Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Du lịch Đống Đa - 9

Nợ TK 131 (Công ty Lữ hành X) 30*2*1.100.000 = 66.000.000 đồng Có TK 511 30*2*1.000.000 = 60.000.000 đồng

Có TK 33311 60.000.000*10% = 6.000.000 đồng

2.2.2. Kế toán chi phí tại Công ty

2.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán

Công ty chỉ phản ánh một số loại giá vốn như thực phẩm, đồ uống và mặt hàng khác.

a. Chứng từ sử dụng

- Phiếu nhập kho

- Phiếu xuất kho

- Hợp đồng mua hàng

- Phiếu chi

b. Quy trình và phương pháp hạch toán


Đàm phán với người mua


Lập phương án

Ký hợp đồng mua hàng

Nhận hàng


Kiểm tra hàng


Thanh lý hợp đồng


Căn cứ vào nhu cầu của thị trường, bộ phận mua hàng tiến hành tìm kiếm đối tác và lập hợp đồng mua hàng. Sau khi hợp đồng được thực hiện, bộ phận này kiểm tra hàng hóa và báo về phòng kế toán. Kế toán lập phiếu nhập kho cùng với hóa đơn nhập vào sổ chi tiết hàng hóa. Trường hợp chưa thanh toán cho khách hàng, kế toán theo dõi khoản phải trả cho người bán. Nếu thanh toán ngay tại thời điểm mua, tất cả các chứng từ, hóa đơn được chuyển cho kế toán tổng hợp nhập vào máy, phần mềm Smile tự động cập nhật vào sổ cái tài khoản và lưu vào hồ sơ.

(1) Xuất kho hàng hóa:

Khi có giấy đề nghị nhận hàng, kế toán chuyển cho giám đốc duyệt, sau đó kế toán lập phiếu xuất kho và chuyển cho thủ kho.

Cuối tháng, phần mềm tổng hợp và tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân đã cài đặt sẵn:

Giá thc tế xut kho = Slượng xut kho x Đơn giá thc tế bình quân

Giá trtn đầu kỳ + Giá trnhp trong kỳ

Đơn giá thc tế bình quân = Slượng tn đầu kỳ + Slượng nhp trong kỳ

(2) Giá vốn thực phẩm:

Hàng ngày, căn cứ vào bảng kê mua hàng, kế toán nhập kho thực phẩm. Thủ kho xác nhận và căn cứ vào lượng thực tế mua trong ngày để vào thẻ kho. Phiếu mua hàng được kế toán tập hợp trong ngày. Kế toán căn cứ vào bảng kê mua hàng cùng với sự phê duyệt chi tiền để mua hàng của kế toán trưởng và phụ trách đơn vị, kế toán lập phiếu chi.

Ví dụ về phiếu nhập kho hàng hóa: Ngày 30/01/2014, hàng do Công ty đặt mua được nhà cung cấp chuyển đến. Sau khi thực hiện kiểm tra, hàng hóa được nhập kho và kế toán tiến hành lập phiếu nhập kho (Xem Phụ lục số 1: Phiếu nhập kho)

Nợ TK 1561 5.168.176 đồng

Nợ TK 1331 516.824 đồng

Có TK 1111 5.685.000 đồng

Ví dụ về phiếu xuất kho từ kho tổng Công ty đến kho lẻ: Ngày 31/01/2014, bộ phận lễ tân cần hàng hóa để cung cấp kho khách hàng, bộ phận này lập giấy đề nghị xuất kho có chữ ký của trưởng bộ phận, sau đó chuyển về phòng kế toán. Kế toán lập phiếu xuất kho có chữ ký của kế toán trưởng và giám đốc, sau đó chuyển cho thủ kho thực hiện. (Xem Phụ lục số 2: Phiếu xuất kho)

Nợ TK 1561 – Kho lễ tân 6.004.515 đồng

Có TK 1561 – Kho tổng 6.004.515 đồng

Hàng ngày, dựa vào báo cáo của lễ tân về lượng khách đặt phòng và khách đặt món ăn, thức uống, bếp trưởng dự toán các nguyên vật liệu cần thiết, sau đó yêu cầu xuất kho nguyên vật liệu hoặc viết phiếu đề nghị mua hàng gửi lên phòng kế toán. Các món ăn và thức uống đã có giá định mức trong thực đơn nhà hàng của Công ty.

