3.2.7. Phân bố tuổi thai khi nhập viện của sản phụ có OVN
Tuổi thai khi nhập viện | Tổng | |
N | % | |
< 28 tuần | 9 | 12,33% |
28 đến < 31 tuần 6 ngày | 20 | 27,4% |
32 -> 33 tuần 6 ngày | 44 | 60,27% |
Tổng | 73 | 100% |
Tuổi thai nhỏ nhất | 24,43 | |
Tuổi thai lớn nhất | 33,86 |
Có thể bạn quan tâm!
- Diễn Biến Tự Nhiên Và Hậu Quả Của Ối Vỡ Non
- Thai Đủ Tháng (37 0/7 Tuần Trở Lên)
- Đặc Điểm Lâm Sàng Và Cận Lâm Sàng Của Đối Tượng Nghiên Cứu.
- Phân Bố Ối Vỡ Non Theo Đặc Điểm Tình Trạng Nước Ối
- Nhận xét kết quả điều trị ối vỡ non tuổi thai từ 24 tuần 0 ngày đến 33 tuần 6 ngày tại Bệnh viện phụ sản Hà Nội trong 6 tháng cuối năm 2021 - 9
- Nhận xét kết quả điều trị ối vỡ non tuổi thai từ 24 tuần 0 ngày đến 33 tuần 6 ngày tại Bệnh viện phụ sản Hà Nội trong 6 tháng cuối năm 2021 - 10
Xem toàn bộ 84 trang tài liệu này.
Biểu đồ 3.2. Tuổi thai khi nhập viện của sản phụ có ối vỡ non Bảng 3.8. Tuổi thai khi nhập viện của sản phụ có ối vỡ non
Nhận xét:
- Tỷ lệ tuổi thai khi nhập viện chiếm đa số ở nhóm tuổi thai non trung bình 32 - 33 tuần 6 ngày với 60,27%. Tuổi thai rất non (từ 28 - 31 tuần 6 ngày) đứng thứ 2, chiếm 27,4%. Cuối cùng là các nhóm tuổi thai cực non (dưới 28 tuần) chiếm tỷ lệ thấp nhất là 12,33%.
- Tuổi thai khi nhập viện trung bình là 31,63 ± 2,27. Tuổi thai nhỏ nhất là 24 tuần 3 ngày, lớn nhất là 33 tuần 6 ngày.
3.3. Thái độ và kết quả điều trị.
3.3.1. Phân bố tuổi thai khi sinh của sản phụ có OVN
Biểu đồ 3.3. Tuổi thai khi sinh của sản phụ có ối vỡ non
Bảng 3.9. Tuổi thai khi sinh của sản phụ có ối vỡ non kéo dài được tuổi thai
Tổng | ||
N | % | |
< 28 tuần | 0 | 0,00% |
28 -> 31 tuần 6 ngày | 20 | 33,33 % |
32 -> 33 tuần 6 ngày | 37 | 61,67% |
> 34 tuần | 3 | 5 % |
Tổng | 60 | 100% |
Tuổi thai nhỏ nhất | 28 | |
Tuổi thai lớn nhất | 34,29 |
Nhận xét:
- Tỷ lệ tuổi thai non trung bình (32 - 33 tuần 6 ngày) được sinh ra chiếm tỷ lệ lớn nhất với 61,67%. Tuổi thai rất non (từ 28 - 31 tuần 6 ngày) đứng thứ 2, chiếm
33,33%. Cuối cùng là các nhóm tuổi thai non muộn (trên 34 tuần) chiếm tỷ lệ thấp nhất là 5%. Không có thai cực non nào được sinh ra trong nhóm sản phụ.
- Tuổi thai khi sinh trung bình là 32,04 ± 1,82. Thai nhỏ nhất là 28 tuần tuổi, lớn nhất là 34 tuần 2 ngày.
3.3.2. Tuổi thai được kéo dài thêm trong điều trị ối vỡ non
Bảng 3.10. Tuổi thai được kéo dài thêm sau điều trị ối vỡ non
Tổng | ||
N | 73 | |
Tỷ lệ thai kéo dài được | 60 | 82,19% |
Tỷ lệ thai không kéo dài được | 13 | 17,81% |
Tổng | 73 | 100% |
Nhỏ nhất | 2 | |
Lớn nhất | 48 | |
Trung bình | 12,11 ± 5,39 |
Nhận xét:
- Tỷ lệ thai phụ có ối vỡ non sau khi vào viện điều trị có thể kéo dài thêm tuổi thai là 82,19%, thấp hơn số thai phụ không kéo dài được thêm tuổi thai. Tuổi thai được kéo dài thêm lâu nhất là 48 ngày.
- Tuổi thai được kéo dài thêm trung bình là 12,11 ± 5,39 ngày.
3.3.3. Phân bố điều trị kháng sinh cho sản phụ có ối vỡ non
Bảng 3.11. Phân bố điều trị kháng sinh cho sản phụ có ối vỡ non
Tổng | ||
N | % | |
1 loại | 41 | 56,16% |
2 loại | 28 | 38,36% |
≥3 loại | 4 | 5,48% |
73 | 100% |
Nhận xét:
- Trong nghiên cứu này, tỷ lệ sản phụ được chỉ định điều trị với 1 loại kháng sinh là lớn nhất với 56,16%, tiếp theo là sản phụ điều trị 2 loại kháng sinh có 38,36%. Số sản phụ dùng từ 3 loại kháng sinh trở lên chiếm tỷ lệ thấp nhất với 5,48%.
