Phân Tích Biến Động Theo Thời Gian Lưu Chuyển Tiền Từ Hoạt Động Kinh Doanh


thuần từ hoạt động kinh doanh và tổng lợi nhuận trước thuế tăng đáng kể và cùng tăng 411,3%.

Chúng ta cùng xem qua một vài tỷ số để tìm hiểu sâu hơn về kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.

Bảng 2.28: Các tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu



2012

2013

Tỷ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu thuần


16


17,02

Tỷ suất lợi nhuận thuần trên doanh thu thuần


0,212


1,23

Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng doanh thu


0,08


0,47

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 84 trang tài liệu này.

Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp Phú Quý Thuận - 8

Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2013



1,200,000,000


1,000,000,000


800,000,000


600,000,000

Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

400,000,000

Lợi nhuận sau thuế thu

200,000,000 nhập doanh nghiệp

0

Năm 2013 Năm 2012

Biểu đồ 15: Tình hình tăng lợi nhuận qua các năm


Năm 2013, các khoản lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh đều tăng so với năm 2012, cùng với đó là các tỷ số: tỷ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu thuần, tỷ suất lợi nhuận thuần trên doanh thu thuần, tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng doanh thu đều tăng khá cao so với năm


2012. Điều này cho thấy việc quản lý của doanh nghiệp khá tốt, chính sách điều hành của ban quản trị đã thật sự phát huy được tác dụng. Đây là một tín hiệu đáng mừng cho doanh nghiệp.

2.2.1.3 PHÂN TÍCH BẢNG LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ còn được gọi là báo cáo luồng tiền. Thực chất báo cáo này cho chúng ta biết các luồng tiền vào và các luồng tiền ra trong một kỳ của đơn vị, từ đó so sánh để biết trong kỳ đơn vị đã tạo ra bao nhiêu tiền, đã sử dụng bao nhiêu tiền, tiền được tạo ra từ hoạt động nào và tiền được sử dụng vào hoạt động nào của đơn vị. Để hiểu rò điều này, chúng ta sẽ tiền hành phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp trong năm 2013.

Lưu chuyển tiền tệ năm 2013


Đvt: đồng


Chỉ tiêu

2013

2012


I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh



1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác

5.966.395.360

6.863.373.669

2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ

(3.689.253.927)

(4.251.942.766)

3. Tiền chi trả cho người lao động

(2.281.051.707)

(3.161.356.220)

4. Tiền chi trả lãi vay

(140.844.400)

(142.855.052)

5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp


(3.622.706)

6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh

1.035.441

2.353.229

7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh



Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh

(143.719.233)

(694.049.846)


II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư




1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác

(25.454.545)

(195.732.129)

2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác



3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác



4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác



5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác



6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác



7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia



Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư

(25.454.545)

(195.732.129)


III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính



1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu



2.Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành



3.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được

1.654.400.000

2.064.445.480

4.Tiền chi trả nợ gốc vay

(1.504.400.000)

(2.014.445.480)

5.Tiền chi trả nợ thuê tài chính



6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu



Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính

150.000.000

50.000.000

Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40)

(19.173.778)

(839.781.975)

Tiền và tương đương tiền đầu kỳ

112.243.286

952.025.261

Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ



Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61)

93.069.508

112.243.286


Nguồn: Phòng tài chính – kế toán

2.2.1.3.1 Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh

Bảng 2.26: Phân tích biến động theo thời gian lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh


I. Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh

2013

2012

1. Tiền thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ

5,966,395,360

6,863,373,669

2. Tiền chi trả cho người cung cấp dịch vụ và hàng hóa

-3,689,253,927

-4,251,942,766

3. Tiền chi trả cho người lao động

-2,281,051,707

-3,161,356,220

4. Tiền chi trả lãi vay

-140,844,400

-142,855,052

5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp


-3,622,706

6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh

1,035,441

2,353,229

7. Tiền chi trả khác cho hoạt động kinh doanh

0

0

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh

-143,719,233

-694,049,846

Nguồn: Lưu chuyển tiền tệ năm 2013


Dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2013 có chuyển biến tích cực hơn so với năm 2012. Tuy nhiên cả 2 năm, dòng tiền thuần đều mang dấu âm, cho thấy dòng tiền vào không bù đắp nỗi cho dòng tiền ra. Nhưng nhìn vào bảng 2.26, ta có thể thấy nguyên nhân chính làm cho dòng tiền thuần từ năm 2013 giảm so với năm 2012, không phải có tình hình kinh doanh của doanh nghiệp có kết quả tốt mà là do các khoản chi đều giảm so với năm 2012 để chống chọi với tình hình kinh tế khó khăn, doanh nghiệp đã cắt giảm các khoản chi trả cho người cung cấp dịch vụ, hàng hóa, ác khoản chi trả cho người lao động, lãi vay và có điều đặc biệt là ở năm 2013 doanh nghiệp không có chi cho khoản nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, song song đó ta cũng có thể thấy các khoản thu từ bán hàng và thu từ hoạt động kinh doanh đều giảm so với năm 2012. Đây chính là nguyên nhân dòng tiền thu vào không bù đắp được cho dòng tiền chi ra, dẫn đến tiền thuần từ hoạt động kinh doanh mang dấu âm.


2.2.1.3.2 Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư


Bảng 2.29: Phân tích biến động theo thời gian lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư


Đvt: đồng



II. Lưu chuyên tiền tệ từ hoạt động đầu tư

2013

2012

1. Tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác

-25,454,545

-195,732,129

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư

-25,454,545

-195,732,129

Nguồn: Lưu chuyển tiền tệ năm 2013


Qua bảng 2.29, ta thấy doanh nghiệp cắt giảm chi phí bằng việc hạn chế, thu hẹp hoạt động kinh doanh thông qua cắt giảm khá nhiều tiền mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản khác, cụ thể là giảm từ 195,732,129 đồng năm 2012 còn 25,454,545 đồng vào năm 2013.

2.2.1.3.3 Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính


Bảng 2.30: Phân tích biến động theo thời gian của hoạt động tài chính


Đvt: đồng



III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính

2013

2012

3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được

1,654,400,000

2,064,445,480

4. Tiền chi trả nợ gốc vay

-1,504,400,000

-2,014,445,480

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính

150,000,000

50,000,000

Nguồn: Lưu chuyển tiền tệ năm 2013


Theo bảng 2.30, dòng tiền thuần từ hoạt động tài chính năm 2013 tăng so với năm 2012 và tăng 100,000,000 đồng, nguyên nhân là doanh nghiệp cắt giảm chi tiêu, mua sắm TSCĐ, đầu tư dài hạn dẫn đến việc không vay hoặc vay ít hơn năm 2012, vì vậy tiền chi trả nợ gốc vay cũng giảm khá nhiều, xuống còn 1,504,400,000 đồng vào năm 2013, đó chính là nguyên nhân chính dẫn đến tiền thuần từ hoạt động tài chính


tăng vào năm 2013, còn việc tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được giảm thì không đáng kể.