Công ty TNHH Du lịch Đống Đa 15 Lý Thường Kiệt - TP. Huế


PHIẾU XUẤT KHO

Ngày 22 tháng 01 năm 2014

- Từ kho: kho nhà hàng Số: SX000022

- Họ tên người nhận hàng: Tham chiếu: SMILE_POS.1

- Lý do xuất hàng: Xuất bán ngày 22/01

Bằng chữ: Sáu trăm năm mươi hai nghìn tám trăm năm mươi lăm đồng chẵn

Biểu 2.7 - Phiếu xuất kho



STT

Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm

chất vật tư


Mã số

Đơn vị

Số lượng


Đơn giá

Thành tiền



Nợ

1

Bia Huda lon

21010002

LON

84

7,384.83


620,326

1561

63202

2

Nước ngọt lon

21030001

LON

1

6,635.00


6,635

1561

63202

3

Nước suối nhỏ

21050002

CHAI

5

3,409.00


17,045

1561

63202

4

Khăn thơm

28020001

CAI

15

589.93


8,849

1561

63202

Cộng


652,855



Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 98 trang tài liệu này.

Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Du lịch Đống Đa - 9


Người nhận

Thủ kho

Kế toán

Kế toán trưởng

Giám đốc

Received By

Stock Keeper

Accountan

Chief Accountant

Director

Để xác định giá vốn tiêu thụ hàng hóa ở kho nhà hàng. Căn cứ phiếu xuất kho tiêu thụ ngày 22/01/2014, kế toán ghi:

Nợ TK 632 652.855 đồng

Có TK 1561 644.006 đồng

Có TK 152 8.849 đồng

Cuối tháng, phần mềm kế toán sẽ tập hợp tất cả các khoản giá vốn phát sinh trong tháng; sau đó xuất ra sổ cái, sổ chi tiết TK 632 và tự động kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.

Trong tháng 01/2014 giá vốn hàng bán phát sinh được tổng hợp ở Sổ Cái như

sau:

Công ty TNHH Du lịch Đống Đa 15 Lý Thường Kiệt - TP. Huế


SỔ CÁI TÀI KHOẢN CẤP 1

Tháng 01/2014

Biểu 2.8 - Sổ cái tài khoản 632


632 Giá vốn hàng bán

Tên TK đối ứng

TK đối

ứng

Nợ

Dư đầu kỳ


0

0

Tiền mặt

111

15,471,552

0

Vật liệu

152

104,187,766

0

Hàng hóa

156

33,745,035

0

Phải trả người bán

331

2,365,818

0

Phải trả người lao động

334

133,675,100

0

Chi phí phải trả

335

16,700,000

0

Phải trả, phải nộp khác

338

27,307,900

0

Xác định KQKD

911

0

333,453,171

Tổng

333,453,171

333,453,171


Lập biểu

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

2.2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng

a. Quy trình


Sổ chi tiết chi phí bán hàng

Tập hợp chi phí bán hàng

Bảng kê TK 641


Chứng từ gốc

Sổ cái TK 641

b. Trình tự luân chuyển chứng từ và phương pháp hạch toán

(1) Chi phí về tiền lương phải trả cho nhân viên phục vụ bán hàng:

- Trình tự luân chuyển chứng từ


Phòng tổ chức hành chính

Kế toán tiền lương

Giám đốc duyệt


Bảng chấm công các bộ phận

Kế toán thanh toán

Căn cứ vào bảng chấm công ở các bộ phận, cuối tháng chuyển về phòng tổ chức hành chính kiểm tra. Kế toán tiền lương lập bảng thanh toán lương, chuyển cho Giám đốc phê duyệt, sau đó chuyển cho kế toán tiến hành chi lương.