3.3.4. Phân bố sử dụng corticosteroid cho sản phụ có ối vỡ non
Bảng 3.12. Phân bố sử dụng corticosteroid cho sản phụ có ối vỡ non
Tổng | ||
N | % | |
Không | 1 | 1,37% |
Có | 72 | 98,63% |
Tổng | 73 | 100% |
Nhận xét:
- Tỷ lệ sản phụ được chỉ định corticosteroid chiếm đa số (98,63%), chỉ có 1 trường hợp vào viện khi tuổi thai 24 tuần 3 ngày và sau đó đẻ non trong vòng 1h nên không kịp tiêm trưởng thành phổi.
3.3.5. Phân bố sử dụng Magie Sulphate cho sản phụ có ối vỡ non
Bảng 3.13. Phân bố sử dụng Magie Sulphate cho sản phụ có ối vỡ non
Tổng | ||
N | % | |
Không | 55 | 75,34% |
Có | 18 | 24,66% |
Tổng | 73 | 100% |
Nhận xét:
Tỷ lệ sản phụ được chỉ định Magie Sulphate chiếm thiểu số (24,56%), chủ yếu là các sản phụ không dùng Magie Sulphate (75,44%)
3.3.6. Tỷ lệ nhiễm khuẩn ối:
Bảng 3.14. Tỷ lệ nhiễm khuẩn ối
Tổng | ||
N | % | |
Có | 12 | 16,44% |
Không | 61 | 83,56% |
Tổng | 73 | 100% |
Nhận xét:
- Trong 73 trường hợp có 12 trường hợp được chẩn đoán nhiễm khuẩn ối chiếm 16,44%.
3.3.7. Phân bố OVN theo phương pháp chấm dứt thai kỳ
Bảng 3.15. Phân bố ối vỡ non theo phương pháp chấm dứt thai kỳ
Tổng | ||
N | % | |
Đẻ thường | 46 | 63,01% |
Đẻ mổ | 27 | 36,99% |
Tổng | 73 | 100% |
Nhận xét:
- Tỷ lệ sản phụ có OVN chấm dứt thai kỳ bằng phương pháp đẻ thường chiếm đa số 63,01%, tỷ lệ sản phụ đẻ mổ là 36,99%.
3.3.8. Phân bố OVN theo nguyên nhân chấm dứt thai kỳ bằng phương pháp đẻ mổ
Bảng 3.16. Phân bố ối vỡ non theo nguyên nhân đẻ mổ
Tổng | ||
N | % | |
Suy thai | 3 | 11,11% |
Khởi phát chuyển dạ thất bại | 5 | 18,52% |
Ngôi bất thường | 9 | 33,33% |
Vết mổ cũ | 10 | 37,04% |
Tổng | 73 | 100% |
Nhận xét:
- Tỷ lệ sản phụ có OVN chấm dứt thai kỳ bằng phương pháp đẻ mổ do mổ đẻ cũ chiếm đa số với 37,04%. Tiếp theo là sản phụ mổ do có ngôi bất thường với 33,33% và do khởi phát chuyển dạ với 18,52%. Sản phụ mổ đẻ vì suy thai chiếm tỷ lệ thấp nhất với 11,11%.
3.3.9. Chỉ số cân nặng của trẻ sau sinh
Bảng 3.17. Chỉ số cân nặng của trẻ sau sinh
Tổng | |
N = 73 | |
Nhẹ cân nhất | 900 |
Nặng cân nhất | 2500 |
Trung bình | 1808 ± 449 |
Nhận xét:
- Cân nặng trung bình của trẻ sinh ra ở sản phụ có ối vỡ non trung bình là 1808
± 449 gr, trẻ nhẹ cân nhất là 900 gr, nặng cân nhất là 2500 gr.
3.3.10. Đánh giá chỉ số Apgar 1 phút và 5 phút của trẻ sau sinh
Bảng 3.18. Chỉ số Apgar 1 phút và 5 phút của trẻ sau sinh
< 4 | 4 - 6 | ≥7 | |
N | 1 | 21 | 51 |
% | 1,37% | 28,77% | 69,86% |
Điểm Apgar 5 phút | Tổng | ||
N | 0 | 15 | 58 |
% | 0,00% | 20,55% | 79,45% |
Nhận xét:
- Chỉ số Apgar 1 phút, có 01 bé bị ngạt nặng (<4), sau đó đến tỷ lệ bé bị ngạt vừa (28,77%), cuối cùng số bé không bị ngạt chiếm nhiều nhất là 69,86%.
- Chỉ số Apgar 5 phút, hầu hết các bé không ngạt chiếm 79,45%, còn lại là số bé bị ngạt vừa, chiếm 20,55%, không có bé nào ngạt nặng.
3.3.11. Tỷ lệ trẻ bị nhiễm khuẩn sơ sinh
Bảng 3.19 Tỷ lệ nhiễm khuẩn sơ sinh của trẻ sau ối vỡ non
Tổng | ||
N | % | |
Không | 43 | 58,91% |
Có | 30 | 41,09% |
Tổng | 73 | 100% |
Nhận xét:
- Tỷ lệ trẻ không bị nhiễm khuẩn sơ sinh chiếm đa số (58,91%), còn lại là số trẻ bị nhiễm khuẩn sơ sinh là 40,35%, trong đó có 1 trẻ bị biến chứng viêm ruột hoại tử.
3.3.12. Tỷ lệ tình trạng suy hô hấp sau sinh ở trẻ
Bảng 3.20. Tỷ lệ trẻ suy hô hấp sau sinh có OVN
Tổng | ||
N | % | |
Không | 37 | 50,68% |
Có | 36 | 49,32% |
Tổng | 73 | 100% |
Nhận xét:
- Tỷ lệ trẻ suy hô hấp sau sinh chiếm tỷ lệ thấp hơn trẻ không có suy hô hấp, lần lượt là 49,32% và 50,68%.