Nghiên cứu và đề xuất giải pháp quản lý rừng cộng đồng ở Ngân Sơn - Bắc Kạn - 11

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Rừng luôn mang ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với con người, mỗi quốc gia và toàn thể hành tinh này. Trong mỗi hoàn cảnh cụ thể rừng lại thể hiện những giá trị khác nhau đối với con người. Trong hoàn cảnh hiện nay đối với đồng bào miền núi có cuộc sống gắn liền với rừng với hoàn cảnh kinh tế khó khăn và khoảng cách với các vùng miền khác ngày càng lớn nhưng lại có một sứ mệnh rất lớn là bảo vệ rừng, phục hồi rừng để đảm bảo nước cho các cộng trình thuỷ lợi, thuỷ điện ở vùng hạ lưu, đảm bảo chức năng cân bằng CO2 và O2, bảo vệ đa dạng sinh học… Trong bối cảnh như vậy, khu vực miền núi cần có được sự quan tâm thích đáng của các nhà quản lý, các nhà khoa học, các nhà kinh doanh, sản xuất cũng như toàn thể người dân.

Rừng được coi là tài sản quốc gia và từ khi đất nước thành lập, rừng được quản lý trên có sở các nguyên tắc hành chính, rừng bị tách ra khỏi cộng đồng và gần đây chính sách giao đất giao rừng được thực hiện toàn diện nhưng việc thực hiện cũng đang gặp không ít khó khăn do đó QLRCĐ được nghiên cứu và thực hiện mô hình thí điểm như một giải pháp để quản lý rừng bền vững.

Trước thực trạng đó, đề tài “Nghiên cứu và đề xuất giải pháp quản lý rừng cộng đồng ở Ngân Sơn - Bắc Kạn” đã lấy địa bàn thị trấn Nà Phặc làm trường hợp nghiên cứu cụ thể đã thấy rò được các vấn đề cụ thể như sau:

- Tình hình kinh tế xã hội của người dân các thôn và tiểu khu còn rất nhiều khó khăn. Toàn thị trấn không có hộ giầu chỉ có 13% hộ khá nhưng họ không phải là nông dân mà là các cán bộ công nhân viên chức. Ở một số thôn còn có đến 100% đều là hộ nghèo và cận nghèo.

- Hiện trạng sử dụng đất: Phần lớn diện tích ở các thôn và tiểu khu được quy hoạch cho đất sản xuất lâm nghiệp nhưng hầu như không có hoạt động để có thể mang lại thu nhập từ rừng.

- Hiện trạng công tác quản lý rừng: Phần lớn diện tích đất lâm nghiệp vẫn do UBND thị trấn quản lý, chưa giao cho hộ gia đình được. Chưa có hình thức giao rừng cho cộng đồng quản lý.

- Rừng ở các thôn và tiểu khu có giá trị cộng đồng trực tiếp lớn nhất là bảo vệ nơi sinh thuỷ cho các nguồn nước phục vụ sinh hoạt, cung cấp gỗ củi và một số thảo dược.

- Các lãnh đạo cộng đồng, cán bộ quản lý ở đây chưa thể hiện được vai trò lãnh đạo cộng đồng của mình để có thể thúc đẩy nâng cao đời sống cho nhân dân.

Do đó đối với công tác quản lý rừng theo hướng phát triển bền vững để góp phần nâng cao đời sống của người dân là việc làm cần thiết và phải được thực hiện càng sớm càng tốt. Cụ thể là:

- Nâng cao năng lực cho cán bộ và hiểu biết cho người dân trong cộng đồng dân cư.

- Tiến hành quy hoạch sử dụng đất chi tiết cho từng thôn bản.

- Thành lập nhóm để quản lý rừng ở cộng đồng dân cư.

- Lập kế hoạch phát triển thôn bản và kế hoạch riêng cho quản lý rừng cộng đồng thôn bản.

- Tìm và huy động các nguồn lực để hỗ trợ trong công tác thực hiện kế hoạch. Đề tài nghiên cứu này có ý nghĩa thực tiễn và có khả năng áp dụng tại địa bàn thị trấn Nà Phặc trong thời gian tới như một cơ sở khoa học để lãnh đạo thị trấn căn cứ xây dựng các kế hoạch cụ thể.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Everlyn Mathias (2001), Phương pháp thu thập và sử dụng kiến thức bản địa, tập 2, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.

2. Jean – Christophe Castelle và Đặng Đình Quang (2002), Đổi mới ở vùng miền núi, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.

