
5.2.2. Những điểm mới của hệ thống:
- Đối tượng mà hệ thống hướng tới là các sinh viên khoa Công nghệ thông tin trường Đại học Công nghiệp Hà Nội, với mục đích là tạo môi trường để sinh viên có điều kiện tiếp cận với phương pháp thi trắc nghiệm theo chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, ôn luyện các kiến thức đã học và tìm hiểu, mở rộng kiến thức.
- Học viên có thể tham gia lựa chọn các bài thi được lựa chọn ngẫu nhiên theo chuẩn để làm bài.
- Cơ chế chấm điểm giúp học viên đánh giá được trình độ của chính mình.
5.2.3. Kiến trúc hệ thống TESTONLINE
Nền tảng của hệ thống TestOnline chính là nội dung các bài thi của các lĩnh vực được đề cập đến trong hệ thống và việc đánh giá trình độ của các thí sinh đã tham gia thi.
Có thể chia hệ thống thành 2 phần:
- Phần 1: Hệ thống quản lý nhân sự (giáo viên, thí sinh)
Quản lý việc đăng ký thành viên, thực hiện đánh giá trình độ của thí sinh để thông tin kết quả cho thí sinh.
- Phần 2: Hệ thống quản lý nội dung (ngân hàng đề thi, ngân hàng câu hỏi)