Ví dụ: Trong tháng 01 năm 2014, kế toán ghi:

Nợ TK 6411 18.776.500 đồng

Có TK 334 18.776.500 đồng

(2) Chi phí về nguyên vật liệu


Giám đốc duyệt

Kế toán hàng hóa

Thủ kho


Giấy đề nghị nhận hàng

Kế toán

Căn cứ vào giấy đề nghị nhận hàng của bộ phận phòng, sau khi được giám đốc duyệt thì kế toán vật tư hàng hóa lập phiếu xuất kho. Cuối tháng chuyển cho phòng kế toán. Vi dụ: Trong tháng 01 năm 2014, kế toán ghi:

Nợ TK 6412 7.814.980 đồng

Có TK 152 7.814.980 đồng

(3) Chi phí về công cụ dụng cụ phục vụ cho bán hàng:

Căn cứ vào giấy đề nghị mua hàng để phục vụ khách, sau khi được giám đốc duyệt kế toán vật tư mua về nhập kho. Khi có giấy đề nghị nhận hàng có ký duyệt của giám đốc, kế toán lập phiếu xuất kho.

Ví dụ: Trong tháng 01 năm 2014, kế toán ghi:

Nợ TK 6413 18.820.380 đồng

Có TK 153 18.820.380 đồng

(4) Chi phí khấu hao TSCĐ

Căn cứ vào bảng trích khấu hao cho bộ phận bán hàng, kế toán hạch toán như sau : Nợ TK 6414 28.000.000 đồng

Có TK 2141 28.000.000 đồng

(5) Chi phí hoa hồng

Nếu khách đòi hỏi chi phí hoa hồng là Công ty Du lịch Lữ hành thì bộ phận bán hàng sẽ làm giấy thanh toán hoa hồng và dịch vụ (Xem Phụ lục số 3: Giấy thanh toán hoa hồng và dịch vụ). Nếu là khách lẻ thì gặp trực tiếp lễ tân, lễ tân lập giấy thanh toán hoa hồng và dịch vụ, sau đó chuyển cho phòng kế toán, kế toán thanh toán xét duyệt và lập phiếu chi (Xem Phụ lục số 4: Phiếu chi) thanh toán tiền cho khách, tùy theo từng trường hợp và doanh thu của mỗi hóa đơn mà Công ty trích hoa hồng cho khách, mà không có một mức trích cố định.

Ví dụ: Trong tháng 01 năm 2014, kế toán ghi:

Nợ TK 6418 300.000 đồng

Có TK 1111 300.000 đồng

Trong tháng 01/2014, chi phí bán hàng phát sinh được tổng hợp ở Sổ cái như sau:

Công ty TNHH Du lịch Đống Đa

15 Lý Thường Kiệt - TP. Huế

SỔ CÁI TÀI KHOẢN CẤP 1

Tháng 01/2014

Biểu 2.9 - Sổ cái tài khoản 641



641 Chi phí bán hàng

Tên TK đối ứng

TK đối

ứng

Nợ

Dư đầu kỳ


0

0

Tiền mặt

111

25,396,714

0

Tiền gửi ngân hàng

112

6,578,539

0

Chi phí trả trước ngắn hạn

142

33,565,936

0

Vật liệu

152

107,871,442

0

Hàng hóa

156

7,127,377

0

Chi phí trả trước dài hạn

242

27,623,721

0

Phải trả người bán

331

54,820,049

0

Phải trả người lao động

334

70,879,300

0

Chi phí phải trả

335

46,900,000

0

Phải trả, phải nộp khác

338

11,764,500

0

Xác định KQKD

911

0

392,527,578

Tổng

392,527,578

392,527,578



Lập biểu

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

2.2.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

a. Quy trình


Sổ chi tiết chi phí QLDN

Tập hợp chi phí QLDN

Bảng kê TK 642


Chứng từ gốc

Sổ cái TK 642


b. Trình tự luân chuyển chứng từ và phương pháp hạch toán

(1) Chi phí về tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý


Phòng tổ chức hành chính

Kế toán tiền lương

Giám đốc duyệt


Bảng chấm công bộ phận hành chính

Kế toán thanh toán


Căn cứ bảng chấm công của bộ phận hành chính, cuối tháng chuyển về phòng kế toán. Kế toán tiền lương kiểm tra và lập bảng thanh toán lương, sau đó chuyển cho Giám đốc duyệt và phòng kế toán tiến hành chi lương

Ví dụ: Trong tháng 01 năm 2014, kế toán ghi:

Nợ TK 6421 15.290.500 đồng

Có TK 334 15.290.500 đồng

Xem tất cả 98 trang.

Ngày đăng: 06/01/2024
Trang chủ Tài liệu miễn phí