2.2.1.4 PHÂN TÍCH CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH


2.2.1.4.1 Tỷ số khả năng thanh toán


Tỷ số khả năng thanh toán hiện thời


Bảng 2.31: Bảng tính tỷ số khả năng thanh toán hiện thời


Đvt: lần




2012

2013

Tài sản ngắn hạn

2,043,270,069

2,350,841,932

Nợ ngắn hạn

1,391,571,277

1,677,484,965

Tỷ số khả năng thanh toán hiện thời

1,47

1,4

Nguồn: bảng cân đối kế toán năm 2013


Tỷ số thanh toán hiện thời của năm 2013 thấp hơn năm 2012. Năm 2012 có tỷ số khả năng thanh toán hiện thời là 1,47 lần, đồng nghĩa với tài sản ngắn hạn lớn hơn nợ ngắn hạn 1,47 lần, để thanh toán nợ ngắn hạn năm 2012 thì cần 68,1% giá trị tài sản ngắn hạn, tương tự năm 2013 tài sản ngắn hạn lớn hơn nợ ngắn hạn 1,4 lần, cần 71,3% giá trị tài sản ngắn hạn để thanh toán cho nợ ngắn hạn năm 2013. Tuy năm 2013 có tỷ số thanh toán hiện thời giảm so với năm 2012 nhưng vẫn có giá trị lớn hơn 1, đảm bảo nghĩa vụ trả nợ của doanh nghiệp khi tới hạn. Ta có thể hình dung ra chu kỳ hoạt động của doanh nghiệp tương đối ổn định.


Tỷ số khả năng thanh toán nhanh


Bảng 2.32: bảng tính tỷ số khả năng thanh toán nhanh


Đvt:lần




2012

2013

Tài sản ngắn hạn

2,043,270,069

2,350,841,932

Hàng Tồn kho

73,054,182

79,242,554

Nợ ngắn hạn

1,391,571,277

1,677,484,965

Tỷ số khả năng thanh toán nhanh

1,42

1,35

Nguồn: bảng cân đối kế toán năm 2013


Tỷ số khả năng thanh toán nhanh của công ty cả 2 năm 2012 và 2013 đều có giá trị lớn hơn 1 và có xu hướng giảm vào năm 2013. Điều này cho thấy khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp khi nợ đến hạn là tương đối tốt, hạn chế được khó khăn cho doanh nghiệp trong việc thanh toán nếu hàng hóa, sản phẩm được được tiêu thụ tốt.


Tỷ số khả năng thanh toán bằng tiền


Bảng 2.33: bảng tính tỷ số khả năng thanh toán bằng tiền


Đvt: lần




2012

2013

Tiền

112,243,286

93,069,508

Nợ ngắn hạn

1,391,571,277

1,677,484,965

Tỷ số khả năng thanh toán nhanh bằng tiền

0,08

0,06

Nguồn: bảng cân đối kế toán năm 2013


Tỷ số khả năng thanh toán nhanh bằng tiền có xu hướng giảm vào năm 2013, và cả 2 năm đều có giá trị rất thấp. Việc doanh nghiệp duy trì một lượng tiền mặt nhỏ và có xu hướng giảm như trên là một điều không an toàn.


2.2.1.4.2 Tỷ số cơ cấu tài chính


Tỷ số nợ


Bảng 2.34: bảng tính tỷ số nợ


Đvt: %




2012

2013

Tổng nợ

1,391,571,277

1,677,484,965

Tổng tài sản

2,304,369,425

2,516,007,838

Tỷ số nợ

60,34

66,67

Nguồn: bảng cân đối kế toán năm 2013


Tỷ số nợ năm 2013 có tăng so với năm 2012 và tương đối cao. Cho thấy doanh nghiệp có thực lực tài chính chưa tốt, còn phụ thuộc vào việc đi vay mượn để có vốn kinh doanh, đi đôi với điều này là việc rủi ro cũng tăng dần.


Tỷ số thanh toán lãi vay


Bảng 2.35: Bảng tính tỷ số thanh toán lãi vay


Đvt: lần




2012

2013

Lợi nhuân trước thuế và lãi vay

156,343,998

209,815,230

Lãi vay

142,855,052

140,844,400

Tỷ số thanh toán lãi vay

1,09

1,49

Nguồn: báo cáo kết quả kinh doanh năm 2013


Tỷ số thanh toán lãi vay có sự tăng nhẹ từ năm 2012 đến 2013, và có giá trị lớn hơn 1, cho thấy khả năng thanh toán lãi của doanh nghiệp cho các chủ nợ của mình càng lớn vì doanh nghiệp đã sử dụng vốn đi vạy hiệu quả.

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 18/07/2022