3. Koos Neefjes (2003), Môi trường và sinh kế, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

4. Nguyễn Ngọc Bình (2006), Cẩm nang ngành lâm nghiệp, CXB Công ty cổ phần Đầu tư Thiết bị và In, Hà Nội.

5. Lê Mông Chân và Lê Thị Huyên (2006), Thực vật rừng, Trường Đại học Lâm nghiệp, Việt Nam.

6. Lê Văn Khoa (2001), Khoa học Môi trường, NXB Giáo Dục, Hà Nội.

7. Nguyễn Bá Ngãi (2006), Lâm nghiệp xã hội đại cương, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.

8. Nguyễn Văn Mạn (2010), Một số kinh nghiệp trong quản lý rừng cộng đồng từ dự án “Tăng cường năng lực cộng đồng trong quản lý rừng.

9. Trần Ngũ Phương (2000), Một số vấn đề về rừng nhiệt đới ở Việt Nam, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.

10. Trần Duy Rương (n.d), Quản lý rừng cộng đồng ở Hoà Bình – Các giải pháp, Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam.

11. Nguyễn Văn Trương (1994), Tài nguyên rừng Việt Nam, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.

12. Chương trình tại trợ các dự án nhỏ quản lý bền vững rừng nhiệt đới (2007),

Sổ tay hướng dẫn quản lý rừng cộng đồng.

13. IUCN (2009), Kỷ yếu hội thảo về quản lý rừng cộng đồng.

14. Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Quảng Bình (2009), Tài liệu hướng dẫn “Quản lý rừng cộng đồng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình”.

15. Viện Kinh tế sinh thái (2010), Kỷ yếu hội thảo “Quản lý rừng tự nhiên - Những tồn tại và thách thức”, Hà Nội.

16. Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường - Bộ NN&PTNT (2010), Kỷ yếu hội thảo “Quản lý và phát triển rừng bền vững dựa vào cộng đồng”.


Phụ lục 2: BIỂU TỔNG HỢP SỐ LIỆU ĐIỀU TRA HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÌ


TT

Tiêu chí

Đơn vị

Toàn xã


TK1

Cốc Pái

Nà Tò

Nà kèng

Nà Làm

PHẦN 1: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN



1

2

3

4

5


Tổng diện tích

ha

6280

210.5

316.9

177.5

152.16

213.1

A

Đất nông nghiệp

ha

660.23

16.5

30.8

18.4

23.9

28.7

1

Lúa

ha

439.5

13

23.8

14.4

20.1

26.7


2 vụ

ha

282.5

8.3

16

8.6

13.9

16.5


1 vụ

ha

157

4.7

7.8

5.8

6.2

10.2

2

Nương

ha

178.4

2.5

2.5

2

2

1.5


1 vụ

ha

178.4

2.5

2.5

2

2

1.5


2 vụ

ha

0






3

Cây lâu năm

ha

27.5

0.2

4

1.3

1.5

0

4

Ao hồ

ha

14.83

0.8

0.5

0.7

0.3

0.5

5

Diện tích chăn thả gia súc

ha

0






6

Diện tích đất nông nghiệp chưa sử dụng

ha

0






B

Đất lâm nghiêp

ha

4789.85

169.5

256

129.9

100

162

I

Đất có rừng

ha

2966.55

39.5

256

129.9

50

162

1

Rừng tự nhiên

ha

2578.55

26.5

243

121.9

30

122

2

Rừng trồng

ha

388

13

13

8

20

40

II

Đất có khả năng lâm nghiệp

ha

1823.3

130

0

0

50

0

1

Đất có khả năng phục hồi thành rừng

ha

1464.3

130



50


2

Đất không có khả năng phục hồi

ha

359







C

Đất chuyên dụng (Khai thác, An ninh quốc gia, di tích lịch sử, văn hoá, Phát triển hạ

tầng cơ sở


ha


240.2


9.9


7.5


5.5


10.8


7.5

D

Đất thổ cư

ha

49.88

4

2.5

2.7

1.16

2.9

E

Đất khác (sông, suối, núi đá trọc)

ha

539.84

10.6

20.1

21

16.3

12

PHẦN 2: KINH TẾ -XÃ HỘI








I

Dân số - Lao động








1

Tổng số hộ

hộ

1365

124

53

29

39

50

2

Tổng số nhân khẩu

người

5873

520

207

119

152

220

3

Chia theo dân tộc


5843

520

207

119

152

220


Kinh

người

910

35

12

10

5



Tày

người

3649

426

195

103

147

96


Nùng

người

306

59


6




Dao

người

465





124


Mông

người

513







Hoa

người








Sán Cháy

người







4

Lao động trong độ tuổi

người

3075

243

97

52

69

162


Nam (15-60 tuổi)

người

1759

108

47

16

35

108


Nữ (15-55 tuổi)

người

1316

135

50

36

34

54

5

Phân loại kinh tế hộ

hộ

104

124

53

29

39

50


Số hộ loại 1

hộ

0







Số hộ loại 2

hộ

104

10

1

1

4

2


Số hộ loại 3

hộ

872

61

36

17

23

32


Số hộ loại 4(nghèo, cận nghèo)

hộ

389

53

16

11

12

16

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 96 trang tài liệu này.

