Bảng 3.2. Phổ 13C-NMR của các chất ĐC-2 và stingmasterol [16]
Phổ 13C-NMR của Stigmasterol [16] | |||
Vị trí cacbon | 13C-NMR(δ-ppm) | Vị trí cacbon | 13C-NMR(δ-ppm) |
1 | 36 | 1 | 37,28 |
2 | 29 | 2 | 31,66 |
3 | 71 | 3 | 71,78 |
4 | 42 | 4 | 42,31 |
5 | 140 | 5 | 140,76 |
6 | 122 | 6 | 121,69 |
7 | 37 | 7 | 31,91 |
8 | 31 | 8 | 31,91 |
9 | 51 | 9 | 50,18 |
10 | 36 | 10 | 36,52 |
11 | 24 | 11 | 21,09 |
2 | 42 | 2 | 39,70 |
13 | 40 | 13 | 42,22 |
14 | 57 | 14 | 56,88 |
15 | 25 | 15 | 24,38 |
16 | 30 | 16 | 28,92 |
17 | 56 | 17 | 55,97 |
18 | 12 | 18 | 19,40 |
19 | 19 | 19 | 12,06 |
20 | 40 | 20 | 40,50 |
21 | 19 | 21 | 21,23 |
22 | 138 | 22 | 138,31 |
23 | 129 | 23 | 129,29 |
24 | 50 | 24 | 51,25 |
25 | 32 | 25 | 31,91 |
26 | 21 | 26 | 21,09 |
27 | 21 | 27 | 19,00 |
28 | 19 | 28 | 25,41 |
29 | 12 | 29 | 12,25 |
Có thể bạn quan tâm!
- Những Nghiên Cứu Hoá Thực Vật Loài Cratoxylum Prunifolium.
- Kết Quả Thử Hoạt Tính Sinh Học Của Dịch Chiết Thô
- Phổ 13 C-Nmr Và 1 H-Nmr Của Taraxeron (Đc-1) Từ Lá Đỏ Ngọn
- Số Liệu Phổ Nmr Của Đe-1 Và Số Liệu Phổ Nmr Trong
- Phổ 13 C-Nmr Của Chất Axit Gallic
- Nghiên cứu hoá học và nhận dạng một số nhóm chất có trong cây đỏ ngọn (cratoxylum prunifolium kurtz) - 9
Xem toàn bộ 118 trang tài liệu này.
Hình 3.5
Hình 3.6
Hình 3.7
Hình 3.8
3.3.3. β-sitosterol (ĐC-3)
Chất ĐC-3 là chất rắn tinh thể hình kim, không màu, nóng chảy 140- 1410C, nó được tách từ dịch chiết clorofom, trong hệ dung môi n-hexan- clorofom (40:10).
Phổ EI- MS, m/z (%) cho [M+] = 414 (23), [M-1]+ = 413 (41).
Từ phổ EI-MS cho pic [M+] = 414 ứng với công thức phân tử C29H50O.
Phổ hồng ngoại, phổ 1H-NMR và phổ 13C-NMR cho thấy trong phân tử có nhóm OH tại vị trí C-3 (IR có vân 3450 cm-1 rộng, δH-3α = 3,57ppm và δC-3
= 72,1ppm). Một liên kết đôi tại C6 (phổ IR có νmax= 3010cm-1 và 1650cm-1
ứng với dao động hoá trị của liên kết đôi; còn trên phổ 1H-NMR cho δH-6 = 5,42ppm (1H, d, J, 5,2Hz), phổ 13C-NMR cho δC-5 = 141,1ppm và δC-6 = 121,7ppm). So sánh các số liệu phổ 1H-NMR và 13C-NMR của chất ĐC-3 với
số liệu phổ NMR của β-sitosterol [16] hoàn toàn tương tự nhau và được chỉ ra ở bảng 3.3.
Dựa trên phân tích các số liệu về phổ EI-MS, FT-IR và các phổ NMR của hợp chất ĐC-3 hoàn toàn phù hợp với cấu trúc của chất β-sitosterol.
29
28
21 27
22 24
19 20
12 17
23 25
26
2
HO 3
18 11
1
9
10
5
4 6
13 16
14 15
8
7
β-sitosterol
Bảng 3.3. Phổ 13C-NMR của các chất ĐC-3 và β-sitosterol [16]
Phổ 13C-NMR của β-sitosterol [16] | |||
Vị trí cacbon | 13C-NMR(δ-ppm) | Vị trí cacbon | 13C-NMR(δ-ppm) |
1 | 37 | 1 | 37,27 |
2 | 31 | 2 | 32,54 |
3 | 71 | 3 | 71,77 |
4 | 42 | 4 | 42,29 |
5 | 140 | 5 | 140,75 |
6 | 121 | 6 | 121,69 |
7 | 32 | 7 | 31,92 |
8 | 32 | 8 | 31,92 |
9 | 50 | 9 | 50,15 |
10 | 36 | 10 | 36,51 |
11 | 21 | 11 | 21,10 |
12 | 40 | 2 | 39,80 |
13 | 42 | 13 | 42,23 |
14 | 57 | 14 | 56,78 |
15 | 24 | 15 | 24,31 |
16 | 28 | 16 | 28,25 |
17 | 56 | 17 | 56,08 |
18 | 12 | 18 | 19,39 |
19 | 19 | 19 | 11,89 |
20 | 36 | 20 | 36,16 |
21 | 19 | 21 | 18,80 |
22 | 34 | 22 | 33,96 |
23 | 26 | 23 | 26,11 |
24 | 46 | 24 | 45,85 |
25 | 29 | 25 | 29,18 |
26 | 19 | 26 | 18,82 |
27 | 19 | 27 | 19,05 |
28 | 23 | 28 | 23,08 |
29 | 12 | 29 | 11,99 |
Hình 3.9
Hình 3.9