PHỤ LỤC 7
MÔ HÌNH HỒI QUY LOGISTIC
+ Mô hình hồi quy logistic với tình trạng SDD thể thấp còi là biến phụ thuộc
Các biến độc lập trong mô hình là C1, C2, C3, C6, C14, C34, C38, C39, C40, C42, trong đó:
C1 Nghề nghiệp của bố mẹ?
C2 Trình độ học vấn của bố mẹ?
C3 Tổng số con trong gia đình?
C6 Sau khi sinh bao lâu thì trẻ được cai sữa mẹ?
C14 Gia đình có thường xuyên theo dòi cân nặng, chiều cao của trẻ không?
C34 Trẻ có hay xem tivi không?
C38 Gia đình dùng nguồn nước nào để ăn uống?
C39 Loại nhà vệ sinh gia đình đang sử dụng?
C40 Theo anh (chị) cần rửa tay sạch cho trẻ khi nào?
C42 Bao lâu thì trẻ được tẩy giun định kỳ?
Kiểm định Chi bình phương cho thấy mô hình hồi quy phù hợp với tổng thể (p < 0,05).
Chi bình phương | df | p | |
Step | 459,731 | 8 | 0,000 |
Block | 459,731 | 8 | 0,000 |
Model | 459,731 | 8 | 0,000 |
Có thể bạn quan tâm!
- Popkin B.m., Richards M.k., Montiero C.a. (1996), “Stunting Is Associated With Overweight In Children Of Four Nations That Are Undergoing The Nutrition Transition”, Journal Nutrition , Vol.
- Nghiên cứu sự phát triển hình thái cơ thể và các yếu tố liên quan của trẻ 2-5 tuổi ở một số khu vực miền Bắc - 19
- Nghiên cứu sự phát triển hình thái cơ thể và các yếu tố liên quan của trẻ 2-5 tuổi ở một số khu vực miền Bắc - 20
Xem toàn bộ 176 trang tài liệu này.
Trong mô hình này có trị số -2LL = 2024,084
-2 LL | Cox & Snell R Square | Nagelkerke R Square | |
1 | 2024,084 | 0,197 | 0,284 |
Tỷ lệ dự đoán đúng của phương trình hồi quy dự đoán tình trạng SDD thể thấp còi của trẻ trong nghiên cứu là 81%.
SDD thể nhẹ cân | Bình thường | Tỷ lệ dự đoán đúng | |
SDD thể nhẹ cân | 260 | 328 | 44,2% |
Bình thường | 70 | 1432 | 95,3% |
Tỷ lệ dự đoán đúng trung bình | 81,0% |
Hệ số hồi quy logistic của các yếu tố trong mô hình hồi quy đa biến
B | S.E. | p | OR | 950% CI | ||
Lower | Upper | |||||
C1 | 0,031 | 0,085 | 0,719 | 1,031 | 0,873 | 1,219 |
C2 | 0,274 | 0,097 | 0,005 | 1,315 | 1,088 | 1,590 |
C6 | -0,355 | 0,094 | 0,000 | 0,701 | 0,583 | 0,843 |
C14 | 0,501 | 0,093 | 0,000 | 1,651 | 1,375 | 1,982 |
C38 | 0,355 | 0,092 | 0,000 | 1,426 | 1,190 | 1,709 |
C39 | 1,254 | 0,159 | 0,000 | 3,503 | 2,566 | 4,781 |
C40 | -0,081 | 0,169 | 0,631 | 0,922 | 0,662 | 1,285 |
C42 | -0,357 | 0,152 | 0,018 | 0,700 | 0,520 | 0,942 |
Constant | -3,734 | 0,642 | 0,000 | 0,024 |
Các biến độc lập C2, C6, C14, C38, C39, C42 có ảnh hưởng đến biến phụ thuộc là tình trạng SDD thể thấp còi (p < 0,05). Phương trình hồi quy đa biến dự đoán tình trạng SDD thể thấp còi của trẻ trong nghiên cứu:
Y2 = -3,934 + 0,274*C2 – 0,355*C6 + 0,501*C14 + 0,355*C38 + 1,254*C39 – 0,357*C42
+ Mô hình hồi quy logistic với tình trạng TC-BP là biến phụ thuộc
Các biến độc lập trong mô hình là C1, C2, C6, C14, C30, C31, C34, C39, trong đó:
C1 Nghề nghiệp của bố mẹ?
C2 Trình độ học vấn của bố mẹ?
C6 Sau khi sinh bao lâu thì trẻ được cai sữa mẹ?
C14 Gia đình có thường xuyên theo dòi cân nặng, chiều cao của trẻ không?
C30 Trẻ có hay ăn thực phẩm chế biễn sẵn không
C31 Trẻ có hay ăn bánh kẹo ngọt không?
C34 Trẻ có hay xem tivi không?
C39 Loại nhà vệ sinh gia đình đang sử dụng?
Kiểm định Chi bình phương cho thấy mô hình hồi quy phù hợp với tổng thể (p < 0,05).
Chi bình phương | df | p | |
Step | 39,038 | 8 | 0,000 |
Block | 39,038 | 8 | 0,000 |
Model | 39,038 | 8 | 0,000 |
Trong mô hình này có trị số -2LL = 1434,723
-2 LL | Cox & Snell R Square | Nagelkerke R Square | |
1 | 1434,723 | 0,019 | 0,037 |
Tỷ lệ dự đoán đúng của phương trình hồi quy dự đoán tình trạng SDD thể thấp còi của trẻ trong nghiên cứu là 88,7%.
SDD thể nhẹ cân | Bình thường | Tỷ lệ dự đoán đúng | |
SDD thể nhẹ cân | 0 | 236 | 0,0% |
Bình thường | 0 | 1854 | 100% |
Tỷ lệ dự đoán đúng trung bình | 88,7% |
Hệ số hồi quy logistic của các yếu tố trong mô hình hồi quy đa biến
B | S.E. | p | OR | 950% CI | ||
Lower | Upper | |||||
C1 | -0,030 | 0,106 | 0,775 | 0,970 | 0,788 | 1,194 |
C2 | -0,336 | 0,134 | 0,012 | 0,714 | 0,549 | 0,929 |
C6 | -0,094 | 0,104 | 0,366 | 0,910 | 0,742 | 1,116 |
C14 | 0,597 | 0,121 | 0,000 | 1,818 | 1,435 | 2,302 |
C30 | -0,064 | 0,144 | 0,657 | 0,938 | 0,707 | 1,244 |
C31 | -0,541 | 0,221 | 0,014 | 0,582 | 0,378 | 0,897 |
C34 | 0,010 | 0,192 | 0,957 | 1,010 | 0,694 | 1,471 |
C39 | 0,134 | 0,187 | 0,474 | 1,143 | 0,793 | 1,649 |
Constant | 2,823 | 0,700 | 0,000 | 16,820 |
Các biến độc lập C2, C14, C31 ảnh hưởng đến biến phụ thuộc là tình trạng TC-BP (p < 0,05). Phương trình hồi quy đa biến dự đoán tình trạng TC-BP của trẻ trong nghiên cứu:
Y3 = 2,823 - 0,336*C2 +0,597*C14 – 0,541*C31