Nghiên cứu và đề xuất giải pháp quản lý rừng cộng đồng ở Ngân Sơn - Bắc Kạn - 11

NH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI CÁC THÔN Ở THỊ TRẤN NÀ PHẶC


Tên thôn

N.Duồng

Khuổi tinh

Bản Mạch

Nà nọi

Công Quản

N.Khoang

TK3

TK2

Cốc Tào

Bản Cầy

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

179.3

226.65

412.64

175.3

191.02

372.98

131.2

78.5

220.7

265.1

38.3

19.85

39.1

26

35.5

58.8

14.5

5.9

23.7

52.2

35.8

16.7

24.4

15.1

16.9

34.8

8.2

4.1

21.4

41.9

20.4

10.2

15.5

11.3

11.7

21.5

5.5

2.6

12.6

28.3

15.4

6.5

8.9

3.8

5.2

13.3

2.7

1.5

8.8

13.6

2

2

14.5

9

18

20

2

0.5

1.5

2

2

2

14.5

9

18

20

2

0.5

1.5

2











0

1

0

1.2

0

1

3.8



7.5

0.5

0.15

0.2

0.7

0.6

3

0.5

1.3

0.8

0.8





















122

186

307

90.5

141

255

63

14

170

181

122

76

137

50.5

112.7

84

47

14

170

181

119

50

136

17.5

91.7

84

23

14

130

163

3

26

1

33

21


24


40

18

0

110

170

40

28.3

171

16

0

0

0


50

20

10

28.3

171

16





60

150

30








6


3


14


8.5


7


9.5


40.7


46.8


10.5


10.4

3

2.8

2

3.8

2.52

3.18

2

1.8

1.5

1.5

10

15

50.54

46.5

5

46.5

11

10

15

20










28%











46

33

63

39

52

53

87

123

49

108

184

144

278

178

208

239

342

444

194

476

184

144

278

178

208

239

342

444

194

476

24

14

5

4

35

31

86

151

176

36

160

104

251

134

150

198

217

279

18

355


26

16

40


10

39

14


85



6






















23
















88

77

144

82

124

161

183

289

145

232

46

40

72

35

63

80

87

175

132

87

42

37

72

47

61

81

96

114

13

145

46

33

63

39

52

53

87

123

49

108











5

0

5

2

5

8

22

1

21

5

28

12

51

23

40

43

57

112

23

76

13

21

7

14

7

2

8

10

5

27



Bản Hùa

Nà Này

Nà Pán

Bó Danh

Lùng Nhá

Phe Đắng

Phe Chang

Mảy Van

Lũng Lịa

Cốc Xả

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

589.5

418

271.43

99.62

238.4

331.8

251.6

377.4

308.7

70

46.5

22.1

38.88

8.2

11.4

22.5

22.2

7.9

43.9

4.5

41.4

19.2

33.8

6.8

0.4

4.5

4.2

0.9

8.5

2.5

23.8

12.9

24.8

4.5

0.4

3.9

3.5

0.8

2.5

2.5

17.6

6.3

9

2.3


0.6

0.7

0.1

6

0

2

1

2

0

11

18

18

7

35.4

2

2

1

2


11

18

18

7

35.4

2











2

1

2

1







1.1

0.9

1.08

0.4



























510

382

216.85

69

212

261

206

320

252

14.1

300

152

212.85

24

130

30

146

90

236

14.1

200

140

210.85

10

130

30

146

90

236

14.1

100

12

2

14







210

230

4

45

82

231

60

230

16

0

210

130

0

30

82

231

60

230

16



100

4

15








10


4.8


3.5


6


4


1.5


2.5


3


1.5


5.8

1.5

1.1

1.2

1.42

1

1.5

1.4

1.1

1.3

1

21.5

8

11

15

10

45.3

19.5

45.4

10

44.6

64%

8%



















104

62

83

21

13

24

21

17

53

19

427

253

332

97

80

142

117

121

304

95

427

253

332

97

80

142

117

121

304

88

52

56

87

87





4


364

197

245

10







11















130

117



88





80

12


121

300






















206

61

187

36

44

80

83

52

126

52

178

41

130

22

31

70

62

34

40

20

28

20

57

14

13

10

21

18

86

32

104

62

83

21

13

24

21

17

53

19











5

3

2

2

0

0

0

0

0

0

79

56

73

19

0

0

0

0

1

10

20

3

8


13

24

21

17

52

9

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 15/06/2022